Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam
Transcription
Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam
Phụ lục số 7 KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CỦA NGÀNH DẦU KHÍ QUA CÁC THỜI KỲ Nguyễn Hồng Ngọc* Đơn vị: Lượt người Năm Đào tạo công nhân kỹ thuật Đào tạo bồi dưỡng từ xa 1975 0 1976 0 1977 0 1978 23 1979 84 34 1980 115 80 30 1981 108 60 40 1982 130 60 70 260 1983 107 163 120 390 1984 118 191 150 459 1985 101 222 120 443 1986 137 272 90 5 1987 241 203 130 4 1988 141 179 130 1989 134 161 140 Đào tạo ngoại ngữ Đào tạo đại học Đào tạo sau đại học Đào tạo cho dự án Tổng 23 118 225 5 10 213 514 578 450 9 444 *. Phó Trưởng ban Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 523 Phụ lục 524 Năm Đào tạo công nhân kỹ thuật Đào tạo bồi dưỡng từ xa Đào tạo ngoại ngữ 1990 259 296 344 899 1991 402 1.231 896 2.529 1992 450 1.152 1.418 3.020 1993 310 1.845 1.257 36 3.448 1994 430 1.966 1.502 9 3.907 1995 436 2.227 1.473 9 13 4.158 1996 294 5.167 1.023 19 17 6.520 1997 399 4.631 1.193 37 45 6.305 1998 215 4.372 1.037 73 84 5.781 1999 338 3.793 945 100 33 21 5.230 2000 468 4.461 931 94 36 100 6.090 2001 326 4.756 1.605 53 34 178 6.952 2002 456 6.256 979 38 67 354 8.150 2003 380 8.341 877 41 162 482 10.283 2004 486 8.788 1.498 36 223 0 11.031 2005 415 10.576 1.252 36 485 182 12.946 2006 384 10.955 657 36 88 0 12.120 2007 297 18.219 969 35 582 450 20.552 2008 289 22.769 877 50 459 415 24.859 2009 494 39.430 720 42 349 378 41.413 2010 914 57115 2995 434 177 1390 63025 Tổng 9886 219971 25468 1142 2899 3950 263316 Đào tạo đại học Đào tạo sau đại học Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Đào tạo cho dự án Tổng Phụ lục số 8 50 GƯƠNG MẶT TIÊU BIỂU CÁC THẾ HỆ DẦU KHÍ Nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày Truyền thống ngành Dầu khí Việt Nam Nhằm ghi nhận và tri ân những người đã có công xây dựng và có những đóng góp đáng kể trong suốt quá trình thành lập, xây dựng và phát triển ngành Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí đã có chủ trương bình chọn và vinh danh 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày Truyền thống ngành Dầu khí Việt Nam (27-11-1961 - 27-11-2011). Để triển khai chủ trương này, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thành lập Hội đồng bình chọn 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí (Quyết định số 1575/QĐ-DKVN ngày 25-2-2011). Đồng thời, theo đề nghị của Tổng Giám đốc, Hội đồng Thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ban hành Tiêu chí bình chọn 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí (Quyết định số 1576/QĐ-DKVN ngày 25-2-2011). Tiêu chí bình chọn, thủ tục và kế hoạch giới thiệu đã được phổ biến rộng rãi trong toàn Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Trên cơ sở tập hợp các ý kiến giới thiệu của các đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội và của các tập thể và cá nhân trong Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, ngày 19-4-2011, Hội đồng bình chọn 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí đã họp với sự chủ tọa của Chủ tịch Hội đồng và sự tham gia của đầy đủ các thành viên. Kết quả cuộc họp, với sự thống nhất cao, Hội đồng đã bình chọn được 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí (Biên bản số 3302/BB-DKVN ngày 19-4-2011). Căn cứ kết quả bình chọn tại Hội đồng, ngày 22-4-2011 bằng Quyết định số 3507/QĐ-DKVN, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã chính thức tôn vinh 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ Dầu khí nhân kỷ niệm 50 năm ngày Truyền thống ngành Dầu khí Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 525 Phụ lục Danh sách 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ Dầu khí (Theo Quyết định số 3507/QĐ-DKVN ngày 22-4-2011) STT Họ và tên Chức vụ/Đơn vị công tác Ghi chú Thời kỳ Đoàn 36/Liên đoàn 36 1 Bùi Đức Thiệu Đoàn trưởng Đoàn Thăm dò dầu lửa 36 (1961-1969), Liên đoàn phó Liên đoàn Địa chất 36 (1969-1974) 2 Vũ Bột Liên đoàn trưởng Liên đoàn Địa chất 36 (1969-1974) Thời kỳ Tổng cục Dầu khí 3 Nguyễn Văn Biên Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1975-1979) Đã mất 4 Đinh Đức Thiện Bộ trưởng phụ trách công tác dầu khí (1976-1980) Đã mất 5 Nguyễn Hoà Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1980-1988) 6 Lê Văn Cự Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1975-1988) 7 Phan Tử Quang Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1976-1988) Phan Minh Bích Quyền Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Lao động - Vật tư (1975-1977), Giám đốc Công ty Dầu khí I (1977-1980), Quyền Vụ trưởng Vụ Kỹ thuật Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1980-1981) Trần Ngôn Hoạt Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1975-1984) Đã mất 8 9 526 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 8 10 11 12 13 14 15 16 17 Trương Thiên Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí (1988-1990), Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam (1990-1992), Ủy viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1994-1997) Đã mất Nguyễn Hiệp Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1988-1990), Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1990-2001) Nguyễn Ngọc Cư Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1992-1994), Giám đốc Công ty PVEP (1993-1998) Đã mất Nguyễn Giao Viện trưởng Viện Dầu khí (1989-1992), Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (1996-2002), Anh hùng Lao động Hồ Đắc Hoài Viện trưởng Viện Dầu khí (19821989), Uỷ viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1994-2000) Đặng Của Vụ trưởng Vụ Khoan - Khai thác (1983-1988), Giám đốc Công ty Petrovietnam II (1988-1993), Phó Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (1995-1999) Nguyễn Quang Hạp Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tổng cục Dầu khí (1981-1990), Giám đốc Công ty PV Gas (1990-1998) Đã mất Nguyễn Ngọc Sớm Giám đốc Công ty Dầu khí II Tổng cục Dầu khí (1977-1980), Phó Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (1981-1985) Đã mất Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 527 Phụ lục 18 19 Bùi Hải Ninh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí (1982-1990), Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (19901992), Phó Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (1989-1992), Trưởng Ban Quản lý dự án Khí (1993-1995) Hoàng Lộc Bí thư Đảng uỷ - Viện phó Viện Dầu khí (1978-1984), Bí thư Đảng uỷ cơ quan Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1984-1988) Thời kỳ Tổng công ty Dầu khí 20 Hồ Tế 21 Hồ Sỹ Thoảng Tổng Giám đốc (1992-1996), Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1996-2000) Ngô Thường San Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (1992-1996), Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1996-2000), Anh hùng Lao động Nguyễn Đức Tuấn Phó Vụ trưởng Vụ Lao động tiền lương (1981-1988), Vụ Tổ chức cán bộ và Lao động (1988-1990), Chủ tịch Công đoàn Dầu khí Việt Nam (1992-2003) Trần Văn Giao Quyền Vụ trưởng Vụ Dầu khí Văn phòng Chính phủ (1996-2000), Anh hùng Lao động Trần Ngọc Cảnh Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (2003-2006), và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (2007-2009) Nguyễn Đăng Liệu Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (2000-2006), và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (2007) 22 23 24 25 26 528 Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán Tổng cục Dầu khí (1978-1979), Giám đốc Công ty Dầu khí II (1980-1981), Chủ tịch Hội đồng Quản lý Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (1994-1996) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 8 Phan Thị Hoà Uỷ viên Hội đồng Quản trị - Trưởng ban Kiểm soát Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (2001-2006), và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (2007-2010) 28 Vũ Ngọc An Giám đốc Công ty PVEP (1998-2001), Tổng Giám đốc Công ty Cửu Long JOC (2001-2008) 29 Vũ Văn Kính Viện trưởng Viện Dầu khí (1998-2007) 30 Lê Văn Hùng Giám đốc Công ty PVI (2001-2006), Chủ tịch Tổng công ty PVI (2007-2008) 31 Trần Lê Đông Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (2003-2009), Anh hùng Lao động 32 Hoàng Văn Quý Viện trưởng Viện NIPI thuộc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (2002-2010) Nguyễn Văn Đắc Giám đốc Công ty Dầu khí I Thái Bình (1985-1989), Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật Tổng cục Dầu khí (1989-1990), Trưởng Phòng Thăm dò khai thác dầu khí Tổng công ty Dầu khí (1996-2004) Nguyễn Trọng Hạnh Trưởng phòng Thẩm định (1993-1996), Phòng Vận chuyển, xử lý và phân phối Khí Tổng công ty Dầu khí (1996-2000) Đã mất 27 33 34 Thời kỳ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Đinh La Thăng Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 36 Phùng Đình Thực Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 37 Đỗ Văn Hậu Phó Tổng Giám đốc Thường trực Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 35 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 529 Phụ lục 38 Nguyễn Tiến Dũng Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 39 Hà Duy Dĩnh Chủ tịch Công đoàn Dầu khí Việt Nam 40 Nguyễn Hữu Tuyến Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty/ Tập đoàn Dầu khí (2004-2009). Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 41 Trần Văn Hồi Phó Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 42 Nguyễn Ngọc Sự Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (2008-2010) 43 Lê Minh Hồng Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 44 Nguyễn Văn Minh Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Tập đoàn Dầu khí 45 Trần Thị Bình Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 46 Đỗ Văn Khạnh Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tổng công ty PVEP 47 Nguyễn Hùng Dũng Uỷ viên Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng công ty PTSC Trương Văn Tuyến Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty/ Tập đoàn Dầu khí, Trưởng Ban Quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất (2003-2010), Anh hùng Lao động 49 Phạm Văn Định Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty/ Tập đoàn, Trưởng Ban Quản lý dự án Điện lực Vũng Áng - Quảng Trạch 50 Trần Nhật Huy Giám đốc Công ty Khí Cà Mau Tổng công ty PV Gas 48 530 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần I-01 NHÂN SỰ ĐOÀN THĂM DÒ DẦU LỬA 36 từ tháng 11-1961 đến cuối năm 1962 I. Ban chỉ huy Đoàn STT Họ và tên Chức danh Quê quán Ghi chú 1 Bùi Đức Thiệu Đoàn trưởng Quảng Ngãi Miền Nam tập kết 2 Phan Tử Nghĩa Đoàn phó, công tác Đảng Nam Định Miền Nam tập kết 3 Hồ Xuân Phong Đoàn phó công trình Quảng Nam Miền Nam tập kết 4 Phan Minh Bích Kỹ sư, Đoàn phó kỹ thuật Quảng Nam Miền Nam tập kết II. Bộ phận quản lý - nghiệp vụ Bộ phận tổ chức 1 Hồ Phúc Thống Tổ chức - cán bộ Hà Tĩnh Đoàn 6 Tú Lệ 2 Nguyễn Thanh Nhã Lao động tiền lương 3 Nguyễn Văn Hậu Bảo vệ nội bộ Hà Nam Đoàn 6 Tú Lệ 4 Nguyễn Bá Thép Phụ trách an toàn lao động Hải Dương Bộ đội 5 Nguyễn VănVượng Chế độ chính sách Hà Nam Đoàn 30 Miền Nam tập kết Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 531 Phụ lục Bộ phận hành chính 1 Đinh Công Thịnh Phụ trách hành chính Ninh Bình Bộ đội 2 Trịnh Văn Bường Y tá Thanh Hóa Đoàn Địa chất 18 3 Nguyễn Thị Thành Văn thư Hải Dương Đoàn 21 4 Nguyễn Thị Hồng Đánh máy chữ Hà Nội 5 Nguyễn Văn Khanh Y tá Hải Dương Đoàn 2 về 6 Nguyễn Thị Thảo Y tá Hà Đông Đoàn 30 về 7 Nguyễn Bàng Thường trực bảo vệ Quảng Nam Đoàn 2 về 8 Nguyễn Văn Hoành Quản lý Thanh Hóa Đoàn Địa chất 18 9 Nguyễn Văn Thước Tiếp phẩm Thanh Hóa Đoàn 18 về 10 Trần Thị Nhị Cấp dưỡng Thái Bình Đoàn 6 về 11 Nguyễn Thị Hòe Cấp dưỡng Nghệ An Đoàn 18 về 12 Trần Thị Tiêu Cấp dưỡng Nghệ An Đoàn 18 về 13 Nguyễn Thị Má Cấp dưỡng Hải Dương 14 Cao Thị Dung Cấp dưỡng Bắc Ninh Đoàn 2 về Bộ phận thống kê - kế hoạch 532 1 Phạm Đông Kinh Phụ trách kế hoạch Nam Định Bộ đội 2 Phạm Khắc Lương Nhân viên (sơ cấp) Thanh Hóa Ở trường về 3 Nguyễn Viết Bính Nhân viên (sơ cấp) Nghệ An Ở trường về 4 Nguyễn Vĩnh Thụy Nhân viên (trung cấp) Hà Nội Ở trường về 5 Đỗ Lệ Tiến Nhân viên (sơ cấp) Ở trường về Hải Dương Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần I-01 Bộ phận tài vụ 1 Trương Mỹ Phụ trách tài vụ Phú Thọ Ở đại học về 2 Trần Ngọc Lục Trung cấp kế toán Nghệ An Ở trường về 3 Lê Quang Vinh Trung cấp kế toán Hà Nam Ở trường về 4 Võ Hồng Báng Sơ cấp kế toán Miền Nam tập kết Tổng cục về 5 Nguyễn Hà Thủ quỹ 6 Khúc Vĩnh Thiều Trung cấp kế toán Đoàn 2 về Hà Nội Ở trường về Bộ phận vật tư 1 Trịnh Minh Thế Phụ trách bộ môn Ninh Bình Đoàn 6 về 2 Nguyễn Bửu Hoài Nhân viên Miền Nam tập kết Đoàn 6 về 3 Hoàng Văn Trọng Nhân viên Cao Bằng Tổng cục về 4 Lê Lợi Nhân viên Miền Nam tập kết Đoàn 2 về 5 Nguyễn Văn Dính Thủ kho mìn Nam Bộ Tổng cục về Bộ phận giao tế 1 Trương Quang Dưỡng Phụ trách giao tế Quảng Nam Cục Giao tế về 2 Lương Quang Hợp Nhân viên Bắc Ninh Cục Giao tế về 3 Nguyễn Văn Bang Nhân viên Nam Định Cục Giao tế về 4 Nguyễn Văn Khổn Nhân viên Vĩnh Phúc Cục Giao tế về 5 Phan Văn Chỉ Nhân viên Thái Bình Cục Giao tế về Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 533 Phụ lục III. Lực lượng kỹ thuật Kỹ thuật cao cấp 1 Phan Minh Bích Kỹ sư địa vật lý Quảng Nam Liên Xô 2 Hồ Đắc Hoài Kỹ sư địa vật lý Hà Nội Liên Xô 3 Nguyễn Hiệp Cử nhân địa vật lý Hà Nội Đại học Tổng hợp Hà Nội 4 Trương Minh Kỹ sư địa vật lý Quảng Nam Liên Xô 5 Đoàn Thám Kỹ sư karota Hà Tĩnh Đai học Tổng hợp Hà Nội 6 Tăng Mười Kỹ sư địa vật lý Hà Tĩnh Rumani 7 Nguyễn Giao Kỹ sư địa chất Quảng Ngãi 8 Nguyễn Văn Chân Kỹ sư địa chất Hà Nội 9 Nguyễn Quang Hạp Kỹ sư địa chất Nam Định Liên Xô 10 Nguyễn Ngọc Cư Kỹ sư địa chất Phú Thọ Liên Xô 11 Nguyễn Đức Hạnh Kỹ sư trắc địa Miền Nam tập kết 12 Lê Ngọc Tân Kỹ sư trắc địa Phú Thọ 13 Trương Mỹ 14 Nguyễn Ngọc Khánh Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội Đại học Kinh tế tài chính Đại học Tổng hợp Hà Nội Cử nhân tài chính Cử nhân địa vật lý Phú Thọ Hà Nội Trung cấp 534 1 Nguyễn Đức Lạc Địa chất Miền Nam tập kết 2 Trịnh Cương Địa chất Thanh Hóa 3 Từ Bộ Chấn Thủy địa chất 4 Trần Cảnh Địa vật lý Bình Định Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội Đại học Bách khoa Hà Nội Phụ lục: Phần I-01 5 Nguyễn Đức Tuấn Địa vật lý Nam Định 6 Võ Đình Long Địa vật lý Nghệ An 7 Nguyễn Xuân Thanh Địa vật lý Thanh Hóa 8 Bùi Văn Khiết Địa vật lý Hà Nam 9 Phạm Đình Phàng Địa vật lý Ninh Bình 10 Nguyễn Bình Địa vật lý Hà Tĩnh 11 Nguyễn Thị Mai Địa vật lý Hải Dương 12 Nguyễn Thị Ngọc Địa vật lý Thái Bình 13 Nguyễn Thị Thụ Địa vật lý Ninh Bình 14 Nguyễn Tất Nho Vô tuyến điện Hà Tây 15 Trần Liên Trắc địa Hà Nội 16 Nguyễn Đức Long Trắc địa Hà Nam 17 Nguyễn Trần Tý Trắc địa 18 Vũ Đức Huy Trắc địa Thái Bình 19 Nguyễn Quế Trắc địa Hà Tĩnh 20 Phạm Liễu Trọng lực Thái Bình 21 Trần Thị Lục Kế toán Nghệ An 22 Khúc Vĩnh Thiều Kế toán Hà Nội 23 Nguyễn Vĩnh Thụy Thống kê Hà Nội 24 Võ Thúc Loan Địa chất Miền Nam Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 535 Phụ lục 25 Nguyễn Mậu Tùng Cơ khí Hưng Yên 26 Trần Trọng Giá Cơ khí Nam Định Sơ cấp 536 1 Trần Thị Hà Họa đồ Bắc Ninh 2 Nguyễn Duy Hiển Trắc địa 3 Nguyễn Minh Hồng Trắc địa 4 Đặng Đức Thưởng Địa chất 5 Đoàn Hữu Tiệp Địa chất Hưng Yên 6 Phạm Ngọc Các Trọng lực Miền Nam tập kết 7 Nguyễn Thanh Xuân Trọng lực Thủ Dầu Một 8 Đặng Mẫn Trọng lực Thái Bình 9 Hoàng Văn Lợi Trọng lực Cao Bằng 10 Nông Huy Nhời Trọng lực Lạng Sơn 11 Trần Nghiệm Trọng lực Hà Tĩnh 12 Nguyễn Hòa Trọng lực Thanh Hóa 13 Lê Đại Trọng lực Hà Tĩnh 14 Nguyễn Quốc Trượng Địa vật lý điện Miền Nam tập kết 15 Nguyễn Phú Thành Địa vật lý điện Bạc Liêu 16 Bùi Văn Tảo Địa vật lý điện Thái Bình Thái Bình Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần I-01 IV. Lực lượng dịch vụ hỗ trợ Cơ khí 1 Nguyễn Mậu Tùng Trung cấp Hưng Yên 2 Nguyễn Thông Trung cấp Cao Bằng 3 Phạm Hỡi Công nhân Hải Dương 4 Đoàn Văn Quảng Công nhân Hải Phòng 5 Ngô Văn Loan Công nhân Hà Nam 6 Nguyễn Văn Hiếu Công nhân Hà Nội 7 Nông Đình Tân Công nhân Bắc Kạn Lái xe 1 Nguyễn Đức Tuấn Hải Phòng Lái xe con 2 Phan Chi Hà Nội Lái xe con 3 Hoàng Văn Tư Phúc Yên Lái xe tải 4 Đào Cao Hạng Hưng Yên Lái xe tải 5 Nguyễn Văn Đối Hà Nội Lái xe tải 6 Mai Văn Ý Miền Nam tập kết Lái xe tải 7 Phạm Ngọc Vấn Phú Thọ Lái xe tải 8 Nguyễn Văn Thi Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Lái xe tải 537 Phụ lục V.Các tổ khoan 650 đầu tiên Tổ khoan 1 Tổ khoan 2 1. Nguyễn Văn Huyên 1. Nguyễn Tiến Ánh 2. Vi Minh Hùng 2. Nguyễn Văn Soan 3. Hoàng Văn Đúc 3. Tạ Văn Sinh Công nhân: 538 Công nhân: 4. Phạm Xuân Sắc 4. ? 5. Trần Liên 5. Lê Văn Trừng 6. Nguyễn Văn Mai 6. Nguyễn Văn Huyên 7. Nguyễn Văn Biền 7. Dương Văn Đúc 8. Tô Văn Điện 8. ..… Khánh 9. Nguyễn Duy Dung 9. Nguyễn Văn Chuyên 10. Trần Văn Cánh 10. Bùi Kiên Quyết 11. Nguyễn Văn Ân 11. Trần Đình Cánh 12. Nguyễn Văn Chương 12. Nguyễn Kim Chuyên 13. Hoàng Văn Tư 13. Phạm Văn Tiên 14. Dương Tuấn Chí 14. Dương Xuân Nam 15. Nguyễn Hữu Văn 15. Lưu Văn Nghịch 16. Nguyễn Quốc Ấn 16. Lê Đình Tâm Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần I-02 Vốn đầu tư cho tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở miền Bắc Việt Nam (1962-1975) Đơn vị: Đồng Trong đó Năm Vốn đầu tư 1962 344.662,63 340.000,90 4.661,73 1963 787.322,07 780.148,66 1964 1.015.879,87 1.010.876,17 7.173,41 Vốn đầu tư cho giai đoạn 1962-1965 là 5.003,70 3.391.564,85 đồng 1965 1.243.700,28 1.202.187,78 41.512,50 1966 1.434.051,73 1.431.846,73 2.205,00 1967 2.136.069,77 2.124.765,49 1968 2.274.710,90 2.257.907,40 1969 2.761.596,56 2.730.754,16 1970 7.053.932,19 6.258.701,58 1971 6.818.927,65 6.747.742,78 71.184,87 1972 5.065.090,92 4.983.491,73 81.599,19 1973 10.170.754,08 10.113.243,55 1974 34.571.872,00 ? 1975 26.615.981,00 ? Tổng 102.294.551,60 Thăm dò Chi khác Ghi chú Vốn đầu tư cho 11.304,28 giai đoạn 1966-1970 là 15.660.361,15 đồng 16.803,50 Kể từ năm 1970 khoan các giếng khoan cấu tạo 30.842,40 tìm kiếm, vốn đầu tư tăng lên đáng kể 795.230,61 Vốn đầu tư cho 57.510,53 giai đoạn 1971-1975 là 83.242.625,65 đồng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 539 540 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-01 VỀ LOGO PETROVIETNAM I. Về tác giả đã phác thảo Logo Petrovietnam Có khá nhiều ý kiến khác nhau về tác giả của Logo của Petrovietnam. 1. Theo ông Nguyễn Đông Hải, nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kỹ thuật và Hợp tác quốc tế Tổng cục Dầu khí (1975-1978), khi tiếp xúc với đại diện Công ty Dầu mỏ Agip (Italia), nhìn thấy biểu tượng độc đáo “Con chó sáu chân” của họ (đó là tác phẩm của một cậu bé mười tuổi, đạt giải nhất cuộc thi do Công ty tổ chức. Giám khảo hỏi tại sao con chó lại có 6 chân, cậu bé trả lời: 6 chân thì chạy nhanh hơn 4 chân!), ông kể lại câu chuyện cho Tổng cục trưởng Nguyễn Văn Biên và anh em trong Vụ. Và ông bắt đầu nghĩ đến một biểu tượng cho ngành Dầu khí Việt Nam. Khi ông Biên chính thức đưa ra đề nghị muốn có một biểu tượng cho ngành Dầu khí Việt Nam, lập tức có nhiều người đưa ra ý tưởng, màu sắc, kiểu dáng. Đã có vài mẫu được trao tay nhau để lấy ý kiến. Phần lớn các mẫu đều thiên về hình tượng giàn khoan biển, tháp khoan cao vút như mũi tên, rồi bồn chứa hình cầu sát bên cột tháp chưng cất dầu… Được sự khích lệ của ông Biên, ông Hải đã phác thảo. Cuối tháng 10-1975, ông đã trình bản thảo chính cùng những thuyết minh về biểu tượng, Tổng cục trưởng Nguyễn Văn Biên và Chánh Văn phòng Lê Quốc Tuân đã ký xác nhận ông là tác giả (xem hình kèm theo)1. Ngày 6-5-2010, ông Hải cho biết thêm là ông có giao cho các ông Vũ Trọng Đức, Lê Quang Vinh (đều đã mất) tô màu. 1. Nhiều tác giả, Tạ Duy Anh chủ biên: Những người đi tìm lửa, Nxb. Hội Nhà văn, 2009, t. III, tr. 191-198. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 541 Phụ lục 542 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-01 2. Bà Phạm Thị Ngọc Bích, nguyên Trưởng phòng Thông tin tư liệu kinh tế - kỹ thuật (trực thuộc Vụ Kinh tế - Kỹ thuật và Hợp tác quốc tế, theo Quyết định số 473-TCDK/TC ngày 30-12-1975) cho biết Phòng được lãnh đạo Tổng cục Dầu khí giao nhiệm vụ làm biểu tượng của ngành Dầu khí, ông Đào Bích Thảo là người tham gia làm việc này (trao đổi qua điện thoại ngày 4-8-2010). Theo ông Đào Bích Thảo, lúc đó là cán bộ phiên dịch tiếng Anh, và ông Đinh Văn Ngà, lúc đó là chuyên viên Phòng Thông tin tư liệu kinh tế - kỹ thuật (trực thuộc Vụ Kinh tế - Kỹ thuật và Hợp tác quốc tế, theo Quyết định số 473TCDK/TC ngày 30-12-1975): “Các ông là người đã đề xuất ý kiến với Tổng cục trưởng Nguyễn Văn Biên làm phù điêu (lúc đấy chưa có khái niệm biểu tượng hay Logo) cho ngành Dầu khí Việt Nam. Ông Biên đã chính thức giao nhiệm vụ cho các ông làm. Các ông đã thu thập các “logo” của các công ty, rồi đề xuất vẽ ngọn lửa 2 nhánh cao thấp theo tỷ lệ 6/9, hình dáng chữ S màu đỏ, trên nền biển màu xanh và có đế là chữ V. Sau đó các ông báo cáo cho ông Biên và không còn để ý các công việc tiếp theo”1. 3. Còn một số người khác cũng có ý kiến là bản thân mình cũng tham gia vào phác thảo logo của Petrovietnam. II. Về quá trình hoàn thiện Logo Petrovietnam Khi Chính phủ quyết định thành lập Công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam Petrovietnam (Quyết định số 251-CP ngày 9-9-1977), Logo Petrovietnam được lưu hành với chữ Petrovietnam xuất hiện trên Logo (khi phác thảo chưa có). So với bản vẽ của ông Hải và ý kiến của ông Thảo, ông Ngà (tỷ lệ 6/9), Logo của Petrovietnam hiện nay có cùng kiểu dáng, nhưng khác nhau về kích thước khung cũng như 2 ngọn lửa và màu sắc (tham khảo Quyết định số 1879/QĐ-VP ngày 2-5-2001 kèm theo). 1. Phỏng vấn ông Đào Bích Thảo ngày 22-10-2009 tại Vũng Tàu; ông Đinh Văn Ngà ngày 15-3-2010 tại Hà Nội. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 543 Phụ lục 544 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-02 Tóm tắt nội dung bản Chiến lược đầu tiên của ngành Dầu khí Việt Nam (1988-2000) A. Căn cứ để xây dựng Chiến lược 1. Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 7-7-1988 của Bộ Chính trị. 2. Tiềm năng dầu khí của Việt Nam: Chủ yếu tập trung ở thềm lục địa Việt Nam (có diện tích 1.285.000 km2). Trữ lượng dự đoán: 4-5 tỷ tấn quy dầu. Mới xác minh trữ lượng cấp công nghiệp (B + C1 + C2): 210 triệu tấn của các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng. 3. Nhu cầu sản phẩm dầu khí ở Việt Nam: Nhiên liệu dầu mỡ: 5,5 triệu tấn/ năm (đến năm 2000). Phân đạm: 6 triệu tấn/năm (đến năm 2000). Sợi visco: 3 triệu tấn/năm. Như vậy nhu cầu dầu mỏ và khí thiên nhiên vào năm 2000 dự kiến khoảng 8-10 triệu tấn dầu quy đổi, chưa kể lượng dầu thô, khí thiên nhiên và sản phẩm dầu khí được xuất khẩu để thu ngoại tệ. B. Phương hướng phát triển ngành Dầu khí đến năm 2000 1. Yêu cầu (theo yêu cầu của Nghị quyết số 15) 2. Mở rộng sự hợp tác với các nước và các công ty nước ngoài 2.1. Dựa vào Liên Xô để phát triển ngành Dầu khí: Thực hiện trong giai đoạn 1986-1990 - Thực hiện 11.040 km tuyến địa vật lý; khoan tìm kiếm, thăm dò 13 giếng; xây dựng 7 giàn MSP, 1 trạm chứa - rót dầu không bến, hệ thống đường ống nội bộ và khoan 35 giếng khai thác. - Từ năm 1986 đến giữa năm 1989 đã khai thác trên 1,5 triệu tấn dầu thô. Bán thu được 159 triệu USD, trong đó giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (VSP) 112 triệu USD để mua phương tiện, thiết bị tại nước thứ ba. Đã xây dựng xong căn cứ tổng hợp trên bờ. - Trong giai đoạn 1986-1990, kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là 1.600 triệu rúp chuyển nhượng, trong đó có 150 triệu rúp chuyển Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 545 Phụ lục đổi tự do. Tính đến hết tháng 6-1989, hai Phía đã góp 1.018 triệu rúp chuyển nhượng và USD. - Đang thảo luận với Liên Xô để sửa đổi Hiệp định ký ngày 19-6-1981. Hai Phía thống nhất khu vực hợp tác gồm 3 lô: 05, 09, 16. - Đã phát hiện 15 cấu tạo triển vọng, 6 cấu tạo đã được khoan tìm kiếm, thăm dò, 2 cấu tạo khác đang chuẩn bị khoan sâu tìm kiếm. - Dự báo trong 3 lô này trữ lượng cấp B + C1: 88 triệu tấn. Cấp C3+D có thể thu hồi là 740 triệu tấn quy dầu. - Dự kiến đến năm 1993 kết thúc tìm kiếm, thăm dò để có thể đưa thêm 3 mỏ mới vào khai thác. Về khai thác Giai đoạn Dầu (triệu tấn) Khí (tỷ m3) Năm Dầu (triệu tấn) Khí (tỷ m3) 1981-1990 5 0,750 1990 2,5 0,375 1991-1995 28 4,3 1995 7 1,155 1996-2000 70 10,725 2000 16 2,490 Về chi phí 1981-1990 713 triệu USD (1rúp chuyển nhượng = 0,6 USD) 1991-1995 4.321 (giá 1 tấn dầu thô là 126 USD) Thu nhập các bên (chưa kể khí đồng hành) với điều kiện: - Chi phí sản xuất khoảng 35% sản lượng dầu. - Thuế tài nguyên bằng 17% sản lượng dầu. - Thuế lợi tức bằng 37,5% sản lượng dầu. - Thuế chuyển lợi tức của Liên Xô ra nước ngoài là 5% lợi tức của Liên Xô. Đơn vị: Triệu USD Giai đoạn 1981-1990 546 Tổng thu nhập 630 Tổng chi phí 448 Phần Việt Nam Phần Liên Xô 144,5 37,5 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-02 1991-1995 3.528 1.234,8 1.790,5 502,7 1996-2000 8.820 3.087 4.476,15 1.256,85 Tổng cộng 12.978 4.769,8 6.411,15 1.797,05 Tỷ lệ (%) 100 36,75 49,40 13,85 2.2. Các khu vực còn lại trên thềm lục địa hợp tác với nước ngoài dưới hình thức hợp đồng chia sản phẩm (PSC): Đã ký 5 hợp đồng PSC với ONGC, ShellPetroFina, Total, BP, CEP-Enterprise. Tổng vốn đầu tư trong 5 năm đầu tìm kiếm, thăm dò khoảng 280-300 triệuUSD. Để năm 2000 có thể có trữ lượng xác minh từ 1-1,5 tỷ tấn quy dầu, cần đưa toàn bộ diện tích còn lại của thềm lục địa vào tìm kiếm, thăm dò. Với điều kiện xác suất thành công ở Đông Nam Á là 1/6 và cần 3-5 năm để phát triển và khai thác mỏ, dự kiến như sau: Giai đoạn Sản lượng khai thác Dầu (triệu tấn) Khí (tỷ m3) Năm Sản lượng khai thác Dầu (triệu tấn) Khí (tỷ m3) 1991-1995 2,3 0,3-0,45 1995 1-1,5 0,15-0,225 1996-2000 23-32 3,45-4,8 2000 7,5-13,5 1,125-2,025 Tổng cộng 25,3-34,3 3,75-5,25 Về chi phí: Giai đoạn 1991-2000 (bằng 30-35% sản lượng dầu): 840-1.370 triệu USD. Tổng số vốn đầu tư trong giai đoạn này là 3-5 tỷ USD. Thu nhập của nước chủ nhà (không kể phần khí đồng hành) 1.410-1.990 triệu USD với điều kiện nước chủ nhà không phải bỏ đồng vốn nào. 2.3. Khi các công ty từ bỏ hợp đồng do các mỏ nhỏ: Việt Nam có thể tự thăm dò kể từ giữa năm 1995. 2.4. Khí đồng hành - Khu vực Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, ta đã đề nghị ta sở hữu khí đồng hành, ta phải đầu tư cho đường ống và chi phí sản xuất. Nếu Liên Xô không đồng ý, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro phải đầu tư để thu gom và vận chuyển khí đồng hành vào bờ. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 547 Phụ lục - Đối với các hợp đồng PSC, ta sẽ được 20-30% sản lượng khí, ta không phải đầu tư đường ống và chi phí sản xuất. - Một phần lượng khí dùng cho khai thác dầu, một phần (khoảng 65% sản lượng) là hàng hoá. 3.Dự kiến sản lượng khai thác dầu khí đến năm 2000 3.1. Dự kiến theo giai đoạn Tổng sản lượng dầu thô (triệu tấn) Tổng sản lượng khí đồng hành (tỷ m3) Tổng sản lượng khí đồng hành hàng hóa (tỷ m3) 1981-1990 5 0,75 0,49 1991-1995 30-32 4,605-4,755 2,99-3,09 1996-2000 94-103 14,175-15,525 9,21-10,09 1981-2000 129-140 19,53-21,030 12,69-13,67 Giai đoạn 3.2. Dự kiến theo năm Sản lượng dầu thô (triệu tấn) Năm Sản lượng khí đồng hành hàng hóa (tỷ m3) Sản lượng khí đồng hành (tỷ m3) 1990 2,5 0,375 - 1995 8-9 1,31-1,38 0,85-0,9 2000 21-23 3,62-4,52 2,35-2,94 4. Dự kiến phần thu của Việt Nam (nếu giá dầu thô là 126 USD/tấn, giá 1.000 m 3 khí = 60% giá 1 tấn dầu thô = 75,6 USD). Giai đoạn Thu từ dầu Thu từ khí Tổng cộng (triệu USD) 1981-1990 144,5 - 144,5 11991-1995 1.812-2.168 216-279,6 2.028-2.447,6 1996-2000 5.635-6.088 579-599,6 6.214-6.687,6 1981-2000 7.591,5-8.400 795-879,2 8.386,5-9.279,7 (Phần thu của Việt Nam đã trừ các chi phí sản xuất dầu, nhưng chưa tính chi phí làm đường ống dẫn khí). 548 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-02 5. Công nghiệp lọc - hoá dầu và sử dụng khí thiên nhiên 5.1. Lọc - hóa dầu Đang hiệu chỉnh Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Nhà máy lọc dầu Thành Tuy Hạ, giai đoạn 1 chế biến không sâu, công suất 3 triệu tấn/năm; sẽ bắt đầu triển khai xây dựng một vài phân xưởng chế biến sâu theo công nghệ của các nước tiên tiến. Từ năm 1996 đến năm 2000, hoàn thành giai đoạn 2 (chế biến sâu), có thể mở rộng công suất lên 6 triệu tấn/năm, hoặc xây dựng nhà máy lọc dầu 3 triệu tấn/năm cả chế biến không sâu và sâu. 5.2. Về sử dụng khí thiên nhiên Đề nghị cho phép dùng dầu thô cũng như các sản phẩm dầu để trả vốn vay xây dựng đường ống dẫn khí cũng như các công trình chế biến dầu khí. Giai đoạn Mục tiêu đầu tư Công suất 1. Lọc dầu Thành Tuy Hạ. Giai đoạn 1- Chế biến không sâu 1991- 2. Xưởng sản xuất 1995 nhựa đường 3. Nhà máy đạm 3 triệu tấn/năm Đối tác 5 Liên Xô 100.000 tấn/năm 20 3 Shell 1.000 tấn NH3/ngày Urê 0,6 triệu tấn/ năm 330 4 Nhật Bản (?) 216 3 Tư bản 440 4 Tư bản 100-150 2 200 2 1 tỷ m3/năm 1990- 2. Đường ống dẫn 3-6 triệu tấn/năm 1995 dầu nhiều parafin hay dùng tàu con thoi Xăng DO FO Thời hạn Vốn xây dựng (triệu USD) (năm) 224 1. Lọc dầu Thành 3 triệu tấn/năm Tuy Hạ. Giai đoạn 2 1996- Chế biến sâu 2000 2. Lọc dầu 3 triệu tấn/năm chế biến không sâu và sâu (miền Bắc) 1. Đường ống dẫn khí Sản phẩm chính Xăng DO FO… Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam (?) 549 Phụ lục 6.Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật đến năm 2000 6.1. Với sự hợp tác của Liên Xô, đã hình thành khu công nghiệp dầu khí Vũng Tàu. Nếu ở vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung, vịnh Thái Lan sản xuất dầu khí, thì từ năm 1995 phải hình thành các căn cứ dịch vụ dầu khí (lắp giàn khoan, đường ống, cầu cảng, bến bãi, kho tàng…) ở miền Bắc, miền Trung và ở cực Nam Nam Bộ. Mỗi khu vực đầu tư từ 300-500 triệu USD. Sẽ thu hồi vốn và lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ dầu khí. 6.2. Giai đoạn 1991-1995 củng cố, đổi mới, hiện đại hoá thiết bị các phòng thí nghiệm, Trung tâm xử lý số liệu của Viện Dầu khí, của Công ty Địa vật lý, Công ty Dịch vụ dầu khí vừa làm dịch vụ cho các công ty vừa chuẩn bị để triển khai các khu vực do ta tự đầu tư. 6.3. Khẩn trương đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường nguồn nhân lực Dự kiến: Năm 1990 khoảng 10.000 người Năm 1995 khoảng 20.000 người, trong đó 6.000 người cho chế biến dầu khí Năm 2000 khoảng 35.000 người, trong đó 15.000 người cho chế biến dầu khí 7. Vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường - Xây dựng và ban hành các luật và quy định. - Đào tạo đội ngũ, cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị, phương tiện. c. Những điều kiện cần thiết 1. Tiếp tục hợp tác với Liên Xô theo cơ chế mới, sửa đổi Hiệp định dầu khí Việt - Xô ký ngày 19-6-1981. 2. Tiếp tục mở rộng hợp tác với các nước và các công ty nước ngoài khác. 3. Tiếp tục củng cố tổ chức và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ. 4. Nhà nước chỉ đạo các bộ, ngành cùng phối hợp với Dầu khí để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng. 550 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 Tóm tắt hoạt động của Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1975-1989) NĂM 1975 Triển khai Nghị định số 170/CP (ngày 3-9-1975) của Chính phủ. Xây dựng tổ chức bộ máy cơ quan Tổng cục. Tiếp tục triển khai tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở Đồng bằng sông Hồng (Đoàn Địa vật lý, Liên đoàn Địa chất 36, Đoàn 36B) và tổng hợp tài liệu địa chất - địa vật lý ở vùng trũng An Châu (Đoàn 36C). Phát hiện các dấu hiệu dầu khí ở các giếng khoan 101, 60, 62 và tầng chứa khí có giá trị công nghiệp ở GK 61. Triển khai tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở Đồng bằng sông Cửu Long; thành lập Công ty Dầu khí Nam Việt Nam bao gồm Đoàn Địa chất 21, Đoàn Địa vật lý 22…, ký hợp đồng với Công ty CGG làm địa chấn trên các sông và ven biển. Tiếp xúc và đàm phán với 17 công ty (Pháp, Ôxtrâylia, Canađa…) về thăm dò dầu khí trên thềm lục địa Nam Việt Nam. NĂM 1976 Tiếp tục xây dựng, ổn định tổ chức bộ máy và cơ sở làm việc của Tổng cục. Ở miền võng Hà Nội: khảo sát địa vật lý ở dải cấu tạo Kiến Xương, Tiền Hải, trũng Đông Quan và vùng biển nông ven bờ. Khoan các giếng: 103, 63, 65, 104. Phát hiện dòng dầu không có giá trị công nghiệp ở giếng 63. Thực hiện 9.768.5 m khoan; trên 3.000 km tuyến địa chấn, 3,5 điểm telua và từ - tellua; 2.401 điểm trọng lực. Ở Đồng bằng sông Cửu Long: Khảo sát địa vật lý. Công ty CGG kết thúc khảo sát bằng tàu Gémeaux. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 551 Phụ lục Chuẩn bị các cơ sở và điều kiện để hợp tác với các công ty nước ngoài (xây dựng cơ sở dịch vụ dầu khí Vũng Tàu). Tiếp nhận Trường Công nhân kỹ thuật Bà Rịa - Vũng Tàu. Chuẩn bị tài liệu về khu liên hợp lọc dầu - hóa dầu. NĂM 1977 Ngày 9-9-1977, Công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam (Petrovietnam) được thành lập. Tiếp tục ổn định tổ chức, bộ máy cơ quan Tổng cục; giải thể và thành lập một số đơn vị mới. Trên đất liền Tiếp tục làm địa vật lý trên dải cấu tạo Kiến Xương - Tiền Hải, vùng biển nông cửa Ba Lạt, phát hiện vòm nâng ở đảo Cồn Thủ, Cồn Đen. Kết thúc khảo sát địa chấn đại thể ở Đồng bằng sông Cửu Long Khoan các giếng 67, 71, 69, 106. Chuẩn bị triển khai công tác ở biển Đàm phán và ký kết với Chính phủ Nauy về vay vốn làm địa vật lý, khoan ở lô tự lực. Ký hợp đồng khảo sát địa vật lý với Công ty GECO. Ký được ba bản thoả thuận nguyên tắc với ba công ty: Deminex, Agip, Bow Valley. Chuẩn bị cho 2 khu lọc hoá dầu. NĂM 1978 Tiếp tục bổ sung thay đổi tổ chức và bộ máy cơ quan Tổng cục, đổi tên một số đơn vị cũ và thành lập một số đơn vị mới. Ở miền võng Hà Nội: làm địa chấn điểm sâu chung ở Đông Nam miền võng Hà Nội; bắt đầu cải hoán tàu vận tải và lắp ráp thiết bị địa chấn cho tàu Bình Minh; khoan các giếng 200, 81, 110 (ở Cồn Đen). Ở Đồng bằng sông Cửu Long: khởi công giếng khoan Cửu Long-I. Đối với khu vực thềm lục địa: Ký hợp đồng dầu khí với các công ty: Deminex, Agip, Bow Valley ở một số lô thềm lục địa Nam Việt Nam. 552 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 NĂM 1979 1. Nghiên cứu địa chất khu vực Kết thúc công tác điều tra địa chất dầu khí dải Ninh Bình - Sơn La (Viện Dầu khí). Tổng hợp địa chất dầu khí ở thềm lục địa Nam Việt Nam (Công ty Dầu khí II). Đoàn chuyên viên Bộ Địa chất, Bộ Dầu, Bộ Khí của Liên Xô đánh giá triển vọng dầu khí Việt Nam và đề xuất phương hướng công tác tiếp theo. 2. Địa vật lý Thu tài liệu đạt kế hoạch thấp (miền võng Hà Nội: 85%, biển nông 30% kế hoạch). Xử lý tài liệu chậm. Các công ty: Deminex, Agip, Bow Valley đã hoàn thành khảo sát và xử lý tài liệu địa vật lý theo cam kết trong hợp đồng. 3. Khoan Ở miền võng Hà Nội: khoan 7 giếng (có 4 giếng từ các năm trước, 3 giếng mới: 81, 73, 203). Giếng 106 gặp vỉa khí phun mạnh. Ở Đồng bằng Cửu Long: khoan 2 giếng (giếng Cửu Long-I của năm trước và giếng mới Hậu Giang-I). Tổng số là 36.000 m khoan (gấp 5 lần năm 1978). Ở thềm lục địa Nam Việt Nam: Deminex, Agip, Bow Valley hoàn thành 9 giếng (25.000 m khoan), một số giếng phát hiện dầu khí. Cung cấp dịch vụ khoan thu được 800.000 USD. Công ty Liên doanh máy bay lên thẳng Hélivifra bắt đầu hoạt động. Nhân sự: Ông Nguyễn Văn Biên thôi chức Tổng cục trưởng Dầu khí, chuyển về làm Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước. NĂM 1980 Nhân sự: Trung tướng Nguyễn Hoà được bổ nhiệm làm Tổng cục trưởng Dầu khí, kiêm Giám đốc Công ty Petrovietnam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 553 Phụ lục Ở Đồng bằng sông Hồng: thực hiện 3.125 điểm địa chấn, 4.164 m khoan, khởi công khoan các giếng 204, 75. Đánh giá trữ lượng khí mỏ Tiền Hải C. Ở Đồng bằng sông Cửu Long: dựa trên kết quả nghiên cứu địa chất, địa vật lý, khoan Cửu Long-I, Hậu Giang-I và 3 giếng khoan nông, đã đi đến kết luận: trầm tích Đệ Tam ít triển vọng về dầu khí, cho nên Tổng cục quyết định dừng công tác tìm kiếm, thăm dò dầu khí trong trầm tích Đệ Tam. Trên thềm lục địa Nam Việt Nam: các công ty: Deminex, Agip, Bow Valley hoàn thành 12 giếng khoan (trong đó có 9 giếng của năm trước). Một số giếng đã gặp dầu khí nhưng không có giá trị thương mại. Cuối cùng, các công ty này đều chấm dứt hoạt động tại Việt Nam. Nhìn chung, chúng ta đã đánh giá quá cao về triển vọng dầu khí, trong khi cấu trúc địa chất rất phức tạp. Quan điểm tự lực trong công tác thăm dò và khai thác dầu khí ở ngoài biển chưa có tính khả thi về vốn, cán bộ và công nghệ. Hợp tác Việt - Xô: Việt Nam chính thức đặt vấn đề với Liên Xô về hợp tác dầu khí ở thềm lục địa. Ngày 3-7-1980, ký Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam - Liên Xô về hợp tác tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu, khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam. Tổng cục đã dịch và cùng các ngành nghiên cứu TEO nhà máy lọc dầu của Liên Xô và chờ chuyên gia sang bảo vệ. Tổng cục cùng đoàn chuyên viên khoa học kỹ thuật Liên Xô thống nhất chương trình hợp tác khoa học - kỹ thuật gồm 8 nhiệm vụ, 54 đề tài cho giai đoạn 1981-1985. NĂM 1981 Hợp tác Việt - Xô: Ngày 19-6-1981, ký Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam - Liên Xô về thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Ngày 19-11-1981, Vietsovpetro chính thức đi vào hoạt động. Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ lần thứ nhất tại Vũng Tàu (từ ngày 4-11 đến ngày 23-11-1981). Tập trung công việc xây dựng cơ sở hạ tầng cho hoạt động của Vietsovpetro. Ở miền võng Hà Nội: khởi công các giếng khoan: 77, 108, 79. Bắt đầu khai thác thử mỏ khí Tiền Hải - Thái Bình (8,4 triệu m3 khí) để chạy tuốcbin phát điện và cho công nghiệp Thái Bình. 554 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 Ở Đồng bằng sông Cửu Long: chính thức chấm dứt hoạt động thăm dò dầu khí trầm tích Đệ Tam. Điều chuyển nguồn nhân lực và cơ sở vật chất cho Vietsovpetro và các đơn vị trong ngành. NĂM 1982 Ở miền võng Hà Nội: tiếp tục làm địa chấn ở đất liền, tàu địa chấn Bình Minh của Đoàn Địa vật lý và tàu Poisk của Liên đoàn Địa vật lý Viễn Đông (Liên Xô) bắt đầu khảo sát ở vịnh Bắc Bộ. Khởi công giếng khai thác 78 trên nền giếng 77 ở mỏ Tiền Hải - Thái Bình. Giếng khoan 76, khởi công ngày 185-1982, gặp sự cố khí phun. Khởi công các giếng: 107, 64. Tiếp tục khai thác mỏ khí Tiền Hải. Hợp tác Việt - Xô: Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ thứ II ở Bacu (từ ngày 5 đến ngày 9-7-1982). Tiếp tục và đẩy mạnh xây dựng khu công nghiệp dầu khí Vũng Tàu. NĂM 1983 Ở miền võng Hà Nội: tiếp tục các công tác tìm kiếm, thăm dò và chuẩn bị kết thúc thăm dò đánh giá mỏ khí Tiền Hải. Khởi công các giếng: 105, 80, 82A, 55. Tiếp tục khai thác mỏ khí Tiền Hải phục vụ cho phát điện và công nghiệp địa phương Thái Bình (34,5 triệu m3). Tại vùng mỏ Bạch Hổ: hoàn thành thiết kế kỹ thuật. Bắt đầu lắp ráp chân đế giàn cố định số 1 với sự giúp đỡ của chuyên gia Liên Xô. Ngày 31-12-1983, tàu khoan Mikhain Mirchin bắt đầu khoan giếng BH-5. Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ thứ III tại Vũng Tàu (từ ngày 18-5 đến ngày 2-6-1983). NĂM 1984 Ở miền võng Hà Nội: khảo sát địa chấn điểm sâu chung được 3.280 điểm ở khu vực Phượng Ngãi, Nam Đông Quan, Kiến Xương A. Khoan giếng 54, 116, 112, 84. Tổng số mét khoan là 8.815 m. Công tác tổng hợp tài liệu đã khẳng định; hướng tìm kiếm, thăm dò cần tập trung về phía biển. Khai thác được 36 triệu m3 khí. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 555 Phụ lục Tàu Bình Minh được lắp trạm địa chấn ghi số “Progress-2” (Liên Xô) khảo sát vùng Tây Bắc vịnh Bắc Bộ được 1.374 km. Tàu Malưgin khảo sát 6.300 km. Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: đã khảo sát 4.000 km tuyến địa vật lý (tàu Gamburtsev), và khảo sát địa chất công trình ở 7 khu vực chuẩn bị xây dựng giàn cố định, giàn tự nâng, đường ống ngầm và trạm chứa - rót dầu không bến. Sự kiện quan trọng: ngày 25-5-1984, tàu khoan Mikhain Mirchin phát hiện dầu có giá trị công nghiệp ở giếng BH-5. Ngày 6-11-1984, chân đế giàn cố định MSP-1 được hạ thuỷ trên mỏ Bạch Hổ. Tuy nhiên, công tác xây dựng mỏ chậm so với kế hoạch. Ngày 31-12-1984, mới lắp ráp xong các khối modul chịu tải và 3 modul công nghệ của giàn cố định MSP-1 (theo kế hoạch, quý IV-1984 bắt đầu sử dụng MSP-1). Về căn cứ tổng hợp trên bờ, xây dựng được 17 hạng mục, hoàn thành và bàn giao 123 m cảng hạ lưu, bãi lắp ráp giàn khoan và đường trượt… Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ thứ IV (từ ngày 17 đến ngày 19-1-1984) và kỳ thứ V (từ ngày 29 đến ngày 31-10-1984) tại Vũng Tàu. Ban Lọc hóa dầu Tổng cục hoàn chỉnh Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Khu lọchóa dầu Thành Tuy Hạ (Đồng Nai). Chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước 22.01 (1981-1985) được khẩn trương triển khai. Trung tâm điện toán IBM thuộc Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng và chuyên gia thuộc Viện Địa vật lý Kiev, Viện Dầu khí đã thành công trong xử lý tài liệu địa chấn trên máy IBM 360-50. NĂM 1985 Ở miền võng Hà Nội: chỉ còn làm một khối lượng nhỏ địa chấn, tiếp tục khoan giếng 84. Tiến hành tổng kết tìm kiếm, thăm dò. Hoàn thành báo cáo trữ lượng mỏ khí Tiền Hải - Thái Bình. Khai thác được 35,2 triệu m3 khí. Triển khai lập Luận chứng kinh tế - kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở vịnh Bắc Bộ. Tàu Bình Minh và tàu địa vật lý của Liên Xô tiếp tục khảo sát ở vịnh Bắc Bộ. 556 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 Ở phía Nam Giếng khoan BH-4 đã phát hiện tại vòm Bắc mỏ Bạch Hổ 9 vỉa dầu thuộc trầm tích Oligocen. Tàu khoan Mikhain Mirchin phát hiện dầu ở cấu tạo Rồng (ngày 21-6-1985). Giàn tự nâng Ekhabi tiếp tục khoan giếng BH-3. Ngày 25-6-1985, xây lắp xong giàn cố định MSP-1, đang xây lắp giàn MSP-2. Chân đế cụm giàn công nghệ trung tâm đang được lắp ráp trên bờ. Hoàn thành 4.000 km tuyến địa vật lý ở vùng biển Đà Nẵng, 550 km tuyến chi tiết ở cấu tạo Bạch Hổ, 2.500 km tuyến ở bể trầm tích Nam Côn Sơn. Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ VI tại Vũng Tàu (từ ngày 24 đến ngày 26-10-1985). Ngày 21-12-1985, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chỉ thị về công tác dầu khí ở Vũng Tàu thời kỳ 1986-1990 và năm 1986. NĂM 1986 Ở phía Bắc Ở miền võng Hà Hội, thử vỉa giếng khoan 84, phát hiện 1 vỉa khí mới có giá trị công nghiệp. Khai thác được 42,4 triệu m3 khí. Ở vịnh Bắc Bộ, tàu Bình Minh khảo sát được 1.055 km tuyến, tàu địa vật lý của Liên Xô khảo sát được 2.017 km tuyến. Ở phía Nam Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã khoan được 24.197 m khoan, với các giếng số 10, 6 Bạch Hổ, giếng số 2 (MSP-3) đang tiếp tục khoan và tiến hành thử vỉa. Các giếng khoan số 1, 2, 3, 4, 5 (MSP-1), giếng khoan số 1 (MSP-3) đã đưa vào khai thác. Sự kiện quan trọng - Ngày 26-6-1986, tấn dầu thô đầu tiên được khai thác từ mỏ Bạch Hổ. Đến ngày 30-12-1986 khai thác được 40.000 tấn dầu thô. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 557 Phụ lục - Đã xây dựng xong: đường ống dẫn dầu từ MSP-1 đến MSP-3 dài 7.230 m; hai đường ống dẫn dầu từ MSP-1 đến trạm chứa - rót dầu không bến dài 1.623m; trạm chứa - rót dầu không bến; sân bay trực thăng trên tàu Krưm; một số công trình tại khu công nghiệp dầu khí Vũng Tàu. - Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ VII tại Vũng Tàu (từ ngày 4 đến ngày 5-8-1986). - Ngày 29-8-1986, Tổng cục Dầu khí báo cáo Chính phủ và đề nghị thay đổi cơ chế xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị. - Về Khu liên hợp lọc - hóa dầu Thành Tuy Hạ: đã rà phá bom mìn trên mặt bằng nhà máy, khu cảng Nhơn Trạch và trên 2 tuyến đường 25B và 319B. - Về Xưởng chưng cất dầu thô 20.000 tấn/năm: tiếp tục thu thập số liệu cho thiết kế. Hoàn thành 6 móng bể chứa dầu thô và madút. Đang thi công cầu cảng của bến nhập dầu thô. - Ngày 15-8-1986, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra 2 chỉ thị: Chỉ thị số 204-CT về công tác dầu khí ở Vũng Tàu 6 tháng cuối năm 1986; Chỉ thị số 205-CT về việc tăng cường phục vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên làm công tác tìm kiếm và khai thác dầu khí ở Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo. - Tiến hành đàm phán với các công ty dầu khí của Bỉ, Hà Lan về hợp tác tìm kiếm, thăm dò dầu khí. Báo cáo với Chính phủ về phương hướng hợp tác với Ấn Độ trong lĩnh vực dầu khí. NĂM 1987 Khai thác khí mỏ Tiền Hải được 66,7 triệu m3. Công tác địa vật lý tiếp tục được tiến hành ở vịnh Bắc Bộ và ở thềm lục địa phía Nam. Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã thực hiện được trên 13 nghìn mét khoan thăm dò, trên 48 nghìn mét khoan khai thác. Đang khoan giếng số 1 của giàn MSP-4. Lắp ráp giàn MSP-6. Sự kiện quan trọng - Ngày 11-5-1987, phát hiện dầu có giá trị thương mại trong móng nứt nẻ, phong hoá có tuổi trước Đệ Tam ở tầng móng mỏ Bạch Hổ. 558 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 - Khai thác được 280.000 tấn dầu thô. - Tiếp tục xây dựng một số hạng mục công trình của khu công nghiệp Vũng Tàu (căn cứ địa vật lý, trung tâm dịch vụ khoan, các tiểu khu nhà ở…). - Đã họp 2 ngày với Đoàn đại biểu Bộ Công nghiệp Khí Liên Xô do Bộ trưởng V.S. Chernomurdin dẫn đầu, thoả thuận đẩy mạnh tiến độ thi công theo kế hoạch 1986-1990. - Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ thứ IX tại Vũng Tàu (từ ngày 17 đến ngày 18-12-1987). - Tổng cục Dầu khí đã báo cáo với Chính phủ về sửa đổi Hiệp định Dầu khí Việt - Xô ký ngày 3-7-1980 và 19-6-1981; và kiến nghị trao đổi cấp cao về hai Hiệp định này. Sau đó Tổng cục đã thành lập Tổ công tác nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiệp định và Điều lệ về thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. - Về Khu liên hợp lọc - hóa dầu Thành Tuy Hạ: tiếp tục rà phá bom, mìn; làm việc với Technoimport và Bộ Xây dựng… để ký các hợp đồng thiết kế. - Xưởng chưng cất dầu thô 20.000 tấn/năm: đã hoàn thành các hạng mục công trình, đang chuẩn bị thử từng bộ phận. - Ngày 26-10-1987, Tổng cục Dầu khí báo cáo với Chính phủ về nhà máy lọc dầu và sử dụng khí đồng hành mỏ Bạch Hổ. - Đàm phán với Công ty dầu khí Ấn Độ và báo cáo Chính phủ. NĂM 1988 Nhân sự: Phó Tổng cục trưởng Trương Thiên được bổ nhiệm làm Tổng cục trưởng, ông Nguyễn Hòa được bổ nhiệm Quyền Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội. Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 15-NQ/TW. Tổng cục soạn thảo Chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến năm 2010. Ở phía Bắc Ở miền võng Hà Nội, hoàn thành giếng khoan khai thác số 88 tại Tiền Hải. Khai thác được 35,16 triệu m3 khí. Khảo sát 856 km tuyến địa chấn biển Bạch Long Vĩ. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 559 Phụ lục Ở phía Nam Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro làm được 2.058 km tuyến địa chấn, 27.242 m khoan thăm dò, 69.492 m khoan khai thác. Ngày 18-7-1988, giàn khoan Shelf-VI phát hiện dầu tại cấu tạo Đại Hùng. Bắt đầu khai thác tầng móng (ngày 6-9-1988). Đã khai thác được 687.587 tấn dầu thô. Xây dựng xong giàn MSP-6. Đang lắp ráp giàn MSP-7, MSP-8 và giàn công nghệ. Lắp ráp 3,7 km đường ống dẫn dầu nội bộ mỏ Bạch Hổ. Tiếp tục xây dựng một số hạng mục công trình ở khu công nghiệp Vũng Tàu. Họp Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro kỳ thứ X tại Vũng Tàu (từ ngày 21 đến ngày 22-12-1988). Khu liên hợp lọc - hóa dầu Thành Tuy Hạ: khảo sát phục vụ thiết kế. Đang xem xét lại hợp đồng thiết kế nhà máy chính, do thiết kế từ năm 1978 có nhiều điểm cần xem xét lại. Về quan hệ quốc tế: Đã hoàn thành dự thảo sửa đổi Hiệp định Dầu khí Việt Xô, đã tiến hành hai vòng đàm phán. Ký ba hợp đồng chia sản phẩm (PSC) với các công ty: ONGC (Ấn Độ), ShellFina (Anh - Hà Lan và Bỉ) và Total (Pháp). Tiếp xúc và đàm phán với các công ty: BP, Enterprise Oil (Anh), CEP (Pháp), SECAB (Thụy Điển), Phần Lan, Canađa, Nhật Bản, Mỹ, Ôxtrâylia… Về tổ chức: thành lập hai đơn vị trực thuộc Tổng cục là Công ty Petrovietnam I và Petrovietnam II. Nhiều đơn vị cơ sở chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa như Công ty Dịch vụ, Xí nghiệp Liên hiệp Xây lắp Dầu khí. NĂM 1989 1. Công tác tìm kiếm, thăm dò - Khu vực Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Đã tiến hành khoan 6 giếng tìm kiếm, thăm dò với 14.073 m khoan. Đã kết thúc 5 giàn khoan là Đại Hùng-3, Rồng-3, Bạch Hổ-2, Ba Vì-1, Bà Đen-1, đang tiếp tục khoan Sói-1. 560 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-03 Giếng Đại Hùng-3 gặp dầu, 4 giếng khai thác đã có dầu phun. - Khu vực hợp đồng PSC Công ty Total khảo sát 4.033 km tuyến địa vật lý. Đang khoan giếng 103TH-1X. Công ty Shell-Fina khảo sát 12.197 km tuyến địa vật lý. Công ty BP khảo sát 6.193 km tuyến địa vật lý. Công ty Enterprise+CEP khảo sát 4.767 km tuyến địa vật lý. Khoan giếng 17ĐĐ-1X, sâu 2.413 m, gặp móng, không phát hiện dầu khí. Công ty ONGC khảo sát 6.193 km tuyến địa vật lý. 2. Khai thác Khai thác khí mỏ Tiền Hải được 16,35 triệu m3 khí (do tuốcbin phát điện không hoạt động). Khai thác dầu thô được 1.517.000 tấn. 3. Xây dựng - Hoàn thành xây dựng và đưa vào sản xuất MSP-7. - Đang triển khai xây dựng các giàn: MSP-8, MSP-9, MSP-10 và cụm giàn công nghệ trung tâm. - Hoàn thành và đưa vào sử dụng 12 công trình (9 công trình công nghiệp và 3 công trình phi sản xuất). 4. Quan hệ quốc tế - Tiến hành đàm phán để sửa đổi Hiệp định Dầu khí Việt - Xô ký ngày 19-61981. - Ngày 16-2-1989, ký với BP (Anh) lô 117, 118, 119 ở vùng biển miền Trung; với IPL (Hamilton) lô 46 ở vùng biển Tây Nam; ngày 16-4-1989 với Enterprise Oil (Anh) các lô 17, 21; ngày 28-2-1990 với I.P.L lô 115; với Cairn Energy lô 22. - Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp kỳ thứ XI tại Vũng Tàu (từ ngày 20 đến ngày 21-10-1989). Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 561 562 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-04 Lao động tiền lương (1975-1988) Lao động Tổng số 1975 1980 1981 1984 1985 1986 2.669 5.942 4.936 4.916 5.805 5.920 6.519 6.179 Lương 75,43 79,9 bình quân (đồng/tháng) Lao động sản xuất vật chất 89 202 Lương bình quân (đồng/tháng) 59 60,9 Lao động sản xuất không vật chất 151 2.480 5.404 1988 10.199 (trong đó Vietsovpetro: 5.571 trong danh sách: 4.441) 173,3 383,7 370,7 163,94 563,05 987 568 2.026 2.162 2.896 2.762 175,12 354,6 430,88 150,13 574,85 4.011 3.486 3.479 3.422 3.162 2.486 1.305 1.955 60,9 156,5 173,01 391,5 336,06 173,4 501,97 595 Quản lý nhà 100 nước 336 Lương bình quân (đồng/tháng) 92,4 Lương bình quân (đồng/tháng) 76 1982 1983 337 180 293 279 194,78 242,5 270,6 273 255 187 190,7 573 618 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 563 Phụ lục Chú giải: 1. Các đơn vị sản xuất vật chất, gồm: - Các Ban Quản lý công trình xây dựng cơ bản - Liên hiệp Xí nghiệp Xây lắp Dầu khí - Thương nghiệp cung ứng vật tư - Công ty Vật tư vận tải - Các xí nghiệp dịch vụ. 2. Các đơn vị không sản xuất vật chất, gồm: - Các đơn vị nghiên cứu khoa học - Công ty Dầu khí I - Công ty Địa vật lý - Trung tâm Thông tin - Ban Chuẩn bị lọc - hóa dầu - Các trường đào tạo. 564 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần II-05 Một vài số liệu từ các báo cáo quyết toán (1976-1988) Đơn vị: Đồng Loại vốn Vốn sự nghiệp thăm dò - Tổng vốn được cấp - Hạn mức thực rút từ ngân hàng - Hạn mức trả lại ngân hàng Vốn chi ngoài giá thành - Tổng số được cấp - Thực chi - Chuyển cho năm sau 1976 1977 1980 1981 1982 24.161.661,78 44.145.746,51 38.482.476,00 53.033.286,00 99.888.621,0 22.910.790,18 40.344.989,64 34.592.690,81 50.793.966,92 99.134.930,2 1,250.871,60 3.830.756,87 3.889.785,19 2.239.319,08 753.690,8 169.979,57 169.918,16 232.000,00 255.000,00 38.174,98 160.081,84 9.897,73 163.313,41 6.604,75 217.730,71 14.269,29 216.825,02 38.174,98 321.731,74 - 283.556,76 NĂM 1985 - Hạn mức kinh phí được cấp: 37.825.000 đồng - Thực rút: 37.818.519 đồng - Hoàn trả ngân sách: 6.481 đồng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 565 Phụ lục NĂM 1988: 1. Bộ Tài chính đã cấp trong 10 tháng: - Văn phòng Tổng cục: 66.523.600 đồng - Vốn y tế: 12.882.000 đồng - Vốn đào tạo: 67.558.000 đồng - Vốn nghiên cứu khoa học: 110.301.600 đồng - Vốn sự nghiệp hành chính: 200.000.000 đồng - Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro - Xây dựng cơ bản: 2. Thu nộp ngân sách (9 tháng): 566 11.000.000.000 đồng 9.000.000.000 đồng 741.000.000 đồng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần IV-01 MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC MÔ HÌNH NGÀNH DẦU KHÍ ĐÃ KINH QUA T ổ chức là một chức năng quan trọng của quản lý nhà nước về kinh tế. Nhận thức được vấn đề này, từ khi thành lập đến nay, ngành Dầu khí Việt Nam đã không ngừng sắp xếp, đổi mới, hoàn thiện tổ chức quản lý cho phù hợp nhiệm vụ, với Chiến lược phát triển trong từng giai đoạn cụ thể. Các mô hình tổ chức quản lý chính mà ngành Dầu khí Việt Nam đã trải qua đến nay là: 1. Mô hình Tổng cục trực thuộc Chính phủ Ngày 3-9-1975, Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam (Tổng cục Dầu khí Việt Nam) được thành lập theo Quyết định số 170/CP của Hội đồng Chính phủ. Khi đó, Tổng cục Dầu khí Việt Nam là cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, được tổ chức, hoạt động như một cơ quan ngang bộ và là một cơ quan quản lý nhà nước với nhiệm vụ “thực hiện quản lý nhà nước về toàn bộ tài nguyên dầu mỏ và khí đốt trong cả nước, kể cả trên đất liền và ngoài biển; tổ chức việc tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến dầu mỏ trong và ngoài nước...”. Việc thành lập Tổng cục Dầu khí Việt Nam được xem là một trong những sự kiện lớn của đất nước về mặt lịch sử, chính trị, kinh tế, đánh dấu sự ra đời của ngành Dầu khí Việt Nam ngày nay. Kể từ đây, ngành Dầu khí Việt Nam ngày càng phát triển, đóng góp tích cực vào việc thay đổi hình ảnh về một Việt Nam còn rất khó khăn sau chiến tranh. Cơ cấu của Tổng cục Dầu khí Việt Nam khi đó, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí quyết định mọi việc trong phạm vi Tổng cục và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc của người dưới quyền. Do quyền lực được thực hiện một cách tập trung nên trong vận hành bộ máy tổ chức chỉ chú ý đến các mối quan hệ theo chiều dọc từ cấp trên xuống cấp dưới. Mối quan hệ ngược lại từ cấp dưới đến cấp trên cũng như mối quan hệ ngang giữa các bộ phận thường bị lãng quên. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sơ cứng và quan liêu - một căn bệnh phổ biến của các tổ chức trong cơ chế cũ. Hơn nữa, do vừa là một cơ quan quản lý nhà nước và vừa là một doanh nghiệp trực tiếp sản Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 567 Phụ lục xuất kinh doanh nên hoạt động của Tổng cục Dầu khí Việt Nam còn nhiều chồng chéo, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao. 2.Mô hình Tổng công ty nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp nặng Ngày 6-7-1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã ban hành Quyết định số 250-HĐBT về việc thành lập Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam trên cơ sở hợp nhất các tổ chức làm công tác dầu khí thuộc Tổng cục Dầu khí (cũ), Công ty Xuất nhập khẩu dầu khí (Petechim), Tổng công ty Xăng dầu và Công ty Dầu hỏa thuộc Bộ Thương nghiệp. Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam là tổ chức sản xuất kinh doanh, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng, có trụ sở tại Hà Nội và có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và quy chế hoạt động của Tổng công ty và của các đơn vị thành viên được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành. Trong giai đoạn này, Tổng công ty chịu sự quản lý nhà nước trực tiếp của Bộ Công nghiệp nặng. Với sự thành lập Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam, chức năng về quản lý nhà nước và chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh đã được tách bạch. Sự hợp nhất các đơn vị sản xuất kinh doanh xăng dầu đã tập trung các nguồn lực, giúp Nhà nước có toàn quyền kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu. Cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình này tương đối phù hợp trong giai đoạn đầu thành lập và trong điều kiện nền kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành Dầu khí, đầu tư lớn, rủi ro nhiều vì vậy đa số các hoạt động của ngành Dầu khí đều phải trình Chính phủ, thậm chí Bộ Chính trị mới quyết được cho nên việc đặt Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam dưới sự quản lý trước tiếp của Bộ Công nghiệp vô hình trung lại tạo thêm một khâu trung gian, làm kìm hãm sự phát triển của ngành Dầu khí. 3. Mô hình Tổng công ty nhà nước trực thuộc Chính phủ Ngày 14-2-1992, Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam được đặt trực thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng bằng Quyết định số 125/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Đặc biệt, ngày 4-2-1993, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 09/CP đặt lại tên là Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là PETROVIETNAM). Tổng công ty Dầu khí Việt Nam trực thuộc Chính phủ, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ, chịu sự quản lý nhà nước của các 568 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần IV-01 bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan khác của Chính phủ về những nội dung thuộc chức năng quản lý nhà nước của các bộ và cơ quan đó. Với nhiệm vụ được giao, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam thực sự hoạt động theo cơ chế không có bộ chủ quản và chịu sự quản lý nhà nước của các bộ, ngành theo chức năng kể cả lĩnh vực thương mại. Với cơ chế này, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đã hoạt động thuận lợi, phù hợp với đặc thù của ngành Dầu khí, giảm được nhiều thủ tục hành chính của cấp trung gian, đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất kinh doanh dầu khí, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày một tăng, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, để tạo điều kiện tích tụ và tập trung vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước, đồng thời thực hiện chủ trương xoá bỏ dần chế độ bộ và các cơ quan hành chính chủ quản, sự phân biệt doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp địa phương; mặc khác để tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 91/TTg về việc thành lập các tổng công ty lớn và thí điểm thành lập các tổng công ty theo mô hình tập đoàn kinh doanh ở một số ngành kinh tế - kỹ thuật. Có thể nói, việc nghiên cứu và áp dụng một mô hình tổ chức quản lý cho các doanh nghiệp lớn của Nhà nước (các tổng công ty nhà nước được thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 7-3-1994 của Thủ tướng Chính phủ - gọi tắt là Tổng công ty 91) là vô cùng quan trọng và bức thiết. Tính quan trọng và bức thiết thể hiện ở vai trò của các tổng công ty nhà nước trong nền kinh tế quốc dân phát triển theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 4. Mô hình Tổng công ty 91 Ngày 29-5-1995, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được thành lập lại theo Quyết định số 330/TTg của Thủ tướng Chính phủ theo mô hình Tổng công ty 91 và hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động được phê duyệt tại Nghị định số 38/CP ngày 30-5-1995. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đã xác định về chức năng quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mối quan hệ của các cơ quan trên đối với Tổng công ty Dầu khí Việt Nam. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty gồm: Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc, các đơn vị thành viên Tổng công ty. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 569 Phụ lục Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước đặc biệt, hoạt động trong ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đã có đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước (khoảng 25%) và đã từng là cứu cánh cho nền kinh tế quốc dân thoát khỏi khủng hoảng kinh tế trong những năm đầu của công cuộc đổi mới. