HIỆP ĐỊNH FTA GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU

Transcription

HIỆP ĐỊNH FTA GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU
HIỆP ĐỊNH FTA GIỮA VIỆT NAM
VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU
Trần Thanh Hải
Cục Xuất nhập khẩu
Bộ Công Thương
facebook.com/thanhhai158
Nội dung
Đôi nét về FTA
Tổng quan về Hiệp định VN-EAEU FTA
Cam kết mở cửa đối với một số mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
Một số nội dung cần lưu ý
ĐÔI NÉT VỀ FTA
20 năm qua, Việt Nam đã thực
hiện những bước đi ngoạn mục
trong tiến trình hội nhập
2015
2007
2000
165 tỷ USD
1995
48,5 tỷ USD
14,4 tỷ USD
5,4 tỷ USD
Sự bùng nổ của FTA

WTO lẽ ra là sân chơi lý tưởng cho tự do hóa thương mại trên
phạm vi toàn cầu, nhưng sự bế tắc của Vòng đàm phán Doha
làm cho các nước có xu hướng quay sang tìm kiếm lợi ích từ
các nhóm nhỏ hơn, ở cấp độ khu vực
Việt Nam đang tham gia bao nhiêu FTA?
9: đã ký và đã
có hiệu lực
1: đã ký nhưng
chưa có
hiệu lực
16 FTA
2: đã kết thúc
đàm phán
4: đang
đàm phán
Đã ký
Việt Nam - Nhật Bản
ATIGA
Việt Nam - Chile
ASEAN - Trung Quốc
Việt Nam - Hàn
Quốc
ASEAN - Hàn Quốc
Việt Nam
ASEAN - Ấn Độ
ViệtVN
Nam
- Liên minh
- Eurasian
Kinh tế ÁUnion
Âu
Economic
ASEAN - Úc, New
Zealand
Việt Nam - EU
ASEAN - Nhật Bản
Việt Nam - EFTA
TPP
Đang đàm phán
Đã kết thúc
đàm phán
RCEP
ASEAN - Hong Kong
Việt Nam - Israel
7
TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH
FTA GIỮA VIỆT NAM VÀ EAEU
Vài nét về Liên minh Kinh tế Á Âu








1/1/2010: Thành lập Liên minh Hải quan giữa Nga,
Kazakhstan và Belarus
1/7/2011: Xóa bỏ biên giới hải quan giữa các nước thành
viên
1/1/2012: Thành lập Không gian kinh tế thống nhất
1/1/2015: Thành lập Liên minh Kinh tế Á Âu, với sự tham
gia của 2 thành viên mới Kyrgystan và Armenia
Diện tích 20,2 triệu km2, dân số 183 triệu
Tổng GDP 2,2 nghìn tỷ USD, tính theo đầu người vào khoảng
gần 13.000 USD/năm
Sản lượng công nghiệp 1,3 nghìn tỷ USD
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 931 tỷ USD
Thông tin chung về Hiệp định




Khởi động đàm phán tháng 3/2013 tại Hà Nội
Kết thúc đàm phán tháng 12/2014 tại Phú Quốc
8 vòng đàm phán chính và nhiều phiên đàm phán kỹ thuật
Chính thức ký kết ngày 29/5/2015 tại Burabay, Kazakhstan
Thông tin chung về Hiệp định

Gồm 16 chương, 216 điều, 12 phụ lục

Các Phụ lục liên quan đến các biểu cam kết mở cửa thị
trường hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và quy tắc xuất xứ …

Riêng Chương Thương mại dịch vụ, đầu tư và di chuyển thể
nhân được đàm phán song phương giữa Việt Nam và LB
Nga.
Thị trường Nga







Năm 2014, xuất khẩu sang Nga đạt 1,9 tỷ USD
Chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp nhẹ và tiêu
dùng, chiếm gần 80% kim ngạch xuất khẩu
Điện thoại các loại & linh kiện: 674,1 triệu USD, 41,3% tổng
kim ngạch xuất khẩu sang Nga
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện: 124,3 triệu USD,
chiếm 10%
Thủy sản: 104,5 triệu USD, chiếm 5,4%
Dệt may: 136,8 triệu USD, chiếm 7%
Giầy dép các loại; rau quả; cà phê, hạt điều và hạt tiêu...
Thị trường Nga





Nhập khẩu từ Nga năm 2014 đạt 853 triệu USD
Trên 85% kim ngạch nhập khẩu từ Nga là những mặt hàng
thiết yếu, phục vụ sản xuất trong nước như: xăng dầu, phân
bón, sắt thép & sản phẩm, máy móc thiết bị dụng cụ & phụ
tùng, hàng thủy sản, than đá, cao su, các sản phẩm từ dầu
mỏ, phôi thép, sắt thép thành phẩm và phân bón.
Xăng dầu các loại chiếm 36,8%, đạt 302 triệu USD
Phân bón các loại 16,9%, đạt 138 triệu USD
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 64 triệu USD,
chiếm 7,8%
Thị trường Belarus

Năm 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Belarus 138 triệu USD



phân bón: đạt 72 triệu USD
còn lại là máy móc thiết bị dụng cụ & phụ tùng, sản phẩm từ
sắt thép, ô tô tải, linh kiện & phụ tùng ô tô.
Việt Nam xuất khẩu sang Belarus 14 triệu USD





thủy sản: 26%
cao su: 20%
điện thoại & linh kiện: 16%
gạo: 14%
sản phẩm sắn: 10%
Thị trường Kazakhstan

Năm 2014 Việt Nam xuất khẩu 154 triệu USD, nhập khẩu
5,2 triệu USD từ Kazakhstan


Ngoài thực phẩm, Việt Nam còn cung cấp cho Kazakhstan hoa
quả và các loại hạt, chế phẩm ngũ cốc (chiếm khoảng hơn 2025% giá trị nhập khẩu), giày dép, phụ kiện (15%), thiết bị nồi
hơi và phương tiện cơ khí, phụ tùng (15%)
Kim loại màu chiếm hơn 90% tổng giá trị xuất khẩu của
Kazakhstan sang Việt Nam. Những sản phẩm khác xuất sang
Việt Nam là muối, lưu huỳnh, đất và đá, thạch cao
XNK của VN với các đối tác
Khác: 38,16
17%
TPP:
27,07 12%
ASEAN:
37,79 20%
ANZ
(AU,NZ):
5,42 - 2%
Trung Quốc:
40,96 - 18%
EU: 28,35 12%
EAEU: 2,
0.8%
Hàn Quốc:
21,06 - 9%
Ấn Độ:
3,94 - 2%
Nhật: 24,50 11%
Thuận lợi





Thị trường tiềm năng, hấp dẫn và đa dạng về hàng thực
phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng
Tạo ra động lực mở cửa thị trường, thu hút sự quan tâm của
doanh nghiệp hai bên
Việt Nam là nước đầu tiên ký FTA với Liên minh -> được
hưởng lợi trong khi các nước khác còn phải chịu thuế MFN
Nga đang cấm vận đối với một số sản phẩm nông sản, thực
phẩm Phương Tây -> cơ hội cho hàng hóa Việt Nam tìm
cách lấp chỗ trống
Người Việt đang kinh doanh tại Nga đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy quan hệ thương mại hai nước
Khó khăn




Sản phẩm của Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt với các quốc gia khác có nguồn cung sản phẩm
tương tự
Vấn đề vận chuyển hàng hóa
Thanh toán các giao dịch bằng đồng Rúp còn gặp khó khăn
Hình thức thanh toán của doanh nghiệp Việt Nam với doanh
nghiệp Nga trong thời gian qua chủ yếu là hình thức D/P trả
chậm 40 - 60 ngày chứ ít theo hình thức L/C.

Phí mở L/C ở các ngân hàng tại Liên bang Nga thường đắt gấp
2 đến 3 lần so với ở các ngân hàng tại quốc gia khác
Phân loại cam kết
Mở cửa thị trường
hoàn toàn
Mở cửa thị trường
từng phần
• A: Thuế nhập
khẩu về 0% ngay
khi Hiệp định có
hiệu lực
• B: Thuế nhập
khẩu về 0% sau 5
năm
• C: Thuế nhập khẩu
về 0% sau 10 năm
• R: Thuế nhập
khẩu giảm, nhưng
không về 0%
• T: Thuế nhập
khẩu về 0% ngay
khi Hiệp định có
hiệu lực, nhưng
khi lượng nhập
khẩu tăng quá
nhanh thì áp dụng
trở lại thuế MFN
• Q: Hạn ngạch thuế
quan
Không mở cửa thị
trường
• N: Không giảm
thuế
Cam kết chung (tỷ lệ % kim ngạch XK)
T, 4.2%
R, 0.1%
C , 0.2%
B, 0.1%
Q, 0.6%
N, 10.5%
A, 84.3%
A
B
C
R
T
N
Q
Tổng hợp các cam kết