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty đã có điểm khác biệt căn bản với mô hình tổ chức quản lý so với giai đoạn trước là quản lý theo mô hình Hội đồng Quản trị. Đây là một trong những giải pháp cải cách quản lý doanh nghiệp nhà nước theo hướng tách quyền sở hữu và quyền quản lý sử dụng tài sản của Nhà nước, xóa bỏ dần chế độ bộ và các cấp hành chính chủ quản, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Với mô hình tổ chức theo xu hướng này, Hội đồng Quản trị là cơ quan thay mặt Nhà nước có quyền quyết định cao nhất trong doanh nghiệp nhà nước, có nhiệm vụ ra quyết định về những vấn đề chiến lược, có ý nghĩa quan trọng liên quan đến định hướng chính sách phát triển, các dự án đầu tư lớn của doanh nghiệp. Tổng Giám đốc là người được giao toàn quyền điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, cùng ký nhận vốn và tài sản Nhà nước giao, chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng Quản trị về việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều này buộc Tổng Giám đốc khi ra các quyết định phải coi trọng lợi ích của Nhà nước. Sự phân định rõ ràng và rành mạch chức trách giữa Hội đồng Quản trị và Giám đốc điều hành giúp cho việc ra quyết sách một cách đúng đắn, tăng cường quản lý doanh nghiệp. Đồng thời, mô hình Hội đồng Quản trị cho phép bảo đảm thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với doanh nghiệp và quyền tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động điều hành, tạo điều kiện để Nhà nước có thể giám sát một cách trực tiếp hoạt động của doanh nghiệp tránh được tình trạng quan liêu như trước đây. Quản lý theo mô hình Hội đồng Quản trị chính là một bước trong tiến trình thực hiện cải cách quản lý các doanh nghiệp nhà nước, giảm bớt chức năng chủ quản của các bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, tiến tới thực hiện chức năng là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Tổng công ty theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, sau hơn mười năm hoạt động theo mô hình Tổng công ty 91, các tổng công ty nói chung và Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đã bộc lộ những nhược 570 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần IV-01 điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây không chỉ là bất cập thuộc về mô hình, mà còn là sự khiếm khuyết cơ bản của quá trình hình thành và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của các tổng công ty. Một loạt các tổng công ty được thành lập trên cơ sở gom các doanh nghiệp cùng ngành nghề, cùng chức năng trên địa phương lại thành một tổng công ty. Điều này chỉ phù hợp với cơ chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp, không phù hợp với yêu cầu của đổi mới. Tại Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, Tổng Giám đốc được xác định là đại diện pháp nhân của Tổng công ty nhưng Hội đồng Quản trị chưa được quy định là đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty nên Hội đồng Quản trị chưa có thực quyền. Các đơn vị thành viên, kể cả đơn vị thành viên hạch toán độc lập là doanh nghiệp nhà nước, cũng chưa hoàn toàn là các thực thể kinh tế độc lập, vẫn lệ thuộc vào mệnh lệnh hành chính của cơ quan Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, phần vốn Nhà nước mà Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được nhận và giao cho các đơn vị thành viên vẫn được khẳng định về danh nghĩa và trên thực tế là sở hữu nhà nước, chưa phải vốn của Tổng công ty. Các thành viên vẫn mạnh ai nấy làm, thậm chí cạnh tranh lẫn nhau trên thương trường. Vì vậy, về pháp lý, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam không có công cụ để chi phối các doanh nghiệp thành viên, đồng thời không phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên. Ngoài ra, mô hình này còn có các tồn tại như chế độ chịu trách nhiệm tập thể của Hội đồng Quản trị, sự trùng lặp, chồng chéo về chức năng quản lý nhà nước giữa các bộ, ngành và Hội đồng Quản trị, Tổng công ty được thừa nhận là một doanh nghiệp nhà nước nhưng cơ chế tài chính đối với Tổng công ty lại làm cho Tổng công ty chưa thực sự là một doanh nghiệp, vẫn phải xin phê duyệt ngân sách, thủ tục mất thời gian và phức tạp… Thực tế cho thấy sẽ là không phù hợp với yêu cầu của công cuộc đổi mới nếu không có những nghiên cứu và đổi mới về tổ chức quản lý. Một trong những định hướng đổi mới của Chính phủ là việc nghiên cứu thí điểm thành lập các tập đoàn kinh tế mạnh từ các Tổng công ty 91: như Dầu khí, Bưu chính - Viễn thông, Hàng không, Xây dựng… Bên cạnh đó, trong bối cảnh xu thế toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và đối phó với thách thức của cạnh tranh quốc tế, hình thành tập đoàn kinh tế là biện pháp hữu hiệu để nhanh chóng khắc phục những tồn tại của tổng công ty về cơ chế tài chính, về cơ cấu tổ chức để nâng cao tính chủ động, nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng kịp thời với những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 571 Phụ lục 5.Mô hình tập đoàn nhà nước Ngày 29-8-2006, bằng các Quyết định số 198/2006/QĐ-TTg, 199/2006/QĐTTg, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án hình thành Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Triển khai Đề án hình thành Tập đoàn Dầu khí mà điểm cốt lõi của nó là việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty mẹ, công ty con, đến nay, ngoài Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã được thành lập và kiện toàn, các doanh nghiệp hạch toán độc lập, phụ thuộc đã được cổ phần hóa, chuyển đổi thành các công ty con của Tập đoàn, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Các đơn vị nghiên cứu khoa học công nghệ đã được hợp nhất lại thành một viện nghiên cứu thống nhất. Cùng với việc thành lập và tổ chức lại các đơn vị hiện có mà công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ thành một số tổng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, các doanh nghiệp sau cổ phần hóa có quy mô lớn cũng được tổ chức lại thành các tổng công ty cổ phần hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Một số công ty con được thành lập ở những lĩnh vực mà Tập đoàn có lợi thế cạnh tranh, sau một thời gian hoạt động cũng được sắp xếp lại thành các đơn vị thành viên của các tổng công ty. Tập đoàn cũng đã tiếp nhận các doanh nghiệp ngoài Tập đoàn và cơ cấu lại thành công ty con của Tập đoàn/các tổng công ty. Mô hình Tập đoàn đã khắc phục được những tồn tại của mô hình tổ chức quản lý trước đây, đó là: - Chuyển từ liên kết theo kiểu hành chính sang liên kết bằng cơ chế đầu tư tài chính: Công ty mẹ chỉ thực hiện chức năng chủ sở hữu vốn đối với công ty, không can thiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bằng các mệnh lệnh hành chính. - Quản trị doanh nghiệp theo phương thức quản trị mới thể hiện ở việc áp dụng các quy định của Luật Doanh nghiệp trong quản trị doanh nghiệp (quyết định mục tiêu, chiến lược phát triển, bổ nhiệm cán bộ quản lý chủ chốt, quyết định các dự án đầu tư, phát triển, phân phối lợi nhuận,…) nhằm nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp, tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp con tăng cường tính cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao khả năng thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Chủ sở hữu chỉ quyết định các vấn đề lớn như quyết định mục tiêu, chiến lược phát triển…, tăng cường 572 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần IV-01 công tác kiểm tra giám sát đồng thời tôn trọng quyền tự chủ kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp, xoá bỏ những quy định “xin - cho”… bất hợp lý, gây phiền hà cho doanh nghiệp. - Kinh doanh đa ngành theo hướng lấy công nghiệp dầu khí làm nòng cốt, phát triển kinh doanh sang các lĩnh vực tài chính, thương mại, bảo hiểm… có sự tham gia rộng rãi của các thành phần kinh tế trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. - Việc hình thành các đơn vị thành viên là các tổng công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con đã phát huy thế mạnh của ngành Dầu khí, đồng thời giúp Nhà nước hoàn toàn bảo đảm chi phối trong ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Tập đoàn Dầu khí. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình tập đoàn kinh tế cũng đang bộc lộ những hạn chế, cần phải chỉnh sửa hoàn thiện trong thời gian tới: - Hiện nay công ty mẹ đang hoạt động theo mô hình là Công ty dầu khí quốc gia, thay mặt Nhà nước quản lý các hoạt động dầu khí, đầu tư tài chính vào các công ty thành viên, thực hiện việc điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các đơn vị thông qua người đại diện phần vốn. Các hoạt động sản xuất kinh doanh được giao cho các công ty thành viên trực tiếp thực hiện. Đây là mô hình lựa chọn phù hợp cho giai đoạn đầu khi mới hình thành và với đặc thù của ngành Dầu khí. Tuy nhiên, về lâu dài công ty mẹ cần tổ chức lại công ty mẹ theo hướng có các hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp trong lĩnh vực chủ chốt của ngành như khai thác, chế biến dầu khí. - Đối với các công ty con được tổ chức dưới dạng Tổng công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nhiều công ty cũng lựa chọn mô hình công ty mẹ chỉ đơn thuần là đầu tư tài chính, không có các hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp do đó đã thể hiện những bất cập về vai trò của công ty mẹ với các công ty con, đặc biệt khi các công ty con là những công ty mới thành lập còn đang trong giai đoạn đầu tư, chưa có doanh thu cũng như lợi nhuận để nộp về công ty mẹ. Với những bất cập đó, một số công ty đã phải nghiên cứu, xem xét việc chuyển đổi để công ty mẹ nắm giữ lại một số hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp như Tổng công ty Điện lực dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Thương mại dầu khí (phương án tổ chức lại khi hợp nhất với Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm dầu thành Tổng công ty Dầu Việt Nam). Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 573 Phụ lục - Việc đầu tư của các đơn vị thành viên: Do phần lớn các đơn vị thành viên là các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nên nhiều doanh nghiệp cũng thông qua Đại hội đồng cổ đông/ Hội đồng Thành viên lựa chọn cho mình mô hình kinh doanh đa ngành. Việc kinh doanh đa ngành của nhiều đơn vị thành viên đã không tránh khỏi có sự trùng lắp chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh mà trong chừng mực nhất định có cạnh tranh nội bộ với nhau dẫn tới việc Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phải dùng quyền chi phối của mình để thông qua người đại diện tại các đơn vị bố trí, sắp xếp lại các doanh nghiệp nhằm tránh các tồn tại nêu trên. Thực tế là do không có quy định nào của pháp luật ngăn cấm nên đã bắt đầu có việc các công ty con đầu tư ngược lại công ty mẹ dẫn đến quan hệ đầu tư chồng chéo, mẹ con lẫn lộn và kết quả là một số công ty con phải gánh chịu cho công ty mẹ những khoản đầu tư không hiệu quả, nguy cơ phá sản của các công ty con là tiềm tàng. Tập đoàn kinh tế nhà nước là một mô hình quản lý mới, mà trong thời gian qua đã được bàn luận nhiểu cả ở các kỳ họp của Quốc hội và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mặc dù thời gian còn ngắn, nhưng Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã phát huy hiệu quả, vị thế và tiềm lực của mình, tạo nên những thành tích, đóng góp to lớn vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, được Đảng và Nhà nước đánh giá cao và tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý như danh hiệu tập thể Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Sao Vàng - phần thưởng cao quý nhất của Nhà nước ta. Trong thời gian tới, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam sẽ tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý điều hành để hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, đồng thời kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước sớm hoàn thiện khung pháp lý bảo đảm cho sự hoạt động hiệu quả của các tập đoàn kinh tế nhà nước. 574 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần V-01 TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2733/BC-DKVN Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2010 BÁO CÁO Tình hình thực hiện công tác an sinh xã hội từ năm 2006 đến năm 2010 Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ Trong những năm qua, cùng với việc đẩy mạnh và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác an sinh xã hội luôn luôn được tập thể lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam quan tâm và coi đó là nhiệm vụ chính trị quan trọng, là trách nhiệm của Tập đoàn đối với cộng đồng, với xã hội. Hưởng ứng cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động từ năm 2006 đến năm 2010 Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã tài trợ hơn 1.902 tỷ đồng (Một nghìn chín trăm linh hai tỷ đồng) để hỗ trợ xây dựng nhà Đại đoàn kết, trường học, bệnh viện, cơ sở y tế và hỗ trợ các hộ nghèo trong cả nước đồng thời tham gia các chương trình đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, chương trình biển đảo… (Phụ lục 1). Cụ thể như sau: - Nhà Đại đoàn kết: Đã hỗ trợ xây dựng được 38.023 căn nhà, với tổng số tiền tài trợ của các đơn vị thuộc Tập đoàn là hơn 286,703 tỷ đồng. - Các công trình giáo dục, trường học: 69 trường học, với tổng số tiền tài trợ hơn 280,8 tỷ đồng. - Bệnh viện/trạm y tế: số trạm y tế, bệnh viện được xây dựng 15 cơ sở với tổng số tiền tài trợ hơn 56,3 tỷ đồng. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 575 Phụ lục - Chương trình đền ơn đáp nghĩa, cứu trợ, thiên tai, từ thiện xã hội, tổng số tiền tài trợ hơn 660,2 tỷ đồng. - Chương trình biển đảo: Tổng số tiền hỗ trợ 618,4 tỷ đồng. Trong đó, tài trợ để thực hiện chương trình chiếu sáng và năng lượng sạch tại quần đảo Trường Sa trong năm 2008 và năm 2009 là 438,4 tỷ đồng; kế hoạch năm 2010 để sửa chữa, nâng cấp giàn DK là 180 tỷ đồng. Chương trình “An sinh xã hội” của Tập đoàn thực hiện đều được thống nhất trong Đảng uỷ/Hội đồng Thành viên Tập đoàn và trở thành một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm song trùng với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Kinh phí dành cho các chương trình “An sinh xã hội” của Tập đoàn và các đơn vị thành viên được hình thành từ các nguồn chủ yếu: - Nguồn thu từ đóng góp tự nguyện của cán bộ công nhân viên trong toàn Tập đoàn: Hàng năm, Tập đoàn tổ chức vận động cán bộ công nhân viên làm việc thêm 5 ngày vào các ngày nghỉ nên tổng số kinh phí thu được từ tiền lương đóng góp của cán bộ công nhân viên là 10 ngày lương/năm để ủng hộ các hoạt động “An sinh xã hội” của Tập đoàn. Kinh phí thu được được phân bổ để ủng hộ từ thiện, cứu trợ thiên tai và hỗ trợ khó khăn đối với cán bộ công nhân viên trong ngành, (kể cả cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu). Ngoài những đóng góp thường xuyên, khi đột xuất có biến cố như thiên tai, bão lụt… cần có sự giúp đỡ, cán bộ công nhân viên Dầu khí còn có những đợt quyên góp tiền, lương thực, quần áo để kịp thời hỗ trợ. Các nguồn từ quỹ của tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội: Đảng ủy Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Công đoàn Dầu khí Việt Nam, của Đoàn Thanh niên Tập đoàn, Hội Cựu chiến binh Tập đoàn... - Nguồn trích từ lợi nhuận trước thuế của các đơn vị (theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Luật số 14/2008/QH12 ngày 12-6-2008, các khoản chi bao gồm: tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, xây nhà tình nghĩa, đền ơn, đáp nghĩa là các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập doanh nghiệp). - Nguồn trích từ phúc lợi hàng năm của Tập đoàn và các đơn vị thành viên. - Nguồn kinh phí do các nhà thầu dầu khí đóng góp. 576 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần V-01 Những hoạt động từ thiện xã hội, xoá đói, giảm nghèo của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong những năm qua đã mang lại những kết quả tích cực. Các chương trình an sinh xã hội đã đem lại mái ấm tình thương (ngôi nhà Đại đoàn kết) cho đồng bào trên mọi miền đất nước; nhân dân tại các vùng bị ảnh hưởng của thiên tai đã nhận được sự động viên, cứu trợ kịp thời; những hoạt động đền ơn, đáp nghĩa của Tập đoàn đã góp phần xoa dịu nỗi đau và mất mát của chiến tranh, tôn vinh những biểu tượng của sự hy sinh và tinh thần anh dũng của các chiến sĩ cách mạng đã ngã xuống vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. 1. Công tác an sinh xã hội từ năm 2006 đến năm 2009 Trong giai đoạn 2006-2009, tổng kinh phí dành cho các chương trình “An sinh xã hội” của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã đạt 1.186 tỷ đồng. Những hoạt động từ thiện xã hội, xoá đói giảm nghèo, những hoạt động đền ơn đáp nghĩa của Tập đoàn trong giai đoạn này tập trung vào các lĩnh vực: - Xây dựng nhà Đại đoàn kết: Tập đoàn Dầu khí đã hỗ trợ kinh phí xây dựng hơn 23.700 căn nhà Đại đoàn kết với tổng kinh phí là 186,5 tỷ đồng. - Xây dựng trường học, hỗ trợ giáo dục: tổng số 40 trường học với tổng kinh phí 147,5 tỷ đồng. - Xây dựng các cơ sở y tế, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe là 31,4 tỷ đồng. - Các hoạt động cứu trợ thiên tai, từ thiện xã hội, đền ơn đáp nghĩa và phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng là 382 tỷ đồng. - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện việc cấp vốn cho dự án thuộc chương trình biển đảo trong thời gian 2006-2009 là 438,4 tỷ đồng. 2. Công tác an sinh xã hội năm 2010 Ngày 31-12-2009, trong chương trình “Nối vòng tay lớn” do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp với Đài Truyền hình tổ chức để vận động ủng hộ người nghèo trong cả nước, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cùng các đơn vị thành viên và tập thể cán bộ công nhân viên cam kết tích cực đẩy mạnh việc thực hiện các chương trình “An sinh xã hội”. Kế hoạch chương trình “An sinh xã hội” năm 2010 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã cam kết là 500 tỷ đồng hiện đang được Tập đoàn cùng các đơn vị thành viên tích cực triển khai thực hiện. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 577 Phụ lục Đến nay, số tiền Tập đoàn đã hỗ trợ cho các dự án/chương trình an sinh xã hội cho các địa phương trong cả nước đã lên hơn 716,678 tỷ đồng. Số kinh phí này được tập trung vào các công trình/chương trình theo 5 nội dung chính. Đó là: - Xây dựng nhà Đại đoàn kết: Theo tinh thần Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27-12-2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo trong cả nước. Kế hoạch hỗ trợ xây dựng nhà tình nghĩa (đại đoàn kết) năm 2010 là 12.000 căn nhà với mức kinh phí là 100 tỷ đồng. Thực tế đã thực hiện xây dựng 14.292 căn nhà với mức kinh phí là 100,246 tỷ đồng. Đến nay, các đơn vị đã chuyển đủ tiền cho Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để thực hiện chương trình này. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã chỉ đạo và yêu cầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc các địa phương khẩn trương thực hiện theo kế hoạch. - Xây dựng trường học, hỗ trợ giáo dục: Kế hoạch hỗ trợ của Tập đoàn cho chương trình này năm 2010 là 27 trường học và hạng mục với kinh phí 130 tỷ đồng. Thực tế đã thực hiện 29 trường học với kinh phí lên đến 133.312 tỷ đồng. Đến nay, 19 trường học đã được đưa vào sử dụng, thầy cô giáo và học sinh ở các địa phương có hoàn cảnh khó khăn, con em của những vùng đất anh hùng đã được học tập trong những ngôi trường mới. - Xây dựng các cơ sở y tế, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe: Kế hoạch kinh phí hỗ trợ cho công trình y tế và chăm sóc sức khỏe năm 2010 là 25 tỷ đồng. Trong 10 tháng đầu năm 2010 Tập đoàn và các đơn vị thành viên đã thực hiện được 16,81 tỷ đồng. - Các hoạt động từ thiện xã hội, các quỹ, công tác đền ơn đáp nghĩa và phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng: kế hoạch 45 tỷ đồng, thực tế đã ủng hộ lên đến 55,177 tỷ đồng. - Các hoạt động cứu trợ thiên tai: trong chương trình an sinh xã hội năm 2010, kinh phí hỗ trợ khắc phục thiên tai là 20 tỷ đồng. 578 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục: Phần V-01 Trong đợt bão lũ ở miền Trung (tháng 10-2010), Tập đoàn và các đơn vị thành viên cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã kịp thời hỗ trợ cho các tỉnh Thừa Thiên - Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh với tổng kinh phí là 7,913 tỷ đồng và đang tiếp tục kêu gọi cán bộ công nhân viên ngành Dầu khí tiếp tục đóng góp ủng hộ. - Các công trình biển đảo: Kế hoạch năm 2010 là 180 tỷ đồng, hiện nay Tập đoàn đang tiếp tục phối hợp với Bộ Quốc phòng tiếp tục triển khai. Ngoài những đóng góp thường xuyên cho các chương trình an sinh, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam còn tài trợ xây dựng những công trình văn hóa cho các địa phương. Đặc biệt trong dịp Đại lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, cán bộ công nhân viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ủng hộ và xây tặng Thành phố Hà Nội công trình Rạp Kim Đồng với tổng kinh phí lên đến 196 tỷ đồng. Việc đầu tư xây dựng và hoàn thành công trình Rạp Kim Đồng đúng vào dịp cả dân tộc Việt Nam đón mừng Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội là món quà thiết thực, ý nghĩa mà tập thể những người lao động Dầu khí Việt Nam trao tặng cho nhân dân Thủ đô. Việc hỗ trợ hoạt động đền ơn đáp nghĩa được Tập đoàn hết sức chú trọng thông qua việc nhận phụng dưỡng suốt đời gần 300 Mẹ Việt Nam Anh hùng, hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả chất độc màu da cam, hỗ trợ các trung tâm thương bệnh binh, hỗ trợ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh khó khăn, xây nhà, cấp sổ tiết kiệm theo chương trình “Màu hoa đỏ” do Tạp chí Cộng sản phát động, Tài trợ chương trình “Thăng Long - Hồn thiêng sông núi” do Hội Cựu chiến binh tổ chức để đón 1.000 Anh hùng và Mẹ Việt Nam Anh hùng về dự Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, hỗ trợ kinh phí xây dựng các tượng đài, nhà lưu niệm, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ,… Đối với cán bộ công nhân viên Dầu khí (kể cả cán bộ đã nghỉ hưu) Tập đoàn đã thành lập “Quỹ tương trợ Dầu khí” mang ý nghĩa xã hội, tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ công nhân viên Dầu khí trong Tập đoàn để trợ giúp khi cán bộ công nhân viên Dầu khí gặp hoàn cảnh khó khăn, ốm đau bệnh tật, hỗ trợ xây dựng nhà “Nghĩa tình Dầu khí” cho cán bộ công nhân viên Dầu khí đã về hưu gặp khó khăn. Trong các dịp lễ Tết, Tập đoàn, Công đoàn Dầu khí đã hỗ trợ tặng quà cho cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn; tổ chức tết cho cán bộ công nhân viên đang làm việc tại các công trình trọng điểm của ngành Dầu khí trong các ngày tết. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 579 Phụ lục Công tác “An sinh xã hội” của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong thời gian qua đều được triển khai tích cực, việc giải ngân thực hiện kịp thời đáp ứng tiến độ của các dự án/công trình bảo đảm theo chương trình, kế hoạch đã cam kết. Trong quá trình thực hiện các chương trình dự án/công trình an sinh xã hội đều được quản lý, giám sát và kiểm tra thường xuyên, công tác giải ngân được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước, của Tập đoàn bảo đảm việc hỗ trợ đúng đối tượng đem lại hiệu quả thiết thực góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên khắp các vùng, miền trong cả nước. Công tác an sinh xã hội là một trong những nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, đây cũng là một yêu cầu bức thiết của quá trình phát triển nhanh và bền vững của toàn xã hội. Với quyết tâm cao của Đảng ủy, Hội đồng Thành viên, Ban Tổng Giám đốc Tập đoàn cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Tập đoàn cam kết sẽ tiếp tục phát huy và thực hiện tốt hơn nữa các chương trình An sinh xã hội của đất nước. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam kính báo cáo và mong nhận được ý kiến chỉ đạo của Đồng chí về công tác này. Trân trọng. Nơi nhận: - Như trên; - TT Ban Bí thư TW Đảng; - Ủy ban Mặt trận TQVN; - VP Tổng Bí thư; - Các Phó Thủ tướng CP; - Các ban Đảng: UBKTTW, Ban TCTW, Ban TGTW; - VP Trung ương Đảng; để báo cáo - VP Quốc hội; VP Chính phủ; - ĐUKDNTW; Tổng LĐLĐVN; - Các Bộ: KHĐT, TC, CT, LĐTBXH; - HĐTV, Ban TGĐ (e-copy); - CĐDKVN (e-copy); - Lưu: VT (VP) TCNS (Nh 22). 580 KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Lê Minh Hồng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 14.292 38.023 2008 2009 2010 (Dự kiến) Tổng cộng (2006-2010) 3 4 5 18.630 4.812 257 2007 2 32 Số lượng 2006 Năm 1 STT Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 286.703,260 100.246,000 134.108,000 48.774,256 3.088,192 486.812 Số tiền Xây dựng nhà tình nghĩa (nhà đại đoàn kết) 69 29 25 8 5 2 Số trường 280.802.104 133.312.000 91.843.000 21.527.900 27.607.254 6.511.950 Số tiền Giáo dục 15 5 6 3 1 Số bệnh viện và trạm y tế 8.036.609 5.634.231 1.627.989 Số tiền 56.390.829 25.000.000 16.092.000 Y tế 660.284.018 278.120.000 298.869.000 40.156.235 34.547.056 8.591.727 Đền ơn đáp nghĩa, cứu trợ thiên tai, từ thiện xã hội khác (kèm theo Báo cáo số 2733/BC-DKVN ngày 18 tháng 10 năm 2010) 618.400.000 180.000.000 400.000.000 38.400.000 Chương trình biển đảo 1.902.580.211 716.678.000 940.912.000 156.895.000 70.876.733 17.218.478 Cộng tiền Đơn vị: 1.000 đồng BẢNG TỔNG HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “AN SINH XÃ HỘI” TỪ NĂM 2006 ĐẾN năm 2010 Phụ lục: Phần V-01 581 582 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. A.E. Dovjicov: Địa chất miền Bắc Việt Nam, 1962. Lưu trữ Viện Dầu khí Việt Nam. 2. Công báo Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, năm 1960, số 32. 3. Công ty Xăng dầu khu vực I: 50 năm xây dựng và phát triển (1956-2006), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006. 4. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam: Thư mục Địa chất, Hà Nội, 1998. 5. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam: Địa chất Việt Nam - 60 năm xây dựng và phát triển, Hà Nội, 2005. 6. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam: Địa chất và tài nguyên Việt Nam, Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2009. 7. Daniel Yergin: Dầu mỏ, tiền bạc và quyền lực, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008. 8. Dương Kinh Quốc: Việt Nam những sự kiện lịch sử 1858-1918, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1999. 9. Dương Trung Quốc: Việt Nam những sự kiện lịch sử 1919-1945, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1999. 10.Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V, VI, VII, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1982, 1987, 1992. 11.Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, IX, X, XI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, 2001, 2006, 2011. 12.Đặng Duy Phúc: Việt Nam biên niên sử, Nxb. Hà Nội, Hà Nội, 2009. 13.Đặng Phong: 5 đường mòn Hồ Chí Minh, Nxb, Tri thức, Hà Nội, 2008. 14.Đặng Phong: Tư duy kinh tế Việt Nam 1975-1989, Nxb. Tri thức, Hà Nội, 2009. 15.Lê Mậu Hãn chủ biên: Đại cương Lịch sử Việt Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2008, t. III. 16.Nhiều tác giả, Tạ Duy Anh chủ biên: Những người đi tìm lửa, Nxb. Hội Nhà văn, Hà Nội, 2006, 2007, 2009, t. I, II và III. 17.50 năm Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (1956-2006), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 583 Phụ lục 18.Petrovietnam - Những chặng đường phát triển, Nhà in Công ty TNHHSXCN&TMDV Linh Sơn, Hà Nội, 2009. 19.S.K. Kitovani và nnk: Triển vọng dầu khí nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1959-1961, Lưu trữ Viện Dầu khí Việt Nam. 20.Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Chủ biên Nguyễn Hiệp): Địa chất và tài nguyên dầu khí Việt Nam, Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2007. 21.Trần Văn Khởi: Dầu hỏa Việt Nam 1970-1975, Những ngày còn nhớ…, Nhà in LIVIKO, Houston, 2002. 22.Trần Xanh: Một thời là lính xăng dầu, Nxb. Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2008. 23.Trương Hữu Quýnh chủ biên: Đại cương Lịch sử Việt Nam (3 tập), Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2008. 24.Viện Khoa học xã hội Việt Nam (Đặng Phong chủ biên): Lịch sử kinh tế Việt Nam 1945-2000. Tập I: 1945-1954. Tập II: 1955-1975, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2002, 2005. 25.Viện Khoa học xã hội Việt Nam (Đặng Phong chủ biên): Kinh tế miền Nam Việt Nam, 1954-1975, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2004. 26.Viện Khoa học xã hội Việt Nam (Đặng Phong chủ biên): Biên niên Kinh tế Việt Nam (1975-2008), Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2008. 27.Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Những người thắp sáng biển khơi, Vũng Tàu, 11-2006. 28.50 năm Lớp địa chất đầu tiên (1955-2005), In tại Công ty In Hàng không, Hà Nội, 2005. 29.Các tài liệu lưu trữ trong giai đoạn 1975-1990 của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. NGUỒN ẢNH 1. Ảnh từ sách Petrovietnam - Những chặng đường phát triển, Hà Nội, tháng 2-2009, của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 2. Ảnh tư liệu lưu trữ tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 3. Ảnh từ sách Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 25 năm (1981-1986) xây dựng và phát triển, Vũng Tàu, tháng 11-2006. 4. Ảnh tư liệu cá nhân của các tác giả và cộng tác viên. 584 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam MỤC LỤC PHẦN THỨ TƯ: TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM (2006-2010)......................................................... 1 Mở đầu................................................................................................................3 Chương 11 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG .............................11 I. Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam . .................................................12 1. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản..................................................................................12 2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu...........................................................................12 3. Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành....................................................................13 4. Bộ máy lãnh đạo.......................................................................................................14 5. Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu................19 II. Các đơn vị thành viên và liên kết của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.............................................................................................23 1. Các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ..............................................23 2. Các công ty do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ....24 3. Các công ty liên kết do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ................................................................................25 III. Tiếp tục công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp và cổ phần hóa.............25 1. Tiếp tục tiến hành cổ phần hóa..............................................................................25 2. Hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hóa.............................................31 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 585 Mục lục 3. Kế hoạch cổ phần hoá giai đoạn tiếp theo............................................................32 4. Đánh giá kết quả công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp................................33 IV. Phát triển và đồng bộ hóa ngành công nghiệp Dầu khí Việt Nam............ 40 V. Hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển.................................. 43 1. Công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí...................................................44 2. Công nghiệp khí.......................................................................................................59 3. Công nghiệp điện ....................................................................................................61 4. Công nghiệp chế biến dầu khí................................................................................63 5. Hoạt động dịch vụ dầu khí ....................................................................................72 6. Công tác khoa học - công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực................73 VI. Các sự kiện lớn giai đoạn 2006-2010............................................................. 76 1. Năm 2006..................................................................................................................76 2. Năm 2007..................................................................................................................77 3. Năm 2008..................................................................................................................78 4. Năm 2009..................................................................................................................82 5. Năm 2010.......................................................................................................85 Chương 12 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN GIAI ĐOẠN 2006-2010............................................................................................89 I. Thực hiện các nhiệm vụ chính trị......................................................................89 1. Hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển..........................................89 2. Phát huy vai trò đầu tàu kinh tế và công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô..................98 3. Tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo và biên giới quốc gia.............................104 4. Tham gia bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia...............................................105 586 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Mục lục 5. Thực hiện công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp ........................................105 6. Bảo đảm ổn định đời sống của người lao động; thực hành “Văn hoá doanh nghiệp Petrovietnam” ..............................................................107 7. Các phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước................................................108 II. Những bài học thực tiễn..................................................................................110 1. Đánh giá chung bước đầu.....................................................................................110 2. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện mô hình công ty mẹ - công ty con và tập đoàn kinh tế.....................................................116 3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn sau 4 năm hoạt động theo mô hình tập đoàn..........................................................................................119 PHẦN THỨ NĂM TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, NGHỀ NGHIỆP DẦU KHÍ.....................................125 Chương 13 TỔ CHỨC ĐẢNG . ...................................................................................................127 I.Giai đoạn trước năm 1975: Tổ chức đảng ở Đoàn 36/Liên đoàn Địa chất 36 ......................................128 1. Giai đoạn 1961-1963: Chi bộ Đoàn 36................................................................128 2. Giai đoạn 1963-1969: Đảng bộ Đoàn 36.............................................................129 3. Giai đoạn 1969-1973: Đảng bộ Liên đoàn Địa chất 36.....................................129 4. Giai đoạn 1973-1975: Các đảng bộ: Liên đoàn Địa chất 36, Đoàn Địa vật lý 36F, Đoàn Nghiên cứu chuyên đề 36B và Đoàn Địa chất 36C.........................130 II.Giai đoạn 1975-1990: Tổ chức đảng trong Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam ...................130 1. Đảng đoàn/Ban Cán sự Đảng Tổng cục Dầu khí...............................................130 2. Đảng bộ cơ quan Tổng cục Dầu khí....................................................................131 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 587 Mục lục 3. Các đảng bộ dầu khí cơ sở....................................................................................132 III. Giai đoạn 1990-2006: Tổ chức đảng trong Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam....................................133 1. Giai đoạn 1990-1992: Đảng bộ cơ quan Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam trực thuộc Đảng bộ cơ quan Bộ Công nghiệp nặng........................133 2. Giai đoạn 1992-1995: Đảng bộ cơ sở cơ quan Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt trực thuộc Đảng bộ Khối cơ quan Kinh tế Trung ương................134 3. Giai đoạn 1995-2006: Đảng bộ (cấp trên cơ sở) cơ quan Tổng công ty Dầu khí trực thuộc Đảng bộ Khối cơ quan Kinh tế Trung ương....................................137 IV. Giai đoạn 2007-2010: Tổ chức đảng trong Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam......................................................................143 1. Giai đoạn 2007-2008: Đảng bộ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam..........................143 2. Giai đoạn 2008-2010: Đảng bộ toàn Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam........................................147 Chương 14 CÔNG ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM ...........................................................169 I. Giai đoạn trước năm 1992 .........................................................................169 II. Giai đoạn 1992-2008..................................................................................172 1. Ban Chấp hành lâm thời Công đoàn ngành (1992-1993) ...............................172 2. Ban Chấp hành Công đoàn ngành nhiệm kỳ I (1993-1998)............................176 3. Ban Chấp hành Công đoàn ngành nhiệm kỳ II (1998-2003)...........................185 4. Ban Chấp hành Công đoàn ngành nhiệm kỳ III (2003-2008).........................194 III. Giai đoạn 2008-2010...............................................................................201 1. Đại hội Công đoàn ngành lần thứ IV (tháng 6-2008).......................................201 2. Hoạt động của Công đoàn ngành đến năm 2010..............................................209 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 588 Mục lục Chương 15 TỔ CHỨC ĐOÀN THANH NIÊN.......................................................................221 I. Giai đoạn trước năm 1975..........................................................................221 II. Giai đoạn 1976-2007..................................................................................221 1. Thời kỳ 1976-1992..................................................................................................221 2. Thời kỳ 1993-1999 . ...............................................................................................223 3. Thời kỳ 1999-2007 . ...............................................................................................225 III. Giai đoạn 2007-2010................................................................................231 Chương 16 CÁC TỔ CHỨC KHÁC............................................................................................243 I. Hội Cựu chiến binh Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .....................243 1. Giai đoạn trước khi thành lập..............................................................................243 