Nhóm cam kết mở cửa thị trường: 9.927 dòng thuế (tương
đương 87,4% số dòng thuế - 95,7% kim ngạch xuất khẩu)




Ngay khi Hiệp định có hiệu lực: 6.718 dòng thuế (60% - 91%)
Mở cửa hoàn toàn: 10.194 dòng thuế (84% - 91%)
Mở cửa không hoàn toàn: 313 dòng thuế (2,7% - 4,9%)
Nhóm không cam kết mở cửa thị trường: 1.453 dòng
(11,3% - 4,3%)
CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU
CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM
Dệt may





82% tổng số dòng thuế cam kết cắt, giảm
42% xoá bỏ hoàn toàn, có lộ trình, tối đa trong 10 năm
36% xóa bỏ hoàn toàn ngay khi Hiệp định có hiệu lực
Việt Nam mỗi năm XK 24 tỷ USD, EAEU mỗi năm NK 17 tỷ
USD, nhưng thị phần của Việt Nam còn rất nhỏ
Năm 2014, Việt Nam XK 136 triệu USD dệt may sang Nga,
trong tổng kim ngạch XK 1,9 tỷ USD sang nước này
Dệt may

Nhập khẩu của Nga đối với:




Nhóm mở cửa (A, B, C, R): khoảng 40%
Nhóm T: khoảng 51%
Nhóm N: khoảng 10%
Xuất khẩu của Việt Nam ra thế giới:



Nhóm mở cửa: khoảng 34%
Nhóm T: khoảng 59%
Nhóm N: khoảng 7%
Giày dép, Túi xách




77% cắt, giảm thuế
73% xoá bỏ hoàn toàn, lộ trình tối đa 5 năm (99% tổng kim
ngạch xuất khẩu)
Điều kiện: đáp ứng yêu cầu về mô tả hàng hoá trên C/O
Túi xách: 100% dòng thuế được cam kết xoá bỏ thuế hoàn
toàn, phần lớn là ngay khi Hiệp định có hiệu lực
Nhận xét chung




EAEU bảo hộ chủ yếu đối với các mặt hàng có chất liệu từ
len, bông và các sản phẩm cao cấp
EAEU mở cửa cho các mặt hàng thuộc phân khúc trung
bình, giá bình dân
EAEU vẫn duy trì cách đánh thuế hỗn hợp, ngoài thuế nhập
khẩu thông thường (theo giá trị) còn có thuế nhập khẩu
theo mùa vụ và thuế đặc định (tính trên một đơn vị khối
lượng sản phẩm)
Dự báo kim ngạch hàng dệt may giữa hai bên sẽ tăng
trưởng 50% ngay trong năm đầu tiên Hiệp định được thực
thi và tăng trung bình 20% trong 5 năm tiếp theo
Thủy sản



Mở của có lộ trình đối với 95% tổng
số dòng thuế, tối đa trong 10 năm
71% xoá bỏ thuế hoàn toàn ngay khi
Hiệp định có hiệu lực, tương đương
100% kim ngạch xuất khẩu trung
bình 3 năm từ 2010 - 2012 của VN
sang EAEU
5% dòng còn lại là các mặt hàng VN
không có thế mạnh xuất khẩu
Chè, Cà-phê




Giảm thuế về 0% ngay đối với chè nguyên liệu (cả chè xanh
và chè đen), cà-phê nguyên liệu (chưa rang), cà-phê hòa tan
3 trong 1
EAEU không cam kết giảm thuế với chè xanh đóng gói dưới
3kg (0902 10, 0902 30), cà-phê rang (0901 21)
Bột ca cao và chocolate
Mặt hàng chè thuận lợi hơn so với các FTA hiện nay khi cho
phép nhập khẩu chè để phối trộn tạo hương vị phù hợp với
thị trường xuất khẩu nhưng phải đáp ứng tỷ lệ nội khối
40%. Quy tắc xuất xứ hiện nay trong các FTA của ta không
cho phép điều này nên đã hạn chế khả năng xuất khẩu chè
có giá trị gia tăng cao của Việt Nam sang các nước.
Một số mặt hàng khác

Đồ gỗ



Cắt, giảm đối với 76% tổng số
dòng thuế
65% được xoá bỏ thuế hoàn toàn,
tối đa trong 10 năm
Nhựa, cao-su


100% cắt, giảm thuế
Chủ yếu xoá bỏ hoàn toàn (97%)
Kim ngạch NK của VN từ EAEU (triệu USD)
1,800
1,600
1,400
1,200
1,000
800
1,564
600
1,111.10
400
904.67
1,008.18
994.54
2011
2012
2013
200
2009
2010
Một số mặt hàng NK chính từ EAEU
STT
Mặt hàng nhập khẩu
chính từ EAEU
KNNK từ EAEU
(triệu USD)
Tỷ trọng NK từ
EAEU
Tỷ trọng NK của VN
từ Thế giới
1
Xăng dầu
287,1
28,9%
3,6%
2
Phân bón
250,2
25,2%
14,7%
3
Sắt thép
100,6
10,1%
1,1%
4
Máy móc thiết bị
93,9
9,4%
0,2%
5
Quặng
64,0
6,4%
9,6%
6
Cao su
31,8
3,2%
0,4%
7
Thủy sản
26
2,6%
3,9%
8
Gỗ - giấy
25,5
2,6%
0,8%
9
Phương tiện vận tải
và phụ tùng
21,1
2,1%
0,5%
10
Nông sản
13,5
1,4%
0,4%
Các mặt hàng EAEU quan tâm



Cơ cấu xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EAEU hầu như
không cạnh tranh trực tiếp mà mang tính bổ sung cho nhau
Nhóm mặt hàng là thế mạnh xuất khẩu của EAEU: sắt thép,
xăng dầu, phân bón và hóa chất, quặng và khoáng sản,
phương tiện vận tải và phụ tùng, giấy,...
Nhóm mặt hàng EAEU muốn xuất khẩu sang Việt Nam: sản
phẩm chăn nuôi (cá nước lạnh, thực phẩm ôn đới qua chế
biến, thịt, sữa và sản phẩm từ sữa), thuốc lá, đồ uống có cồn,
xăng dầu, sắt thép, máy móc thiết bị, phụ tùng ô tô và một
số loại ô tô (xe tải, xe buýt)
Cam kết theo nhóm mặt hàng /1
Xăng dầu

Tỉ trọng nhập khẩu xăng dầu đạt 1/3 tổng kim ngạch NK từ
EAEU

Cam kết: Xoá bỏ thuế nhập khẩu vào năm 2027
Cam kết theo nhóm mặt hàng /2
Sắt thép
 Tỉ trọng nhập khẩu sắt thép chiếm 12% tổng KNNK từ
EAEU.

Cam kết:
-
Xoá bỏ ngay: Nguyên liệu thô, ống thép hàn, ống thép
không hàn, thép cuộn cán nóng, thép đặc biệt và thép hợp
kim chế tạo cơ khí,...
-
Lộ trình 5 năm: một số loại thép không gỉ, sản phẩm sắt
thép...
-
Lộ trình 7-10 năm: phôi thép, thép cán nguội, thép mạ kim
loại và phủ màu, thép xây dựng...
Cam kết theo nhóm mặt hàng /3
Phân bón
 Tỉ trọng nhập khẩu phân bón chiếm 25% tổng kim ngạch
NK từ EAEU
 Cam kết:
- Phân DAP, Urê, một số loại khác: xoá bỏ ngay
-
Phân NPK: Lộ trình 10 năm
-
Phân SA: loại trừ
Cam kết theo nhóm mặt hàng /4
Rượu bia
Xóa bỏ thuế nhập khẩu trong vòng 10 năm đối với:
 Bia
 Đồ uống có cồn: vodka, rượu mạnh khác.
 Rượu vang
Cam kết theo nhóm mặt hàng /5

Máy móc thiết bị
-
Tỉ trọng nhập khẩu máy móc thiết bị chiếm 9% tổng NK từ
EAEU.
-
Cam kết:
+ Xoá bỏ ngay: dụng cụ, thiết bị quang học, sp công nghiệp kỹ
thuật cao, hàng gia dụng, sản phẩm điện tử và linh kiện, …
+ Lộ trình 3 năm: Máy kéo, động cơ điện,…
+ Lộ trình 5 năm: Dụng cụ từ kim loại cơ bản, ắc quy điện,…
+ Lộ trình 10 năm: Pin, quạt, máy biến thế,…
Cam kết theo nhóm mặt hàng /6