2. Giai đoạn từ sau khi thành lập (ngày 15-12-2009)............................................244 II. Hội Dầu khí Việt Nam...............................................................................250 III. Hội Doanh nhân trẻ Dầu khí...................................................................254 Kết luận......................................................................................................258 THAY LỜI KẾT..............................................................................................259 PHỤ LỤC........................................................................................................265 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 589 Chịu trách nhiệm xuất bản: TS. NGUYỄN DUY HÙNG Chịu trách nhiệm nội dung: TS. LÊ MINH NGHĨA Biên tập nội dung: TS. ĐỖ QUANG DŨNG ThS. PHẠM THỊ KIM HUẾ Võ VĂn hoa HOÀNG THỊ THU HƯỜNG NGUYỄN MINH HUỆ TRẦN THỊ THANH PHIỆT NGUYỄN TRƯỜNG TAM ThS. VŨ VĂN NÂM Trình bày bìa: phùng minh trang Chế bản vi tính: SONG HIẾU Sửa bản in: BAN KINH TẾ Đọc sách mẫu: BAN KINH TẾ Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 590 Mã số 6C1.6 CTQG - 2011 In 5.000 cuốn, khổ 19x27 cm tại Công ty TNHH một thành viên In Báo Nhân Dân. Địa chỉ: 345/134 Trần Hưng Đạo, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 142-2011/CXB/45-01/CTQG. Quyết định xuất bản số: 954-QĐ/NXBCTQG, ngày 05-10-2011 . In xong và nộp lưu chiểu tháng 11-2011 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 591 danh mục các phụ lục Phụ lục số 1 Cơ cấu tổ chức và nhân sự chủ chốt của ngành Dầu khí Việt Nam qua các thời kỳ (1961-2010) Phụ lục số 2 Phân lô dầu khí thềm lục địa Việt Nam qua các thời kỳ (1973-2010) Phụ lục số 3A Các Hiệp định/Hợp đồng/Thỏa thuận dầu khí trong nước giai đoạn (1978-2010) Phụ lục số 3B Các hợp đồng đầu tư thăm dò khai thác dầu khí ở nước ngoài Phụ lục số 4 Biên bản các Kỳ họp Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro giai đoạn 1981-2010 (Tóm lược) Phụ lục số 5 Các giếng khoan địa chất và tìm kiếm, thăm dò dầu khí Phụ lục số 6 Các chương trình/đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và công nghệ dầu khí giai đoạn 1961-2010 Phụ lục số 7 Kết quả công tác đào tạo của ngành Dầu khí qua các thời kỳ Phụ lục số 8 50 gương mặt tiêu biểu các thế hệ dầu khí Phụ lục Phần I-01 Nhân sự Đoàn Thăm dò dầu lửa 36 từ tháng 11-1961 đến cuối năm 1962 Phụ lục Phần I-02 Vốn đầu tư cho tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở miền Bắc Việt Nam (1962-1975) Phụ lục Phần II-01 Về Logo Petrovietnam Phụ lục Phần II-02 Tóm tắt nội dung bản Chiến lược đầu tiên của ngành Dầu khí Việt Nam (1988-2000) Phụ lục Phần II-03 Tóm tắt hoạt động của Tổng cục Dầu khí Việt Nam (1975-1989) Phụ lục Phần II-04 Lao động tiền lương (1975-1988) Phụ lục Phần II-05 Một vài số liệu từ các báo cáo quyết toán (1976-1988) Phụ lục Phần IV-01 Một số nhận định về các mô hình ngành Dầu khí đã kinh qua Phụ lục Phần V-01 266 Báo cáo tình hình thực hiện công tác an sinh xã hội từ năm 2006 đến năm 2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ (1961-2010) Hoàng Thị Thu Hà1 A. CÁC TỔ CHỨC DẦU KHÍ ĐẦU TIÊN (1961-1975) I. DƯỚI CHÍNH PhỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 1. Đoàn Thăm dò dầu lửa (Đoàn 36) (từ năm 1961 đến năm 1969): a. Lãnh đạo Đoàn STT Đơn vị Chức vụ Họ tên cán bộ Đoàn trưởng Thời gian giữ chức vụ Bùi Đức Thiệu 1961-1969 Phan Tử Nghĩa 1 Đoàn 36 Đoàn phó Hồ Xuân Phong Phan Minh Bích 1963-1969 Nguyễn Đức Quý b. Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Đoàn 1 Đội Trọng lực Đội trưởng Nguyễn Quốc Trượng 2 Đội Địa chấn Đội trưởng Trần Cảnh 3 Đội Điện Đội trưởng Nguyễn Quốc Trượng Đội phó Hoàng Hiệp 1. Chuyên viên Ban Tổ chức nhân sự, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 267 Phụ lục 2.Liên đoàn Địa chất 36 (từ năm 1969 đến năm 1975): a. Lãnh đạo Liên đoàn STT Đơn vị Chức vụ Họ tên cán bộ Liên đoàn trưởng 1 Liên đoàn Liên đoàn phó Chánh địa chất Thời gian giữ chức vụ Vũ Bột 1969-1974 Phan Minh Bích 1974-1975 Bùi Đức Thiệu 1969-1974 Phan Minh Bích 1969-1973 Đặng Của 1974-1975 Nguyễn Trọng Tưởng 1974-1975 Nguyễn Ngọc Cư 1974-1975 b. Lãnh đạo các phòng quản lý chức năng 1 Phòng Kỹ thuật địa chất Trưởng phòng Nguyễn Đình Khuông 2 Phòng Công trình Trưởng phòng Đinh Văn Danh 3 Phòng Điều độ Trưởng phòng Nguyễn Công Minh c. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Liên đoàn Nguyễn Hữu Lạc Đoàn trưởng 1 Đoàn Trọng lực 36T (1969-1972) Đoàn phó Văn Đăng Lợi 1967- 1971 Nguyễn Hiệp 1972- 1973 Nguyễn Hiệp 1967- 1972 Nguyễn Thanh Xuân 1972- 1973 Nguyễn Văn Thành 1972- 1973 1. Ông Nguyễn Hữu Lạc là Đoàn trưởng Đoàn Trọng lực 36T trực thuộc Đoàn 36. 268 19671 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Trần Trọng Đính Đoàn trưởng 2 Đoàn Điện 36Đ (1969-1972) Trần Đức Đình Đoàn phó Đoàn trưởng 3 Đoàn Địa chấn 36F (1969-1972) Tăng Mười Tăng Mười Nguyễn Tấn Kích Lê Khoản Nguyễn Văn Di Đoàn phó Trương Minh 1969-1974 Trần Văn Bách Phan Minh Bích Đoàn trưởng 4 Đoàn Địa vật lý (Đoàn 36F) Ngô Mạnh Khởi Đoàn phó Đội trưởng 4.1 Đội Địa chấn 1 Đội phó Đội trưởng 4.2 Đội Địa chấn 2 Hồ Đắc Hoài (Quyền Đoàn trưởng) 1974 1974-1975 1975 Trương Minh 1974-1975 Nguyễn Tấn Kích 1974-1975 Văn Đăng Lợi 1974-1975 Nguyễn Đức Tuấn Nguyễn Đình Sâng Bùi Văn Cục Lê Ngọc Thỉnh Trần Văn Hoa Đội phó Trương Đình Quý Trịnh Bá Cung 4.3 Đội Địa chấn 3 Đội trưởng Nguyễn Xuân Thanh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 269 Phụ lục 4.4 Đội Địa chấn 4 4.5 Đội Địa chấn 5 4.6 Đội Địa chấn khúc xạ Đội trưởng Đội phó Lê Hữu Liệu Đội phó Lê Diễn Cầu Đội trưởng Đoàn Địa chất 36C Đoàn phó Đoàn trưởng 6 7 Đoàn 36B Đoàn 36K Đoàn phó 8.1 270 Đoàn Khoan sâu 36S Đội Karota Võ Đình Long Phan Minh Bích 1967-1968 Nguyễn Mạc 1968-1969 Nguyễn Quang Hạp 1970-1974 Phương Văn Hạc (Phó phụ trách) 1974-1976 Nguyễn Hựu 1968-1974 Nguyễn Tiến Ánh 1969-1971 Mai Văn Bách 1969-1971 Chu Thìn 1971-1973 Đoàn Thỉnh 1971-1975 Nguyễn Ngọc Sớm Nguyễn Giao Lương Trọng Đảng Đoàn trưởng Bùi Đức Thiệu Đoàn phó Nguyễn Trọng Tưởng Đoàn trưởng 8 Nguyễn Lương Bằng Đội trưởng Đoàn trưởng 5 Vũ Tiến Hải Nguyễn Đức Quý 1969-1972 Đặng Của 1969-1972 Đoàn phó Nguyễn Chấn (Đoàn phó nội chính) Đội trưởng Đoàn Thám Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Trần Văn Giao Đoàn 36N 9 Đoàn trưởng Bùi Đức Thiệu (Liên đoàn phó kiêm nhiệm) Đinh Văn Danh Đoàn phó Đoàn 36K hợp nhất 10 Đoàn trưởng Đoàn phó Đoàn trưởng Đoàn 36Y 11 Đoàn phó Lương Duyên Nga Bùi Đức Thiệu (Liên đoàn phó kiêm Đoàn trưởng) 1972-1973 Đặng Của 1972-1973 Trần Văn Giao Nguyễn Tiến Ánh Đỗ Văn Việt Vũ Quang Quynh 3. Ban Dầu mỏ và Khí đốt trực thuộc Tổng cục Hóa chất Việt Nam (từ năm 1972 đến năm 1975): 1 Trưởng ban Nguyễn Chấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Hóa chất kiêm nhiệm Nguyễn Văn Biên, Tổng cục phó Tổng cục Hóa chất kiêm nhiệm 2 Phó Trưởng ban 3 Uỷ viên Thường trực Nguyễn Đông Hải 4 Uỷ viên Trần Quang Vinh 5 Tổ trưởng Hành chính 6 Tổ phó Lọc hóa dầu Hoàng Hữu Bình, Tổng cục phó Tổng cục Hóa chất kiêm nhiệm Nguyễn Thị Cẩm Vân Bỳ Văn Tứ Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 271 Phụ lục 7 Tổ trưởng Khí 8 Tổ trưởng Cơ điện Châu Ngọc Thuận 9 Tổ trưởng Phân tích thí nghiệm Nguyễn Văn Minh 10 Tổ trưởng Thông tin quy hoạch Nguyễn Mạnh Hùng 11 Tổ phó Thông tin quy hoạch Nguyễn Thị Ngọc Bích Nguyễn Khải II. DƯỚI CHÍNH quyền VIỆT NAM CỘNG HÒA 272 1 Ủy ban quốc gia Dầu hỏa (1971-1975) 2 Tổng cuộc Dầu hỏa và Khoáng sản (1974-1975) Phạm Kim Ngọc (Tổng trưởng Kinh tế) Chủ tịch Nguyễn Đức Cường (Tổng trưởng Thương mại và Kỹ nghệ) Tổng cuộc trưởng Trần Văn Khởi Tổng cuộc phó 1974-1975 Võ Anh Tuấn 1974-1975 2.1 Cuộc Dầu hỏa Giám đốc Nguyễn Văn Vĩnh 1974-1975 2.2 Nha Kế hoạch huấn luyện Giám đốc Phí Lê Sơn 1974-1975 2.3 Cuộc Khoáng sản Giám đốc Phạm Viết Bảng 2.4 Trung tâm Nghiên cứu địa chất Giám đốc Trần Huỳnh Anh 2.5 Nha Hành chính và Kế toán Giám đốc Nguyễn Huy Cẩm Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam B. TỔNG CỤC DẦU MỎ VÀ KHÍ ĐỐT VIỆT NAM (1975-1990) I. LÃNH ĐẠO TỔNG CỤC VÀ CÁC CỤC, VỤ, VĂN PHÒNG STT Đơn vị Chức vụ Bộ trưởng phụ trách công tác Dầu khí (kiêm Bí thư Đảng đoàn/ Ban Cán sự Tổng cục Dầu khí) Họ tên cán bộ Đinh Đức Thiện 1976-1980 Nguyễn Văn Biên 1975-1979 Tổng cục trưởng Nguyễn Hòa 1 Lãnh đạo Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam Phó Tổng cục trưởng Chánh Văn phòng 2 Văn phòng Phó Chánh Văn phòng Thời gian giữ chức vụ 1980-1988 Trương Thiên 1988-1990 Lê Văn Cự 1975-1988 Phan Tử Quang 1976-1988 Đặng Quốc Tuyển 1978-1982 Phạm Văn Diêu 1978-1983 Chu Đỗ 1982-1985 Trương Thiên 1982-1988 Bùi Hải Ninh 1982-1990 Nguyễn Hiệp 1988-1990 Lê Quốc Tuân 1976-1980 Trần Văn Thanh 1980 Trần Xanh 1984-1989 Đỗ Quang Toàn 1987-1989 Doãn Tiến Dũng 1989-1990 Nguyễn Ngọc Liên 1975-1982 Đoàn Văn Hạnh 1974-1990 Nguyễn Thế Quang 1980-1990 Nguyễn Xuân Đồng 1981-1987 Lê Văn Hùng 1985-1988 Doãn Tiến Dũng 1988-1989 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 273 Phụ lục Vụ trưởng 3 Vụ Tổ chức Cán bộ và Đào tạo Phó Vụ trưởng Vụ trưởng 4 5 6 Vụ Lao động Tiền lương Vụ Tổ chức Cán bộ và Lao động Vụ Kế hoạch Lao động Vật tư Phó Vụ trưởng Vụ trưởng Phó Vụ trưởng Trần Hồng Trang 1984-1987 Ngô Mạnh Khởi 1987-1988 Trần Hồng Trang 1981-1984 Đoàn Ngọc Ánh 1978-1981 Trần Ngọc Toản 1981-1985 Vũ Văn Kính 1985-1988 Nguyễn Đức Tuấn 1984-1988 Đỗ Ngọc Ngạn 1975-1988 Nguyễn Hữu Hiệp 1977-1980 Nguyễn Đức Tuấn 1981-1984 Nguyễn Ngọc Đương 1984-1988 Ngô Mạnh Khởi 1988-1990 Nguyễn Đức Tuấn 1988-1990 Vũ Văn Kính 1988-1990 Phan Minh Bích Phó Vụ trưởng Nguyễn Quang Hạp Vụ Kế hoạch Phó Vụ trưởng Vụ trưởng 8 1975-1984 Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ trưởng 7 Trần Ngôn Hoạt Vụ Tài vụ Kế toán Thống kê Phó Vụ trưởng 1977 Nông Tắc Lâm 1978-1982 Nguyễn Quang Hạp 1982-1990 Nguyễn Quang Hạp 1977-1982 Doãn Tiến Dũng 1983-1988 Công Đức Vãng 1988 Đặng Trần Giao 1985-1988 Nguyễn Văn Sì 1990 Hồ Tế 1978-1983 Đặng Đình Cần 1985-1987 Công Đức Vãng 1987-1990 Đặng Đình Cần 1975-1985 Công Đức Vãng 1976-1987 Đỗ Đình Khải 1987-1988 Nguyễn Tiến Dũng 274 9/1975-1977 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1990 Phụ lục số 1 9 10 11 Cục Kiến thiết cơ bản Vụ Xây dựng cơ bản Vụ Kinh tế Kỹ thuật và Hợp tác quốc tế Phó Cục trưởng Dương Quang Thành phụ trách 1976-1980 Phó Cục trưởng Vũ Bột 1977-1979 Phó Vụ trưởng phụ trách Nguyễn Sâm 1988-1989 Vụ trưởng Nguyễn Sâm 1989-1990 Phụ trách Lê Quốc Tuân 1976-1978 Nguyễn Đông Hải 1975-1978 Lê Quốc Tuân Đào Duy Chữ Đỗ Quang Toàn Đào Duy Chữ Đỗ Quang Toàn Lê Văn Hùng Đỗ Văn Hà 1976-1987 1987-1989 1989-1990 1983-1987 1984-1987 1988-1990 1989-1990 Phó Vụ trưởng Vụ trưởng 12 Vụ Hợp tác quốc tế Phó Vụ trưởng 13 Vụ Kỹ thuật Phó Vụ trưởng phụ trách Phó Vụ trưởng 14 14a Vụ Địa chất Dầu khí Vụ Địa chất Địa Vật lý Phó Vụ trưởng phụ trách Phó Vụ trưởng Vụ trưởng Phó Vụ trưởng Phó Vụ trưởng phụ trách 15 Vụ Khoa học Kỹ thuật Vụ trưởng Phó Vụ trưởng Phan Minh Bích Nguyễn Giao Nguyễn Giao Nguyễn Hiệp Trương Minh Nguyễn Hiệp Nguyễn Trí Liễn Nguyễn Đình Khuông 1985-1986 1985-1986 Trần Ngọc Toản 1985-1986 Nguyễn Hiệp Nguyễn Trí Liễn Nguyễn Trí Liễn Nguyễn Đình Khuông Nguyễn Xuân Nhậm 1986-1988 1989-1990 1986-1989 1986-1988 1988-1989 Nguyễn Văn Đắc 1989-1990 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1981-1982 1982-1985 1983-1984 1985-1986 275 Phụ lục 16 Vụ Khoan Khai thác Thiết bị 17 Vụ Vật tư Thiết bị 18 Vụ I Vụ trưởng Đặng Của 1983-1988 Nguyễn Xuân Nhậm 1985-1988 Vụ trưởng Trần Xanh 1982-1984 Phó Vụ trưởng Nguyễn Xin 1983-1984 Phó Vụ trưởng phụ trách Đoàn Ngọc Ánh 1981-1984 Phó Vụ trưởng 19 Cục Bảo vệ 20 Ban Thanh tra Bảo vệ Lê Đông Phó Cục trưởng Vũ Xuân Linh phụ trách Nguyễn Vĩ Chí Cục trưởng Phan Trọng Việt Bùi Quang Diệm Phó Cục trưởng Nguyễn Văn Thái Trưởng ban Phan Trọng Việt 3/1979-4/1979 4/1979 1979-1987 1987-1990 1982-1988 ?-1987 1988 II. LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ trực THUỘC tổng cục STT 1 2 3 Chức vụ Đoàn 36C Phó Đoàn trưởng phụ trách Đỗ Văn Hãn 1976-1980 Phó Đoàn trưởng Đoàn Thỉnh 1976-1980 Đoàn trưởng Phó Đoàn trưởng phụ trách Quyền Đoàn trưởng Đoàn trưởng Nguyễn Ngọc Sớm 1975 Lương Trọng Đảng 1975-1978 Ngô Mạnh Khởi Nguyễn Đức Tuấn Nguyễn Điền Nguyễn Đức Tuấn Vũ Bách Văn Đăng Lợi Trần Đình Chỉ Nguyễn Trí Liễn Phạm Liễu 1975-1977 1977-1979 1979-1982 1975-1977 1978-1982 1975-1977 1979-1982 1980-1981 1980-1982 Đoàn 36B Đoàn Địa vật lý Phó Đoàn trưởng 276 Họ tên cán bộ Thời gian giữ chức vụ Đơn vị Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Giám đốc 4 Công ty Địa vật lý Phó Giám đốc 5 1982-1989 Đỗ Chí Hiếu 1982-1986 Đỗ Văn Hậu 1986-1988 Nguyễn Văn Kha 1984-1989 Phan Minh Bích Liên đoàn trưởng Đặng Của (Quyền Liên đoàn trưởng) Đặng Của Liên đoàn Địa chất 36 Liên đoàn phó Giám đốc 6 Nguyễn Điền (Phó Giám đốc phụ trách) Nguyễn Đăng Liệu Đỗ Văn Hậu (Phó Giám đốc phụ trách) Vũ Bách Phó Giám đốc 1986-1988 1988-1989 1974-1975 1975-1977 1975-1978 Nguyễn Trọng Tưởng 1975-1978 Nguyễn Ngọc Cư 1976-1978 Phan Minh Bích 1977-1980 Nguyễn Ngọc Cư 1980-1984 Trương Thiên 1984-1987 Nguyễn Trọng Tưởng Nguyễn Văn Đắc (Phó Giám đốc phụ trách) 1988-1990 1987-1988 Nguyễn Ngọc Cư 8/197810/1978 1978-1980 Trần Quang Tôn 1979-1981 Nguyễn Trọng Tưởng 1981-1986 Đinh Văn Danh 1980-1986 Nguyễn Văn Đắc 1984-1987 Trần Văn Hồi 1984-1985 Nguyễn Văn Bào 1986-1988 Đặng Của Công ty Dầu khí I Thái Bình 1982-1986 Đỗ Chí Hiếu Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 10/1986-1990 277 Phụ lục 7 Công ty Dầu khí Nam Việt Nam Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc 8 Công ty Dầu khí II Vũng Tàu Phó Giám đốc Đoàn trưởng 9 10 278 Đoàn Dầu khí Đồng bằng Cửu Long Lê Văn Cự Nguyễn Ngọc Sớm 1975-1977 1976-1977 Trương Thiên 1975-1977 Nguyễn Ngọc Sớm (Quyền Giám đốc) Hồ Tế Trương Thiên Nguyễn Đông Hải Lê Quang Trung Ngô Thường San Hồ Tế 1981-1982 1978 1978-1979 1979-1981 1980-1981 1979-1980 Trần Văn Thanh 1978-1979 Hoàng Thành (Phó Đoàn trưởng phụ trách) 1977-1979 Trần Thành 1978-1980 Lê Bắc Cát (Quyền Đoàn trưởng) Võ Đình Long Dương Minh Khiết Phó Đoàn trưởng Họ (?) Ngùng Trần Tô Minh Nguyễn Văn Biên Tổng Giám đốc Nguyễn Hòa Trương Thiên Giám đốc về Quan Đào Duy Chữ hệ đối ngoại Công ty Dầu mỏ Giám đốc về Nhân và Khí đốt sự và Ngô Mạnh Khởi Việt Nam Đào tạo (Petrovietnam) Giám đốc về Nguyễn Trí Liễn Kỹ thuật Giám đốc về Nguyễn Quang Hạp Kinh tế - Kế hoạch Giám đốc về Công Đức Vãng Tài chính Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1978-1980 1980-1981 1977-1978 1977-1978 1979-1981 1979-1980 1977-1979 1980-1988 1988-1990 1988-1989 1988198819881988- Phụ lục số 1 11 Công ty Petrovietnam I Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc 12 Công ty Petrovietnam II Phó Giám đốc Công ty Vật tư Vận tải Dầu khí Phó Giám đốc 11/1988-1990 Trần Danh Liêm 1988-1990 Đặng Trần Giao 1989-1990 Đặng Của 1988-1990 Nguyễn Đăng Liệu Giám đốc 13 Nguyễn Đăng Liệu 5/1988 -10/1988 Đỗ Đình Luyện 1988-1990 Lê Đình Thám 1989-1990 Nguyễn Lương Dân 1978-1980 Trần Thái Vĩnh 1979-1987 Nguyễn Xuân Đồng (Phó Giám đốc phụ trách) 1987-1989 Ngô Mạnh Khởi 1979-1984 Vũ Phạm Thuyên 1978-1979 Nguyễn Trọng Tưởng 1979-1980 Nguyễn Tự Thuấn 1980-1989 14 Công ty Xây lắp Dầu khí Giám đốc Lê Phong Hồ 1979- 15 Công ty Thiết kế Dầu khí Giám đốc Lê Tử Kỳ 1979- Chu Đỗ 1983-1984 Trần Thọ (Quyền Tổng Giám đốc) 1985-1985 Bùi Hải Ninh 1985-1987 Trần Hiển 1987-1990 Nguyễn Lý Trọng 1983-1986 Nguyễn Hồng Ngân 1985-1990 Nguyễn Hữu Luyến 1983-1984 Nguyễn Quang Tâm 1983-1985 Trần Hiển 1985-1987 Nguyễn Xin 1985-1990 Tổng Giám đốc 16 Xí nghiệp Liên hiệp Xây lắp Dầu khí Phó Giám đốc Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 279 Phụ lục Trưởng ban 17 Ban Kiến thiết khu công nghiệp Dầu khí1 Phó Trưởng ban 18 Xí nghiệp Dịch vụ Dầu khí Giám đốc Phó Giám đốc 19 20 Công ty Phục vụ đời sống Công ty Dịch vụ Dầu khí Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc Phó Giám đốc Phạm Văn Diêu 1982-1983 Bùi Hải Ninh 1983-1985 Phạm Văn Kho (Quyền Trưởng ban) Phạm Văn Kho 1985-1988 1988-1990 Bùi Hải Ninh 1980-1983 Phạm Văn Kho 1980-1985 Phan Khắc Thiệu 1980-1984 Nguyễn Quang Nguyên 1982-1987 Nguyễn Văn Bào 1981-1982 Đỗ Đức Trích 1986-1990 Nguyễn Sỹ Kiệt 1988-1990 Lê Quang Trung 1981-1982 Phan Khắc Thiệu 1982-1986 Trương Minh Châu (Quyền Giám đốc) 1986 Hoàng Văn Hoan 1986 Nguyễn Xuân Đại 1982-1984 Bùi Anh Tuấn 1984-1986 Nguyễn Xuân Quang 1983-1985 Hoàng Ngọc Trà 1983-1986 Trương Minh Châu (Quyền Giám đốc) 1986-1987 Nguyễn Ngọc Chính (Quyền Giám đốc) 1987-1988 Phan Tiến 1988-1990 Hoàng Văn Hoan 1986-1987 Hoàng Ngọc Trà 1986-1989 1. Sau này là Ban Quản lý công trình dầu khí Vũng Tàu. 280 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 21 22 23 24 Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí Ban Quản lý công trình Nhà máy lọc dầu Thành Tuy Hạ Đồng Nai Ban Chuẩn bị Khu liên hợp lọc hóa dầu Tĩnh Gia, Thanh Hóa Giám đốc Phó Giám đốc Quyền Giám đốc Phó Giám đốc Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban Viện trưởng 25 Viện Dầu khí Việt Nam Phó Viện trưởng Nguyễn Xuân Nhậm 1989-1990 Vũ Bách 1989-1990 Nguyễn Văn Kha 1989-1990 Bùi Thọ Mạnh 1989-1990 Tạ Đình Vinh 1990- Hoàng Ngọc Trà 1990- Nguyễn Duy Chiến 1990- Dương Quang Thành 1977-1980 Bỳ Văn Tứ (Phó Trưởng ban phụ trách) 1986-1990 Bỳ Văn Tứ 1982-1986 Nguyễn Hữu Luyến 1989-1990 Nguyễn Sỹ Kiệt 1986-1988 Phan Tiến 1985-1988 Vũ Bột 1977-1980 Trần Xanh (Phó Viện trưởng phụ trách) 1978-1981 Hồ Đắc Hoài 1982-1989 Nguyễn Giao 1989-1990 Hồ Đắc Hoài 1978-1981 Hoàng Lộc 1978-1984 Nguyễn Hiệp 1978-1981 Đỗ Văn Lưu 1982-1988 Phan Trung Điền 1982-1988 Trương Minh 1989-1990 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 281 Phụ lục 26 Phân viện lọc hóa dầu Giám đốc Phạm Quang Dự 1987-1990 Phó Giám đốc Phạm Thị Ngọc Bích 1987-1990 Trần Quang Vinh 1975-1978 Trịnh Liễu 1978-1984 Nguyễn Cao Tân 1984-1990 Hiệu trưởng 27 Trường Công nhân Kỹ thuật Dầu khí1 Phó Hiệu trưởng Nguyễn Khải 1976-? Châu Ngọc Thuận 1976-? Nguyễn Cao Tân 1980-1984 Nguyễn Xuân Miều 1983-1985 Phạm Văn Hộ 1984-1990 Đỗ Hữu Việt 1990-1990 Đoàn Ngọc Ánh Phó Hiệu trưởng phụ trách 28 Trường Bổ túc Cán bộ Dầu khí Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng Nguyễn Hữu Hiệp 1979-1980 Nguyễn Phương Châm 1980-1983 Nguyễn Phương Châm 1983-1989 Tống Trần Tý 1980-1981 Chu Thìn 1983-1989 Lê Văn Cảm 1985-1989 1. Sau này là Trường Cán bộ công nhân dầu khí. 282 1979 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 29 Đ.G. Mamedov Ph.G. Arjanov Tổng Giám đốc V.S. Vovk Nguyễn Hòa Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Ngọc Cư thứ nhất Bùi Hải Ninh Ph.G. Arjanov Chánh kỹ sư G.V. Puri V.A. Uxik Ngô Thường San (Phụ trách địa chất) Nguyễn Ngọc Sớm (Phụ trách nội chính) Lê Quang Trung (Phụ trách nội chính) Nguyễn Đình Vũ (Phụ trách xây dựng cơ bản) K.A. Sisin (Phụ trách khoan) Xí nghiệp A.V. Perov Liên doanh (Phụ trách khoan) Vietsovpetro E.X. Xaturov (Phụ trách vật tư) T.T. Đemko (Phụ trách vật tư) Phó Tổng B.I. Mitrofanov (Phụ trách vật tư) Giám đốc V.Ph. Laptev (Phụ trách thương mại) Iu.V. Zakharov (Phụ trách thương mại) M.I. Zverev (Phụ trách cán bộ) A.A. Truprin (Phụ trách cán bộ) B.A. Kukin (Phụ trách cán bộ) V.M. Trerniak (Phụ trách kinh tế) N.G. Tasaiev (Phụ trách kinh tế) V.P. Kuzmenko (Phụ trách kinh tế) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1981-1984 1984-1988 1988-1990 1981-1984 1984-1989 1989-1990 1984 1985-1988 1988-1990 1982-1990 1982-1985 1985-1990 1982-1988 1985-1987 1987-1990 1982-1986 1986-1988 1988-1990 1982-1986 1986-1990 1982-1985 1985-1987 1987-1989 1982-1985 1986-1987 1988-1989 283 C. TỔNG CÔNG TY DẦU MỎ VÀ KHÍ ĐỐT VIỆT NAM (1990-1994) I. LÃNH ĐẠO TỔNG CÔNG TY VÀ CÁC PHÒNG, VĂN PHÒNG STT Đơn vị Chức vụ Tổng Giám đốc 1 Lãnh đạo Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam Phó Tổng Giám đốc Chánh Văn phòng 2 3 284 Văn phòng Tổng công ty Phòng Tổ chức nhân sự và Đào tạo 4 Phòng Tổ chức Cán bộ Đào tạo 5 Phòng Lao động Tiền lương Phó Chánh Văn phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Họ và tên cán bộ Thời gian giữ chức vụ Trương Thiên 1990-1992 Hồ Sỹ Thoảng 1992-1994 Nguyễn Hiệp 1990-1994 Bùi Hải Ninh 1990-1992 Nguyễn Ngọc Cư 1992-1994 Nguyễn Trí Liễn 1992-1994 Ngô Thường San 1992-1994 Nguyễn Thị Ngọc Sương 1992-1994 Hoàng Xuân Hùng 1990-1993 Phan Quốc Việt 1994 Nguyễn Văn Lộc Vũ Khánh Trường 1993-1994 Nguyễn Đức Tuấn 1990-1993 Vũ Văn Kính 1990-1993 Hoàng Phổ 1990-1993 Vũ Văn Kính 1993-1994 Lương Đức Hảo 1993-1994 Nguyễn Đức Tuấn 1993-1994 Hoàng Phổ 1993-1994 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 6 Phòng Tổ chức nhân sự và Lao động tiền lương (thành lập trên cơ sở sáp nhập bộ phận Tổ chức cán bộ của Phòng Tổ chức nhân sự và Đào tạo và Phòng Lao động Tiền lương năm 1993) 7 Phòng Đào tạo (thành lập trên cơ sở tách bộ phận Đào tạo của Phòng Tổ chức nhân sự và Đào tạo) 8 Phòng Kinh tế Kế hoạch (sau đổi thành Phòng Kế hoạch) 9 10 11 Phòng Tài chính Kế toán (năm 1993 tách thành 02 phòng: Phòng Tài chính và Phòng Kế toán) Phòng Tài chính Phòng Kế toán Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Vũ Văn Kính 1994 Hoàng Phổ 1994 Lương Đức Hảo 1994 Đỗ Chí Hiếu 1990-1991 Đinh Văn Ngà 1992-1994 Trần Xuân Hậu 1990-1994 Vũ Quang Nam 1993-1994 Nguyễn Tiến Dũng 1990-1993 Nguyễn Phú Chương 1990-1993 Bùi Ngọc Biểu 1990-1993 Nguyễn Tiến Dũng 1993-1994 Phan Hồng Hà 1993-1994 Nguyễn Phú Chương Nguyễn Ngọc Sự Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1993-1994 1993-1994 285 Phụ lục 12 13 Phòng Khoa học Kỹ thuật (năm 1993 tách thành ba phòng: Phòng Thăm dò khai thác, Phòng Khoa học công nghệ và Môi trường và Phòng Thẩm định) Phòng Thăm dò khai thác Trưởng phòng Trần Ngọc Cảnh 1990-1993 Nguyễn Trọng Hạnh 1990-1993 Trần Hùng Nam 1990-1993 Trần Ngọc Cảnh 1993-1994 Phó Trưởng phòng Nguyễn Văn Đắc 1993-1994 Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng 14 15 16 17 Phòng Thẩm định Phòng Khoa học công nghệ và Môi trường (Năm 1994 tách và lập Phòng Chế biến dầu khí) Phòng Chế biến Dầu khí Phòng Hợp tác Quốc tế Phó Trưởng phòng Trưởng phòng 19 20 286 Phòng Thương mại Phòng Xây dựng cơ bản (tháng 12-1993 nhập vào Phòng Kế hoạch) Phòng Thanh tra bảo vệ 1993-1994 Vũ Thị Bích Ngọc 1993-1994 Vũ Đình Chiến Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Trưởng phòng 1994 Nguyễn Đăng Liệu 1993-1994 Trương Minh 1993-1994 Phó Trưởng phòng Trần Hùng Nam Trưởng phòng 18 Nguyễn Trọng Hạnh 1993-1994 Hoàng Văn Hanh 1994 Hoàng Xuân Hùng 1994 Nguyễn Quang Huỳnh 1994 Ngô Dương Hùng 1994 Đỗ Văn Hà 1990-1994 Nguyễn Đăng Kiển 1990-1994 Nguyễn Hùng Lân 1994 Lê Văn Hùng 1990-1994 Nguyễn Hữu Lợi 1990-1994 Đặng Trần Giao 1993-1994 Nguyễn Sâm 1990 Vũ Đình Chiến 1991-1993 Phó Trưởng phòng Đặng Thế Vinh 1990-1993 Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Lê Ngọc Thỉnh 1990-1994 Phan Thị Hòa 1993-1994 Đào Xuân Nhị 1993-1994 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 II. LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY STT Đơn vị Chức vụ Giám đốc Công ty Petrovietnam I1 Phó Giám đốc Giám đốc 2 Công ty Petrovietnam II2 Phó Giám đốc Giám đốc 3 4 5 Công ty Khí đốt Phó Giám đốc Giám đốc Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (GPTS) Công ty Dịch vụ Dầu khí (PSC) Phó Giám đốc Giám đốc Phó Giám đốc Họ và tên cán bộ Thời gian giữ chức vụ Nguyễn Đăng Liệu 1990-1993 Đỗ Văn Đạo 1993-1994 Trần Danh Liêm 1990-1994 Đặng Trần Giao 1990-1993 Đỗ Văn Hậu 1993-1994 Đinh Hữu Lộc 1993-1994 Đặng Của 1990-1993 Nguyễn Ngọc Cư 1993-1994 Lê Đình Thám 1990-1994 Đỗ Đình Luyện 1990-1994 Đặng Của 1993 Vũ Ngọc An 1990-1994 Nguyễn Quang Hạp 1990-1994 Phạm Văn Kho 1990-1994 Nguyễn Sĩ Kiệt 1990-1991 Đỗ Đức Trích 1990-1992 Nguyễn Xuận Nhậm 1990-1993 Vũ Bách 1990-1993 Nguyễn Văn Kha 1990-1993 Bùi Thọ Mạnh 1990-1993 Phan Tiến 1990-1993 Đỗ Văn Hãn 1. Năm 1993 đổi tên thành Công ty Giám sát các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí (PVSC). 2. Năm 1993 đổi tên thành Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP). Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 287 Phụ lục Giám đốc 6 Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (trên cơ sở sáp nhập 2 công ty GPTS và PSC) 7 Công ty Dầu khí 1 8 288 Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Nguyễn Xuân Nhậm Đỗ Văn Hãn Đỗ Văn Thịnh Bùi Thọ Mạnh Phó Giám đốc Nguyễn Văn Kha Nguyễn Chí Thành Ngô Sách Trọng Giám đốc Nguyễn Trọng Tưởng Nguyễn Văn Quyền Phó Giám đốc Phạm Xuân Bái V.S.Vovk Tổng Giám đốc Ngô Thường San Bùi Hải Ninh Phó Tổng Giám đốc V.S.Vovk thứ nhất N.P. Drozdov V.A. Uxik Chánh kỹ sư A.G. Solomenxev Ngô Thường San (Phụ trách địa chất) Nguyễn Giao (Phụ trách địa chất) N.A. Ponomarenko (Phụ trách khoan) B.I. Mitrofanov (Phụ trách vật tư) Phó Tổng X.M. Glozman Giám đốc (Phụ trách vật tư) Iu.V. Zakharov (Phụ trách thương mại) Bùi Hải Ninh (Phụ trách thương mại) Phạm Hồng Minh (Phụ trách thương mại) Lê Quang Trung (Phụ trách nội chính) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1993-1994 1993-1994 1993-1994 1993-1994 1993-1994 1993-1994 1994 1990-1991 1992-1994 1990-1991 1991-1993 1993-1994 1990-1991 1991-1994 1990-1991 1992-1994 1990-1994 1990-1992 1992-1994 1990-1991 1991-1992 1992-1994 1990-1994 Phụ lục số 1 Giám đốc 9 Xí nghiệp Liên hiệp Xây lắp Dầu khí Phó Giám đốc Trần Hiển 1990-1994 Nguyễn Xin 1990-1994 Nguyễn Hồng Ngân 1990-1994 Phạm Khải Hoàn Giám đốc 10 Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí Phó Giám đốc Tạ Đình Vinh 1990-1994 Hoàng Ngọc Trà 1990-1994 Nguyễn Duy Chiến Nguyễn Văn Lụa Nguyễn Hữu Phẩm Nguyễn Giao 1990-1993 Trần Ngọc Toản 1993-1994 Trương Minh 1990-1993 Đỗ Bạt 1993-1994 Trần Công Tào 1993-1994 Nguyễn Huy Quý 1993-1994 Phạm Thị Bích Ngọc 1990-1992 Vũ Văn Mạo 1992-1994 Phó Giám đốc Nguyễn Văn Báo 1990-1994 Giám đốc Phạm Quang Dự 1990-1994 Phó Giám đốc Phạm Thị Ngọc Bích 1992-1994 Viện trưởng 11 12 13 Viện Dầu khí Việt Nam Trung tâm Thông tin - Tư liệu dầu khí Phân Viện lọc hóa dầu (năm 1993 đổi tên thành Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Chế biến Dầu khí) Phó Viện trưởng Giám đốc Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 289 Phụ lục 14 15 Xí nghiệp Sản xuất và Dịch vụ Ban Quản lý công trình Khu liên hiệp lọc hóa dầu Thành Tuy Hạ (năm 1991 chuyển thành Công ty Lọc hóa dầu) Giám đốc Phó Giám đốc Bỳ Văn Tứ 1990-1991 Phạm Quang Dự 1991-1994 Nguyễn Sỹ Kiệt 1990-1991 Bỳ Văn Tứ 1991-1994 Doãn Tiến Dũng 1991-1994 Bùi Hải Ninh 1993-1994 Nguyễn Sâm 1993-1994 Nguyễn Văn Sì 1993-1994 Trần Văn Thục 1993-1994 Giám đốc Nguyễn Thanh Hải 1990-1994 Phó Giám đốc Nguyễn Quốc Huy 1990-1994 Giám đốc Phạm Hồng Minh 1994 Phó Giám đốc Bùi Thọ Mạnh 1994 Giám đốc Phó Giám đốc Trưởng ban 16 Phó Trưởng ban 17 Công ty Dầu mỡ nhờn Vidamo 18 Công ty Thương mại Dầu khí Hiệu trưởng 19 Trường Cán bộ Công nhân dầu khí (năm 1991 đổi tên thành Trung tâm Đào tạo Dầu khí Việt Nam) Trung tâm Nghiên cứu và Dịch vụ an toàn và Môi trường dầu khí 20 290 Ban Quản lý công trình khí Nguyễn Xuân Quang Nguyễn Cao Tân 1990-1994 Phạm Văn Hộ 1990-1994 Phó Hiệu trưởng Đỗ Hữu Việt 1990-1994 Giám đốc Nguyễn Đức Huỳnh 1993-1994 Phó Giám đốc Hoàng Văn Thạch 1993-1994 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam D. TỔNG CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM (1994-2006) I. LÃNH ĐẠO TỔNG CÔNG TY VÀ CÁC PHÒNG, VĂN PHÒNG STT 1 Thời gian giữ chức vụ Chủ tịch Hội Hồ Tế 1994-1996 đồng Quản trị Hồ Sỹ Thoảng 1996-2000 2001-2006 (lúc đầu là Hội Phạm Quang Dự Đinh La Thăng 2006 đồng Quản lý) Hồ Sỹ Thoảng 1994-1996 Trương Thiên 1994-1997 Hồ Đắc Hoài 1994-2000 Nguyễn Thị Ngọc Sương 1996-1998 Ủy viên Nguyễn Đức Tuấn 1996-2003 Ngô Thường San 1996-2002 Hội đồng Phạm Quang Dự 1996-2001 Quản trị Nguyễn Xuân Nhậm 2000-2003 Phan Thị Hòa 2001-2006 Đỗ Văn Đạo 2001-2006 Trần Ngọc Cảnh 2003-2006 Hồ Sỹ Thoảng 1994-1996 Ngô Thường San 1996-2000 Tổng Giám đốc Nguyễn Xuân Nhậm 2000-2003 Lãnh đạo Tổng công Trần Ngọc Cảnh 2003-2006 ty Dầu khí Việt Nam Nguyễn Hiệp 1994-2001 Nguyễn Trí Liễn 1994-1998 Nguyễn Thị Ngọc Sương 1994-1996 Trần Hiển 1994-2003 Trần Ngọc Cảnh 1996-2003 Nguyễn Xuân Nhậm 1998-2000 Hoàng Văn Hoan 1996-2006 Nguyễn Đăng Liệu 2000-2006 Đinh Văn Ngà 2000-2003 Phó Tổng Nguyễn Quang Thường 2001-2004 Giám đốc Trương Văn Tuyến 2003-2006 Phạm Văn Định 2003-2006 Nguyễn Hữu Tuyến 2003-2006 Đỗ Văn Hậu 2006 Phùng Đình Thực 2006 Vũ Quang Nam 2006 Lê Minh Hồng 2006 Trần Thị Bình 2006 Đơn vị Chức vụ Họ tên cán bộ Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 291 Phụ lục Chánh Văn phòng 2 Văn phòng Tổng công ty Phó Chánh Văn phòng 1994-1996 Đặng Hữu Túy 1997-2006 Nguyễn Kim Cường 2000-2005 Nguyễn Văn Đức 1995-2005 Nguyễn Phú Chương 2005-2006 Phạm Văn Huy 2004-2006 Tạ Thị Vĩnh Hiền 2006 Đinh Văn Sơn 2006 1995-1998 Vũ Văn Kính 1994-1998 Hoàng Phổ 1994-1998 Lê Xuân Vệ 1995-1998 Nguyễn Đăng Liệu 1998-2000 Trần Danh Liêm 1999-2000 Lê Xuân Vệ 1998-2002 Đặng Anh Sơn 1999-2006 Hoàng Phổ 1998-2006 Nguyễn Quang 1998-2006 Trưởng phòng 4 Phó Trưởng phòng Trưởng phòng 292 Vũ Khánh Trường Nguyễn Quang Phòng Tổ chức nhân sự (năm 1998 tách thành hai phòng: Phòng Tổ chức Cán bộ và Phòng Lao động Tiền lương và Chế độ chính sách 6 1997-2006 1994-2000 Phó Trưởng phòng Phòng Lao động Tiền lương và Chế độ chính sách (năm 2001 thành Ban Lao động Tiền lương và Chế độ chính sách và đến tháng 7-2006 lại nhập vào Ban Tổ chức nhân sự) Vũ Khánh Trường Lương Đức Hảo Phòng Đào tạo Phòng Tổ chức Cán bộ 1994-1996 Trưởng phòng 3 5 Phan Quốc Việt Phó Trưởng phòng Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 7 Phòng Tổ chức nhân sự và Đào tạo (trên cơ sở sáp nhập Phòng Tổ chức Cán bộ và Phòng Đào tạo năm 2000. Năm 2001 đổi thành Ban Tổ chức nhân sự và Đào tạo. Sau đó năm 2003 tách thành hai ban: Ban Tổ chức nhân sự và Ban Đổi mới doanh nghiệp) Trưởng phòng/ ban Lương Đức Hảo 2000-2003 Trần Danh Liêm 2000-2002 Lê Xuân Vệ 2000-2003 Đặng Anh Sơn 2000-2003 Lương Đức Hảo 2003-2006 Đặng Anh Sơn 2003-2006 Phó Trưởng ban Trần Văn Hòa 2006 Bùi Quốc Sơn 7/200612/2006 Trưởng ban Lê Xuân Vệ Phó Trưởng phòng/ban Trưởng ban 8 9 10 11 Ban Tổ chức nhân sự Ban Đổi mới doanh nghiệp Phòng Kế hoạch Tổng hợp (năm 2001 thành Ban Kế hoạch Tổng hợp Tháng 11-2002 tách thành hai ban: Ban Kế hoạch và Ban Đầu tư Phát triển) Ban Kế hoạch Phó Trưởng ban 2003-2006 Phạm Thị Thanh Tuyền 2006 Trịnh Dũng 2006 Đinh Văn Ngà 1994-2000 Vũ Quang Nam 2001-2002 Vũ Quang Nam 1994-1995 Trần Xuân Hậu 1994-1996 Vũ Thị Chọn 1994-2002 Dương Văn Thức 1998-2002 Trưởng ban Vũ Quang Nam 2002-2004 Phó Trưởng ban Dương Văn Thức 2002-2004 Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 293 Phụ lục 12 13 14 15 16 Ban Đầu tư Phát triển Ban Phát triển Dịch vụ (thành lập trên cơ sở tách mảng phát triển dịch vụ từ Ban Kế hoạch ra từ tháng 3-2004) Ban Kế hoạch và Đầu tư (trên cơ sở nhập Ban Đầu tư Phát triển vào Ban Kế hoạch từ tháng 3-2004 và đến tháng 5-2006 Ban Phát triển Dịch vụ nhập vào Ban Kế hoạch Đầu tư) Ban Xây dựng (thành lập trên cơ sở tách bộ phần đầu tư xây dựng cơ bản từ Ban Đầu tư Phát triển từ tháng 3-2004) Phòng Tài chính Trưởng ban Vũ Thị Chọn 2002-2004 Phó Trưởng ban Nguyễn Tấn Hòa 2002-2004 Khuất Quang Tiến 2002-2004 Lương Nguyễn Khoa Trường 2004-2006 Dương Văn Thức 2004-2006 Nguyễn Duy Hậu 2004-2006 Đoàn Đình Thái 2004-2006 Vũ Quang Nam 2004-2006 Vũ Thị Chọn 2004-2006 Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban Phó Trưởng ban 294 Phòng Kế toán 2006 Trần Quốc Việt 2006 Lê Như Linh 2006 Phạm Thị Thu Hà 2004-2006 Khuất Quang Tiến 2004-2006 Nguyễn Minh Đạo 2006 Trần Ngọc Sơn 2006 Trưởng phòng Nguyễn Tiến Dũng 1994-2000 Phó Trưởng phòng Phan Thị Hồng Hà 1994-2000 Nguyễn Ngọc Sự 1995-2000 Nguyễn Phú Chương 1994-2000 Phan Thị Hòa 1995-1999 Trưởng phòng 17 Lương Nguyễn Khoa Trường Phó Trưởng phòng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 18 Phòng/Ban Tài chính Kế toán (trên cơ sở sáp nhập Phòng Tài chính vào Phòng Kế toán năm 2000. Đồng thời tách bộ phận kiểm toán từ Ban Kế toán ra thành lập Ban Kiểm toán nội bộ) Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Trưởng ban 19 20 21 22 Ban Kiểm toán nội bộ Phòng Thăm dò Khai thác Dầu khí (năm 2001 thành Ban Thăm dò Khai thác Dầu khí. Năm 2004 tách thành hai ban: Ban Tìm kiếm thăm dò và Ban Khai thác Dầu khí Ban Tìm kiếm thăm dò Ban Khai thác Dầu khí Đỗ Đình Khải 2000-2004 Nguyễn Ngọc Sự 2005-2006 Nguyễn Ngọc Sự 2000-2005 Vũ Thị Thanh Hương 2000-2005 Phạm Minh Phương 2004-2006 Ninh Văn Quỳnh 2005-2006 Phan Thị Hòa 20009/2001 Vũ Thị Thanh Hương 2005-2006 Ninh Văn Quỳnh (Phó Trưởng ban phụ trách) 2002-2004 Đặng Thị Lan 2005-2006 Đỗ Thị Hoa 2005-2006 Trần Ngọc Cảnh 1994-1996 Nguyễn Văn Đắc 1996-2004 Nguyễn Văn Đắc 1994-1996 Đào Quang An 1995-2004 Nguyễn Văn Minh 1994-2004 Đinh Hữu Kháng 1997-2004 Trưởng ban Trần Đức Chính 2004-2006 Phó Trưởng ban Đào Quang An 2004-2006 Đinh Hữu Kháng 2004-2006 Trưởng ban Nguyễn Văn Minh 2004-2006 Nguyễn Văn Minh 2004 Nguyễn Văn Toàn 2006 Phan Thúy Lan 2006 Phó Trưởng ban Trưởng phòng/ban Phó Trưởng phòng/ban Phó Trưởng ban Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 295 Phụ lục 23 Phòng Khoa học Công nghệ và Môi trường Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Trưởng ban 24 25 26 Ban An toàn Sức khỏe Môi trường Ban Công nghệ thông tin Phòng Thẩm định (năm 1996 đổi tên thành Phòng Vận chuyển xử lý và Phân phối khí. Năm 2001 đổi thành Ban Khí điện) Phó Trưởng ban 27 1994-1998 Hoàng Văn Hanh 1998-2001 Đỗ Văn Hà 2001-2003 Trương Minh 1994-1999 Hòang Văn Hanh 1994-1998 Trần Đức Chính Nguyễn Văn Quyết 2004-2006 Đào Duy Khu 2001-2005 Lê Hồng Thái 2006 Hoàng Văn Thạch 2005-2006 Trưởng ban Vũ Văn Viện 2004-2006 Phó Trưởng ban Nguyễn Huy Quý 2004-2006 Nguyễn Trọng Hạnh 1994-2000 Đỗ Đình Luyện 2000-2006 Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Trưởng phòng/ ban Phòng Chế biến Dầu khí (năm 2001 thành Ban Chế biến Dầu khí) Nguyễn Đăng Liệu Phó Trưởng phòng/ban Nguyễn Thanh Liêm Vũ Đình Chiến 1994-1998 Vũ Thị Bích Ngọc 1994-2006 Nguyễn Thanh Liêm 2000-2006 Hoàng Xuân Quốc 2005-2006 Hoàng Xuân Hùng 1994-2006 Nguyễn Quang Huỳnh 1994-2000 Ngô Dương Hùng 1995-2001 Nguyễn Đăng Kiển 2001-2004 Trần Thị Bình 28 296 Phòng Hợp tác quốc tế (Năm 2001 tách thành hai ban: Ban Luật và Ban Hợp tác quốc tế và Quản lý PSC Trưởng phòng Phó Trưởng phòng 2006 20048/2006 Đỗ Văn Hà 1994-2001 Nguyễn Hùng Lân 1994-2001 Nguyễn Đăng Kiển 1994-2001 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 29 30 31 32 Ban Luật Ban Hợp tác quốc tế và Quản lý PSC Phòng Thương mại Thị trường (Năm 2001 đổi thành Ban Thương mại Thị trường) Phòng Thanh tra bảo vệ (năm 2001 đổi thành Ban Thanh tra Bảo vệ) Trưởng ban Nguyễn Hùng Lân 2001-2006 Phó Trưởng ban Vương Minh Quang 2005-2006 Trương Hồng Sơn 2005-2006 Đinh Hữu Lộc 2001-2003 Đỗ Văn Hà 2003-2006 Ngô Anh Tuấn 2002-2006 Hoàng Ngọc Trung 2004-2006 Lê Văn Hùng 1994-1998 Đặng Trần Giao 1998-2006 Đặng Trần Giao 1994-1998 Nguyễn Hữu Lợi 1994-2006 Dương Văn Thức 1994-1998 Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Trưởng phòng/ ban Phó Trưởng phòng/ban Chánh Văn phòng 33 Văn phòng Thẩm định thầu Phó Chánh văn phòng Phan Kiến Anh 2006 Lê Ngọc Thỉnh 1994-2003 Nguyễn Văn Quyết (Phó Trưởng phòng phụ trách) 2003-2004 Vũ Xuân Lũng 2004-2006 Phan Thị Hòa 1994-1995 Đào Xuân Nhị 1994-1996 Nguyễn Văn Quyết 1996-2003 Vũ Khánh Đông 2004-2006 Hoàng Văn Hanh 20012/2006 Vũ Văn Nghiêm 2006 Đoàn Đình Thái 2001-2004 Lê Hữu Quý 2005-2006 Nguyễn Doãn Toàn 2005-2006 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 297 Phụ lục II. LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ trực THUỘC TỔNG CÔNG TY STT Đơn vị Chức vụ Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2 Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc 3 298 Công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí Phó Giám đốc Thời gian giữ chức vụ Nguyễn Xuân Nhậm 1994-1996 Nguyễn Quang Thường 1996-2001 Nguyễn Quốc Tuấn 2001-2004 Thái Quốc Hiệp 2005-2006 Bùi Thọ Mạnh Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC) Công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (PV Drilling) Họ tên cán bộ 1994 Nguyễn Văn Kha 1994-1998 Nguyễn Chí Thành 1994-2006 Ngô Sách Trọng 1994-1996 Đặng Thế Hưởng 1998-2001 Nguyễn Mạnh Hùng 2001-2004 Nguyễn Mạnh Hiền 2004-2006 Đỗ Văn Khạnh 2002-2006 Trần Văn Hoạt 2002-2006 Văn Đức Tường 2002-2005 Lương Trọng Diệp 2005-2006 Phạm Tiến Dũng 2006 Trần Công Tào 1996-2006 Nguyễn Văn Nền 1996-2006 Nguyễn Văn Tầm 1996-2006 Ngô Sách Trọng 1996-2006 Nguyễn Hữu Thành 2001-2006 Lê Xuân Trình 1997-2001 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Giám đốc 4 Công ty Vận tải Dầu khí Phó Giám đốc Giám đốc Bùi Thọ Mạnh 2002-2006 Bùi Đình Khà 2006 Bùi Đình Khà 2002-2006 Nguyễn Phùng Hưng 2006 Trần Tuấn Nam 2006 Đỗ Văn Đạo 1994-2001 Đỗ Văn Hậu 2001-2006 Nguyễn Quốc Thập 5 Công ty Giám sát các Hợp đồng chia sản phẩm (năm 2000 đổi tên thành Công ty Đầu tư Phát triển Dầu khí) Đỗ Văn Hậu Đinh Hữu Lộc Phó Giám đốc 2006 1994-2001 -2001 Trần Danh Liêm 1994-1999 Vũ Văn Nghiêm 2002-2006 Lê Văn Trương Nguyễn Quốc Thập 2002-2006 Nguyễn Văn Lai Đoàn Huy Tham 2005-2006 Nguyễn Thiện Bảo Giám đốc Nguyễn Ngọc Cư 1994-1998 Vũ Ngọc An 1998-2001 Phùng Đình Thực 2001-2006 Nguyễn Quỳnh Lâm 6 Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí Phó Giám đốc 2006 Vũ Ngọc An 1994-1998 Đỗ Đình Luyện 1994-1997 Nguyễn Quang Bô 1994-2006 Vương Hữu Oánh Trần Quốc Vinh Nguyễn Quỳnh Lâm Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 2006 299 Phụ lục Giám đốc 7 Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm khí Phó Giám đốc Nguyễn Quang Hạp 1994-1998 Vũ Đình Chiến 1998-2004 Đỗ Khang Ninh 2004-2006 Phạm Văn Kho 1994-2005 Bỳ Văn Tứ 1997-2001 Nguyễn Trung Dân 1996-2006 Nguyễn Đức Thành 1994-2006 Nguyễn Thành Công 1997-1998 Đỗ Khang Ninh 1999-2004 Lê Xuân Trình 2001-2006 Nguyễn Tấn Yên 1999-2006 Trần Văn Vĩnh 2005-2006 Đỗ Văn Liên 8 Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ (trên cơ sở sáp nhập hai công ty: Công ty Lọc hóa dầu và Công ty Dầu mỡ nhờn Vidamo năm 1996) Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc 9 300 Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí Phú Mỹ Phó Giám đốc 2006 Đỗ Quang Toàn 1996-1998 Lê Văn Hùng 1998-2001 Đặng Thế Hưởng 2001-2006 Bỳ Văn Tứ 1996-1997 Nguyễn Thanh Hải 1996-1998 Nguyễn Quốc Huy 1996-2006 Trần Xuân Hậu 1996-2004 Đoàn Văn Nhuộm 2001-2006 Vương Tiến Khoa 2001-2006 Phùng Như Dũng 2005-2006 Đinh Hữu Lộc 2004-2006 Trịnh Thanh Bình 2006 Phạm Hữu Tiến 2004-2006 Cao Tùng Sơn 2004-2006 Ngô Hồng Minh 2004-2006 Nguyễn Đức Hòa 2006 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Tạ Đình Vinh Nguyễn Hữu Phẩm Nguyễn Hữu Phẩm Nguyễn Văn Lụa Phó Giám đốc Vũ Tuấn Xô Giám đốc Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí Nguyễn Ngọc Khánh Nguyễn Đăng Liệu Chủ tịch Hội Nguyễn Hữu Phẩm đồng Quản trị Vũ Quang Nam Bùi Ngọc Quang 10 Công ty cổ phần Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (chính thức hoạt động theo Giấy phép kinh doanh số 0103009579 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 18-10-2005 trên cơ sở Quyết định số 1544/QĐ-TCCB, ngày 28-4-2005 của Bộ Công nghiệp) Vũ Quang Nam Nguyễn Hữu Phẩm Ủy viên Hội đồng Quản trị Bùi Ngọc Quang Nguyễn Duy Hậu Trần Quốc Việt Nguyễn Văn Lụa Lê Công Thanh Tổng Giám đốc Nguyễn Hữu Phẩm Bùi Ngọc Quang Nguyễn Văn Lụa Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Ngọc Khánh Phạm Xuân Toàn Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 1994-2003 2003-10/2005 1994-2003 1994-10/2005 12/200410/2005 10/20058/2006 8/20061/2008 1/20084/2008 4/2008-5/2008 10/20058/2006; 4/20085/2008 10/20058/2006 10/20054/2008 10/20058/2006 8/20065/2008 8/20065/2008 8/2006 5/2008 10/20058/2006 8/20064/2008 10/20055/2008 10/20055/2008 9/20075/2008 301 Phụ lục 11 12 Công ty Lọc hóa dầu Công ty Dầu mỡ nhờn Vidamo Giám đốc Phạm Quang Dự 1994-1995 Bỳ Văn Tứ 1994-1995 Doãn Tiến Dũng 1994-1995 Giám đốc Nguyễn Thanh