Phương tiện vận tải và phụ tùng
-
Lộ trình 10 năm: Xe tải, xe buýt, ô tô con, ô tô dưới 10 chỗ, ô
tô trên 10 chỗ, xe rơ-mooc, một số loại xe chuyên dụng
thuộc danh mục ưu tiên.
-
Phụ tùng: 5-7 năm: bộ phận và phụ kiện của thân xe, phanh
và trợ lực của phanh, cầu chủ động, cụm bánh xe, túi khí,
thùng nhiên liệu,…
Cam kết theo nhóm mặt hàng /7

Nông sản
-
Xoá bỏ ngay: thịt bò, sản phẩm sữa, bột mì.
-
Lộ trình 3-5 năm: thịt, cá đóng hộp, và đã chế biến.
-
Lộ trình 5 năm: thịt gà, thịt lợn.

Thủy sản
-
Xóa bỏ ngay: tôm, cua, hàu, mực, ...
-
Lộ trình 5 năm: cá tươi hoặc ướp lạnh (0302), ...
-
Lộ trình 10 năm: Cá đông lạnh (0303), ...
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
Một số vấn đề cần lưu ý



Hiệp định tháo dỡ hàng rào thuế quan, nhưng cơ hội kinh
doanh không tự nhiên đến
Có tác dụng gián tiếp tăng cơ hội kinh doanh cho doanh
nghiệp, nhưng vai trò quyết định vẫn phải là doanh nghiệp
Khi EAEU đàm phán thêm nhiều FTA với các đối tác khác thì
lợi thế của ta cũng sẽ giảm
Quy tắc xuất xứ





Bên cạnh biểu thuế, cần lưu ý tìm hiểu quy định về quy tắc
xuất xứ - một hàng rào kỹ thuật kiểu mới có thể hạn chế
hoặc vô hiệu hóa ưu đãi về thuế
Đáp ứng yêu cầu về quy trình sản xuất hoặc hàm lượng khu
vực
Cho phép áp dụng hóa đơn nước thứ ba, trừ 30 quốc đảo
trong Phụ lục 4
Trừng phạt khi khai báo sai xuất xứ đối với doanh nghiệp và
cả ngành hàng
Vận chuyển trực tiếp, hoặc chỉ được phép quá cảnh nhưng
không được chia nhỏ lô hàng khi đi qua một nước thứ ba
Hợp tác hải quan và tạo thuận lợi thương mại
Các Bên bảo đảm rằng:
 Tính dự đoán được, nhất quán và minh bạch
 Việc giải phóng hàng được thực hiện trong khoảng thời gian
không quá bốn mươi tám (48) giờ từ khi đăng ký tờ khai hải
quan.
 Tích cực trao đổi thông tin để hỗ trợ cho việc thực hiện
Hiệp định.
 Cho phép áp dụng thủ tục về xác định trước.
Tận dụng ưu đãi từ các FTA?
Doanh nghiệp phải làm gì?

Tìm hiểu về nội dung cam kết liên quan đến mặt hàng của
mình trên các khía cạnh:






Thuế quan
Quy tắc xuất xứ
Biện pháp kỹ thuật
Biện pháp phòng vệ (chống phá giá, chống trợ cấp)
Đánh giá được tác động của các cam kết đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mình cũng như các đối tác,
đối thủ cạnh tranh
Nếu doanh nghiệp VN không nhanh thì doanh nghiệp nước
ngoài sẽ vào khai thác và hưởng lợi từ FTA "hộ" chúng ta
Địa phương phải làm gì?




Nhận biết được các xu hướng, tác động của FTA đến địa
phương và doanh nghiệp trên địa bàn
Quy hoạch, định hướng, giúp doanh nghiệp chuyển đổi cơ
cấu sản xuất để phù hợp với môi trường kinh doanh đang
biến đổi bởi các FTA
Phối hợp với Bộ ngành đưa thông tin đến doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp thông qua:


Đào tạo
Cải cách hành chính
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Cục Xuất nhập khẩu
54 Hai Bà Trưng, Hà Nội
Email: [email protected]
Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh
12 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Email: [email protected]