Hải 1994-1995 Phó Giám đốc Nguyễn Quốc Huy 1994-1995 Phạm Hồng Minh 1994-2001 Nguyễn Văn Quân 2002-2006 Bùi Thọ Mạnh 1995-2002 Nguyễn Thành Công 1995-1996 Lâm Văn Reo 1995-1999 Hồ Tùng Vũ 1998-2006 Chu Thị Hiền 2006 Phó Giám đốc Giám đốc 13 Công ty Thương mại Dầu khí Phó Giám đốc Giám đốc 14 15 302 Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí (được thành lập ngày 19-9-1995 trên cơ sở Xí nghiệp Liên hiệp Xây lắp Dầu khí) Công ty Tư vấn Đầu tư Xây dựng Dầu khí (thành lập năm 1996 trên cơ sở tách Xí nghiệp Thiết kế từ Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí) Phó Giám đốc Giám đốc Phó Giám đốc Nguyễn Trọng Nhưng 1994-2004 Bùi Quang Hưng 2004-2006 Nguyễn Hồng Ngân 1994-2002 Đặng Hữu Quý 1994-1996 Nguyễn Xin 1994-2005 Phạm Khải Hoàn 1994-2001 Lê Hữu Thắng 1997-2005 Phạm Ngọc Láng 2002-2005 Nguyễn Tấn Hòa 2004-2006 Nguyễn Ngọc Quý 2006 Nguyễn Ngọc Dũng 2006 Đặng Hữu Quý 1996-2004 Đỗ Văn Định 2004-2006 Đỗ Văn Định 1996-2004 Phạm Thanh Minh 2000-2004 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Giám đốc 16 Công ty Bảo hiểm Dầu khí Đỗ Đình Luyện 1997-2000 Lê Văn Hùng 2001-2006 Bùi Ngọc Biểu (PPT) 1994-1997 Trần Văn Kim Phó Giám đốc Tôn Thiện Việt 2002-2006 Nguyễn Đình Hoàn Giám đốc 17 Công ty Tài chính Dầu khí (thành lập năm 2000) Phó Giám đốc Nguyễn Anh Tuấn 1998-2006 Nguyễn Tiến Dũng 2000-2006 Nguyễn Xuân Sơn 2006 Nguyễn Ngọc Sự 2000 Phan Thị Hồng Hà 2000-2006 Nguyễn Xuân Sơn 2002-2006 Phạm Ngọc Láng 2006 Đoàn Minh Mẫn 2005-2006 Tống Quốc Trường 2006 Vũ Thị Ngọc Lan 2006 Bùi Thị Nguyệt 2006 Nguyễn Khuyến Nguồn 18 19 Ban Quản lý Dự án Khí Ban Quản lý Dự án Nhà máy Đạm Phú Mỹ Trưởng ban Trần Văn Thục 1996-1998 Phó Trưởng ban Đỗ Khang Ninh 1996-1998 Nguyễn Tấn Yên 1996-1998 Trưởng ban Bỳ Văn Tứ Phó Trưởng ban Trưởng ban 20 Ban Quản lý Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất 2006 Phó Trưởng ban Ngô Hồng Minh Nguyễn Đức Hòa Phạm Hữu Tiến Nguyễn Xuân Nhậm 1997-2000 Trương Văn Tuyến 2003-2006 Nguyễn Đăng Kiển 2004-2006 Trần Minh Ngọc 2003-2006 Dương Quang Tạo Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 303 Phụ lục 21 Ban Chuẩn bị đầu tư Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn 22 Ban Chuẩn bị đầu tư Cụm Khí Điện - Đạm Cà Mau Trưởng ban Ngô Dương Hùng 2001-2006 Phó Trưởng ban Nguyễn Lê Bình 2001-2006 Trưởng ban Trần Văn Thục 2000-2001 Phó Trưởng ban Lê Tự Hiểu 2000-2001 Nguyễn Quang Thường 2001-2003 Phạm Văn Định 2003-2006 Trần Văn Thục 2001-2004 Hoàng Xuân Quốc 2001-2004 Trưởng ban 23 Ban Quản lý Dự án Cụm Khí Điện - Đạm Cà Mau Phó Trưởng ban Đào Văn Chuyên Phạm Thạnh Trị 2003-2008 Bùi Thanh Cảnh Lê Anh Thông 24 Ban Chuẩn bị đầu tư Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn Nguyễn Đức Thành 2001-2006 Trưởng ban Trần Văn Thục 2004-2006 Phó Trưởng ban Hoàng Xuân Quốc 2004-2006 Đinh Văn Dĩnh 2004-2006 Phạm Quang Dự 1994-2001 Giám đốc 25 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến Dầu khí Phạm Thị Ngọc Bích Trương Đình Hợi Phạm Thị Ngọc Bích Phó Giám đốc Trương Đình hợi Nguyễn Văn Vạn Nguyễn Anh Đức 26 304 Trung tâm Nghiên cứu - Phát triển An toàn và Môi trường Dầu khí 2006 Giám đốc Phó Giám đốc 2006 Nguyễn Đức Huỳnh 1994-2006 Đào Duy Khu 2005-2006 Hoàng Văn Thạch 1994-2006 Phan Thị Hoàng Anh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Giám đốc 27 Trung tâm Thông tin Tư liệu và Lưu trữ dầu khí Phó Giám đốc Giám đốc Vũ Văn Mạo 1994-2006 Nguyễn Văn Báo 1994-2005 Phạm Anh Tuấn 2003-2006 Trần Huy Quang 2005-2006 Nguyễn Kim Cường 2005-2006 Nguyễn Phú Chương 2004-2005 Nguyễn Cao Tân 1994-2003 Lê Minh Hồng 2003-2006 Vũ Duy Hảo 28 Trung tâm Đào tạo và Cung ứng Nhân lực Dầu khí Phó Giám đốc Viện trưởng Phạm Văn Hộ 1994-2001 Đỗ Hữu Việt 1994-2005 Lê Minh Hồng 1999-2003 Vũ Duy Hảo 2003-2006 Trần Thẩm 2006 Nguyễn Văn Đức 2006 Dương Văn Viên 2006 Trần Ngọc Toản 1994-1998 Vũ Văn Kính 1998-2006 Trần Công Tào 29 Viện Dầu khí Việt Nam Nguyễn Huy Quý Phó Viện trưởng 2006 1994 1994-2004 Nguyễn Xuân Dịnh Đỗ Bạt 1994-2006 Phạm Ngọc Giản 2006 Trần Trọng Tín 2006 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 305 Phụ lục Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Chánh kỹ sư 30 Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phó Tổng Giám đốc 306 Ngô Thường San 1994-1996 Nguyễn Giao 1996-2002 Trần Lê Đông 2002-2006 N.P. Drozdov 1994-1995 Ph.I. Badikov 1995-2001 V.A. Jucov 2001-2003 V.I. Urmanchev 2003-2005 M.A. Sobolev 2005-2006 A.G. Solomenxev 1994-1996 V.S. Gorsennhev 1996-1997 Phùng Đình Thực 1997-2001 Nguyễn Thúc Kháng 2002-2006 Nguyễn Giao (Phụ trách địa chất) 1994-1996 Trần Lê Đông (Phụ trách địa chất) 1996-2002 Trần Văn Hồi (Phụ trách địa chất) 2002-2006 N.A. Ponomarenco (Phụ trách khoan) 1994-1995 Đặng Của (Phụ trách khoan) 1995-1999 Nguyễn Văn Tuyến (Phụ trách khoan) 1999-2004 Hà Ngọc Khuê (Phụ trách khoan) 2004-2006 X.M. Glosman (Phụ trách vật tư) 1994 E.X. Xaturov (Phụ trách vật tư) 1994-1996 A.I. Bexpalov (Phụ trách vật tư) 1996-1999 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phó Tổng Giám đốc Giám đốc 31 Công ty Liên doanh Nhà máy lọc dầu Việt Nga (Giải thể năm 2003) Phó Giám đốc V.I. Arefiev (Phụ trách vật tư) 1999-2001 A.N. Bogachev (Phụ trách vật tư) 2001-2004 P.G. Klađiev (Phụ trách vật tư) 2004-2006 Dương Quốc Hà (Phụ trách thương mại) 1994-2004 Nguyễn Văn Tuyến (Phụ trách thương mại) 2004-2006 Nguyễn Hữu Tuyến (Phụ trách xây dựng cơ bản) 2001-2003 Lâm Quang Chiến (Phụ trách xây dựng cơ bản) 2003-2006 Lê Quang Trung (Phụ trách nội chính) 1994-2002 Đỗ Đình Khải (Phụ trách nội chính) 2004-2006 V.N. Matveev 1999-2002 Phạm Anh Tuấn (Phó Giám đốc thứ nhất) 1999-2002 Đặng Lừng 1999-2002 Lê Minh Tuân 1999-2002 Trần Minh Ngọc 1999-2002 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 307 E. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (2007-2010) I. LÃNH ĐẠO TẬP ĐOÀN VÀ CÁC BAN, VĂN PHÒNG STT 1 Đơn vị Chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị/Hội Đinh La Thăng đồng Thành viên Trần Ngọc Cảnh Ủy viên Hội đồng Phan Thị Hòa Quản trị (tháng Đỗ Văn Đạo 7-2010 chuyển Hoàng Xuân Hùng thành Thành viên Vũ Khánh Trường Hội đồng Thành Phùng Đình Thực viên) Nguyễn Thanh Liêm Phan Đình Đức Trần Ngọc Cảnh Lãnh đạo Tập Tổng Giám đốc Phùng Đình Thực đoàn Dầu khí Nguyễn Đăng Liệu Việt Nam Phó Tổng Giám đốc 1. 2 3. 4. 5. 6. 308 Họ và tên cán bộ Hoàng Văn Hoan Phạm Văn Định Trương Văn Tuyến Nguyễn Hữu Tuyến Đỗ Văn Hậu Phùng Đình Thực Lê Minh Hồng Vũ Quang Nam Trần Thị Bình Nguyễn Tiến Dũng Nguyễn Ngọc Sự Nguyễn Văn Minh Ông Đinh La Thăng là Chủ tịch Hội đồng thành viên đến tháng 8-2011. Ông Phùng Đình Thực là Chủ tịch Hội đồng thành viên từ tháng 9-2011. Ông Phạm Văn Định là Hàm Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn từ tháng 7-2009. Ông Trương Văn Tuyến là Hàm Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn từ tháng 7-2009. Ông Đỗ Văn Hậu là Tổng Giám đốc Tập đoàn từ tháng 9-2011. Ông Nguyễn Văn Minh là Hàm Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn từ tháng 7-2011. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Thời gian giữ chức vụ 2007-1 2007-2009 2007-10/2010 2007-2009 200720092009-2 11/201011/20102007-2009 2009-2 Đến ngày 31-10-2007 2007-2008 2007-20093 2007-20094 2007-2009 2007-5 2007-2009 20072007200720082008-9/2010 8/2007-7/20096 Phụ lục số 1 Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Phó Tổng Giám đốc Chánh Văn phòng 2 Văn phòng Tập đoàn Phó Chánh văn phòng 3 Ban Tổ chức Nhân sự (trên cơ sở sáp nhập Ban Đổi mới Doanh nghiệp với Ban Tổ chức Nhân sự Đào tạo từ tháng 7-2007) Trưởng ban Phó Trưởng ban Phạm Thị Thu Hà 2009- Nguyễn Quốc Khánh 2009- Nguyễn Quốc Thập 2009- Nguyễn Sinh Khang 4/2010- Vũ Khánh Trường Đinh Văn Sơn Đỗ Chí Thanh Hồ Công Kỳ Đặng Hữu Túy Đỗ Tuân Tạ Thị Vĩnh Hiền Đặng Anh Sơn Nguyễn Ngọc Hưng Đỗ Chí Thanh Đinh Hồng Hạnh 2007 2007-2009 2009-11/2010 11/2010 2007-2008 2007 2006-2009 2007-2/2010 2007-2009 2007-2009 2008-2009 Khương Văn Đạt 2008-2010 Hoàng Thị Liên Hương Đặng Vĩnh Hà Nguyễn Quang Hùng Nguyễn Xuân Ảnh Đoàn Linh Phan Anh Minh 2008-2010 2009-5/2010 2009-2010 2009-2010 2009-2010 9/2010 Nguyễn Thị Hồng Dung 9/2010 Lương Đức Hảo 2007-2008 Lê Xuân Vệ 2008-2010 Lê Quang Trưởng Bùi Quốc Sơn Trần Văn Hòa Phạm Thị Thanh Tuyền 2007-2010 2007-2010 2007 2007 Trần Việt Dũng 2009-2010 Trịnh Dũng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 5/2010 309 Phụ lục 4 Ban Đào tạo Phát triển nguồn nhân lực (trên cơ sở tách Phòng Đào tạo thuộc Ban Tổ chức Nhân sự ra thành lập ban mới từ tháng 1-2008) Trưởng ban 5 2008-2010 Nguyễn Hồng Ngọc 2008-2010 Trịnh Tuấn Anh 2008-2010 Nguyễn Lê Bình 2008-2010 Vũ Thị Chọn 2007-2009 Trần Quốc Việt 2009-2010 Phó Trưởng ban Trưởng ban Ban Kế hoạch Đầu tư (từ tháng 1-2008 thành Ban Kế hoạch) Trần Văn Hòa Lương Nguyễn Khoa Trường Trần Quốc Việt Phó Trưởng ban Lê Như Linh 6 Ban Đầu tư Phát triển (thành lập trên cơ sở tách bộ phận đầu tư thuộc Ban Kế hoạch Đầu tư ra thành lập ban mới từ tháng 1-2008) Trần Công Tín 2009-2010 Trần Thị Bạch Tuyết 2009-2010 6/2010 Lê Như Linh 2008-2009 Nguyễn Minh Đạo 2009-2010 Tống Quốc Trường 3/2010 Phan Thị Hồng Hà Nguyễn Quốc Thịnh Võ Thế Vinh 2008 2008-2009 2008 2008-6/2010 Hạng Anh Minh 2008-2010 Nguyễn Minh Phượng 2008-2010 Lê Thị Thu Hương 2009-2010 Võ Hoài Lam 310 2007 2008-2010 Dương Văn Thức Phó Trưởng ban 2007-2009 Trương Đại Nghĩa Đặng Vĩnh Hà Trưởng ban 2007 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 8/2010 Phụ lục số 1 Trưởng ban 7 Ban Tài chính Kế toán và Kiểm toán (từ tháng 7-2007 Ban Kiểm toán nội bộ sáp nhập với Ban Tài chính Kế toán) Phó Trưởng ban Trưởng ban 8 Ban Tìm kiếm Thăm dò Dầu khí Phó Trưởng ban Trưởng ban 9 Ban Khai thác Dầu khí Nguyễn Ngọc Sự 2007 Ninh Văn Quỳnh 2008-2010 Phạm Minh Phương 2007-2010 Ninh Văn Quỳnh 2007 Phan Thị Hồng Hà 2007 Trần Trung Chí Hiếu 2007-2008 Đỗ Thị Hoa 2007-2010 Lê Đình Mậu 2007-2010 Đinh Thái Hà 2009-2010 Đinh Hoàng Anh 12/2009-2010 Trần Đức Chính 2007 Hoàng Ngọc Đang Đào Quang An 2007-2008 Đinh Hữu Kháng 2007-2008 Hoàng Ngọc Đang 1/2007-3/2007 Phan Tiến Viễn 2008-2010 Trần Mạnh Cường 2008-2010 Phạm Việt Dũng 2007-2010 Nguyễn Văn Khương 2008-2010 Nguyễn Văn Minh 1/2007-4/2007 Phan Ngọc Trung 5/2007-12/2007 Nguyễn Quỳnh Lâm 2008-1/2009 Nguyễn Văn Toàn 2009-2010 Phan Ngọc Trung 1/2007-4/2007 Trần Ngọc Sơn Phó Trưởng ban 3/2007-2010 2008 Nguyễn Xuân Hòa 2008-2010 Lê Ngọc Sơn 2008-2010 Ngô Thị Việt Nga 5/2010 Nguyễn Ngọc Hoàn 12/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 311 Phụ lục Trưởng ban 10 11 Ban Luật và Quan hệ quốc tế Ban Thương mại Thị trường (từ tháng 1-2008 đổi tên thành Ban Phát triển thị trường) Phó Trưởng ban Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban 12 Ban Quản lý đấu thầu Phó Trưởng ban Trưởng ban 13 Ban Quản lý hợp đồng Dầu khí Phó Trưởng ban 312 Vũ Khánh Trường Đinh Văn Sơn Nguyễn Hùng Lân Hoàng Ngọc Trung Phạm Văn Huy Nguyễn Hải Âu Hồ Tú Mai Nguyễn Việt Nga Đặng Trần Giao Vũ Thị Bích Ngọc Vũ Văn Nghiêm Vũ Thị Tố Nga Nguyễn Hữu Lợi Nguyễn Hồng Nga Trần Việt Dũng Lê Ngọc Quang Phan Kiến Anh Trịnh Trà My Đào Mai Hương Vũ Văn Nghiêm Vương Minh Quang Đoàn Đình Thái Lê Hữu Quý Nguyễn Doãn Toàn Nguyễn Trọng Bình Nguyễn Anh Tuấn Trương Thị Anh Đào Đinh Văn Sơn Trần Đức Chính Vương Minh Quang Vũ Thị Bích Ngọc Đặng Thị Lan Đoàn Huy Tham Trần Mạnh Cường Ngô Anh Tuấn Trần Thái Ninh Trịnh Việt Thắng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 2007-2009 2009-2010 1/2008-4/2008 2007-2010 2007-2008 2009-2010 2/2010 2009-2010 2007-2008 2008-1/2010 2/2010-9/2010 10/2010 2007-2009 2007-1/2010 2008-1/2009 2008-2009 2008-2010 2009-2010 2009-2010 2007-1/2010 2/2010 2007-2009 2007-2008 2007-2009 2009-2010 2009-2010 5/2010 1/2007-3/2007 2007-2008 2008-1/2010 2/2010 2007-2010 2007-2010 2007-2008 2007-2008 2008-2010 2009-2010 Phụ lục số 1 14 Ban Quản lý các hợp đồng tại nước ngoài (thành lập từ tháng 8-2009) Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban 15 Ban Khoa học Công nghệ 16 2009-8/2010 Trần Đức Chính 8/20101 Lê Ngọc Quang 2009-2010 Kiều Thị Hải Nhi 2009-20110 Nguyễn Đức Thọ 2009-2010 Vũ Văn Viện 2007-2010 Nguyễn Huy Quý Phó Trưởng ban Trưởng ban Ban An toàn Sức khỏe Môi trường Nguyễn Văn Quế Phó Trưởng ban Hà Dũng Quân 2007-2010 Phạm Văn Huy 2008-2010 Nguyễn Văn Tuấn 2010 Nguyễn Văn Quyết 2007-2008 Đào Duy Khu 2008-2010 Hoàng Văn Thạch 2007-2008 Lê Hồng Thái 2007-2010 Vũ Hoàng Hoa 2007-2010 Đỗ Tuân 17 Ban Khí Điện (từ tháng 7-2009 tách thành hai ban: Ban Khí và Ban Điện Nguyễn Thanh Liêm Trưởng ban Phó Trưởng ban Trưởng ban 18 Ban Khí Phó Trưởng ban Trưởng ban 19 Ban Điện Phó Trưởng ban 2007-5/2010 3/2009-2010 2007-2008 Nguyễn Bùi Hải 2008-2/2009 Trần Văn Vĩnh 2/2009-7/2009 Nguyễn Thanh Hương 2007-7/2009 Hà Đức Thu 2007-2/2009 Đỗ Đông Nguyên 3/2009-7/2009 Trần Văn Vĩnh 7/2009-3/2010 Nguyễn Minh Đạo 3/2010 Đỗ Đông Nguyên 7/2009-2010 Lê Đức Quang 5/2010 Ngô Anh Hiền 5/2010 Nguyễn Tiến Vinh 7/2009-2010 Nguyễn Thanh Hương 7/2009-2010 Lê Hòa Thắng 9/2009-2010 1. Hàm Phó Tổng Giám Đốc Tập đoàn từ tháng 8-2010. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 313 Phụ lục Trưởng ban 20 Ban Chế biến dầu khí Phó Trưởng ban Nguyễn Việt Sơn Nguyễn Hoàng Yến 7/2010 Phạm Văn Bắc 7/2010 Lê Mạnh Hùng 2007-2009 Võ Thị Thanh Ngọc 21 Ban Xây dựng Phó Trưởng ban 2008-2010 Nguyễn Hoàng Yến 2008-7/2010 2007-1/2009 Vũ Hồng Chương 2009-2010 Khuất Quang Tiến 2007-4/2009 Nguyễn Minh Đạo 2007-2/2008 Vũ Hồng Chương 2007-1/2010 Trần Quốc Hoàn 2009-2010 Hà Duy Tân Nguyễn Văn Nguyên Võ Song Hà 22 314 Trưởng ban Phó Trưởng ban 2009-2010 Phạm Thị Thu Hà Nguyễn Anh Tuấn Ban Thanh tra Bảo vệ (từ tháng 1-2008 đổi tên thành Ban Thanh tra) 2008-10/2010 Nguyễn Ngọc Hồi Nguyễn Hồng Thanh Trưởng ban 2007-7/2010 3/2009-10/2009 2009-2010 12/2008-4/2009 2010 Nguyễn Tuấn Minh 2009-2010 Nguyễn Quốc Hùng 12/2010 Vũ Xuân Lũng 2007-2010 Vũ Khánh Đông 2007-2010 Vũ Ánh Đông 2008-2010 Vũ Ngọc Thuyên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 11/2010 Phụ lục số 1 II. LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VÀ TRỰC THUỘC STT Đơn vị Chức vụ Chủ tịch Hội đồng Thành viên Thành viên Hội đồng Thành viên 1 Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (Thành lập trên cơ sở sáp nhập Công ty Đầu tư Phát triển Dầu khí và Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí từ tháng 8-2007) Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Họ và tên cán bộ Trần Ngọc Cảnh (kiêm nhiệm) Đỗ Văn Hậu (kiêm nhiệm) Trần Đức Chính Đỗ Văn Khạnh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Quốc Thập Nguyễn Thiện Bảo Tạ Thị Vĩnh Hiền Phan Ngọc Trung Nguyễn Vũ Trường Sơn Phan Khánh Hà Lê Thị Lam Giang Nguyễn Văn Minh Đỗ Văn Hậu (kiêm nhiệm) Nguyễn Quốc Thập Nguyễn Vũ Trường Sơn Nguyễn Quốc Thập Lê Văn Trương Trần Quốc Vinh Trương Hồng Sơn Phan Thúy Lan Lê Thuận Khương Nguyễn Xuân Cường Nguyễn Thanh Trì Vũ Thị Ngọc Lan Trần Bình Minh Cao Hữu Bình Nguyễn Tiến Long Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Thời gian giữ chức vụ 8/2007-12/2007 1/2008-4/2008 2008-7/2010 8/2010 2007-2008 2008-2009 2007-2008 2009-2010 2008 2009-2010 2009-8/2010 11/2010 5/2007-8/2007 8/2007-12/2007 2008-7/2009 7/2009-2010 2007 2007-2009 2007-2009 2007-2010 2007-2010 2007-4/2009 2008-8/2010 2009 2009-2010 2009-2010 2009-2010 2010 315 Phụ lục Nguyễn Văn Huệ Chủ tịch Hội đồng Thành viên Thành viên Hội đồng Thành viên 2 Tổng công ty Khí Việt Nam Tổng Giám đốc Đỗ Văn Đạo (kiêm nhiệm) 4/2008-2009 Lê Minh Hồng (kiêm nhiệm) 2010 Vũ Đình Chiến (Phó Chủ tịch) 2008-2010 Đỗ Khang Ninh 2007-4/2008 Nguyễn Thị Lan 2008-2010 Phan Quốc Nghĩa Trần Văn Vĩnh 4/2008-1/2009 Phạm Việt Anh 2/200912/2009 Đỗ Khang Ninh 2010 Đỗ Khang Ninh 2007-4/2008 Trần Văn Vĩnh 4/2008-1/2009 Phạm Việt Anh 2/200912/2009 Đỗ Khang Ninh 2010 Trần Văn Vĩnh Đỗ Văn Liên 316 1/2008-4/2008 Đỗ Khang Ninh Nguyễn Trung Dân Phó Tổng Giám đốc 2007 2007-2010 2007-4/2008 7/2006-7/2007 Trần Hưng Hiển 2007-2010 Bùi Minh Tiến 2007-2010 Nguyễn Thị Lan 2007-4/2008 Nguyễn Xuân Hòa 2007-2008 Phạm Thanh Sơn 2008-10/2010 Dương Mạnh Sơn 2009-2010 Nguyễn Thanh Nghị 2009-2010 Nguyễn Quốc Huy 2010 Phạm Hồng Lĩnh 8/2010 Nguyễn Ngọc Sơn 9/201012/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 3 4 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế biến và Kinh doanh sản phẩm dầu mỏ (PVPDC) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại Dầu khí (Petechim) Chủ tịch Hội Nguyễn Mạnh Hiền đồng Thành viên Nguyễn Quốc Khánh Thành viên Hội Vương Tiến Khoa đồng Thành viên Phùng Như Dũng Nguyễn Sinh Khang Tổng Giám đốc Nguyễn Quốc Khánh Vương Tiến Khoa Phùng Như Dũng Phó Tổng Nguyễn Sinh Khang Giám đốc Lê Xuân Trình Nguyễn Quốc Huy Chủ tịch Hội Nguyễn Văn Quân đồng Thành viên Thành viên Hội Nguyễn Xuân Thắng đồng Thành viên Chu Thị Hiền Tổng Giám đốc Nguyễn Xuân Thắng Chu Thị Hiền Hồ Tùng Vũ Phó Tổng Võ Khánh Hưng Giám đốc Chủ tịch Hội đồng Thành viên 5 Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil) (trên cơ sở sáp nhập hai công ty PVPDC và Petechim) Thành viên Hội đồng Thành viên Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 2007-6/2008 Hoàng Dương Nguyễn Sinh Khang 6/2008-3/2010 Lê Như Linh 4/2010 Trần Cao Phong 6/2008-2010 Nguyễn Hữu Thành 2009-2010 Hoàng Dương 2009-2010 Nguyễn Hữu Thành 2009-2010 Nguyễn Xuân Sơn 2010 Nguyễn Quốc Khánh 6/2008-6/2009 Nguyễn Xuân Sơn 7/2009-2010 Hồ Tùng Vũ 6/2008-12/2010 Hoàng Dương 6/2008-3/2009 Lê Xuân Trình 7/2008-2010 Trịnh Kim Nhạc 6/2008-2010 Lý Hồng Đức 6/2008-2010 Phạm Thành Vinh 2009-2010 Nguyễn Duyên Cường 2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 317 Phụ lục 6 7 318 Công ty Thương mại Kỹ thuật Đầu tư (Petec) (trở thành đơn vị thành viên của Tập đoàn từ tháng 6-2010) Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc Lê Minh Trực Võ Tấn Phong Đỗ Hoàng Phúc Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Quý Nhân Nguyễn Đức Linh Vũ Huy Quang Chủ tịch Hội Nguyễn Thanh Liêm đồng Thành viên Đỗ Chí Thanh Lê Hồng Tịnh Đỗ Khang Ninh Nguyễn Thanh Hương Lê Đình Mậu Nguyễn Thanh Liêm Thành viên Hội Vũ Thị Bích Ngọc đồng Thành viên Vũ Quốc Hải Hồ Công Kỳ Vũ Huy Quang Hà Đức Thu Nguyễn Hữu Quý Tổng công ty Điện Nguyễn Viết Lợi lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) Lê Hồng Tịnh Tổng Giám đốc Vũ Huy Quang Lê Chung Lê Anh Thông Nguyễn Đình Lâm Vũ Thị Bích Ngọc Nguyễn Bùi Hải Hồ Công Kỳ Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Xuân Hòa Vũ Thị Tố Nga Phạm Xuân Trường Hoàng Văn Nghiệp Đặng Minh Phong Nguyễn Thị Ngọc Bích Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 6/2010 6/2010 6/2010 6/2010 6/2010 2007-2008 2008-11/2010 11/2010 2007-8/2008 5/2007-2/2009 5/2007-9/2007 5/2007-9/2007 9/2007-2008 9/2007-2/2009 2/2009-7/2010 9/2008-2/2009 6/2007-2010 2/2009-2010 2/2009-2010 9/2010 5/2007-8/2008 9/2008-2010 5/2007-8/2007 5/2007-2/2009 9/2007-2008 9/2007-8/2008 1/2008-9/2008 8/2008-2/2009 2/2009-3/2009 5/2009-10/2010 3/2008-2010 11/2008-2010 2/2009-2010 5/2009-2010 Phụ lục số 1 8 9 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) Chủ tịch Hội Trương Văn Tuyến đồng Thành viên Vũ Văn Nghiêm Nguyễn Hoài Giang Nguyễn Việt Sơn Thành viên Hội (kiêm nhiệm) đồng Thành viên Nguyễn Hoàng Yến (kiêm nhiệm) Đinh Văn Ngọc (Phó Tổng Giám đốc phụ Tổng Giám đốc trách) Nguyễn Hoài Giang Đinh Văn Ngọc Vũ Mạnh Tùng Phó Tổng Giám đốc Phạm Văn Chất Nguyễn Việt Thắng Chủ tịch Hội Đinh Hữu Lộc đồng Quản trị Nguyễn Xuân Thắng Cao Tùng Sơn Nguyễn Đức Hòa Ủy viên Hội Nguyễn Thị Hiền đồng Quản trị Phạm Đăng Nam Bùi Quang Hưng Trịnh Thanh Bình Tổng Giám đốc Phan Đình Đức Phó Tổng Giám đốc Cao Hoài Dương Phạm Hữu Tiến Cao Tùng Sơn Ngô Hồng Minh Nguyễn Đức Hòa Phạm Thành Vinh Từ Cường Lê Văn Quốc Việt Nguyễn Đức Thành Nguyễn Văn Tòng Chu Thị Hiền Nguyễn Hồng Vinh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 2008-9/2010 10/2010 2008-2010 2008-7/2010 7/2010 2008-4/2009 2009-2010 2009-2010 2009-2010 11/2008-2010 11/2008-2010 2007-5/2008 6/2008-2010 2007-2009 2007-2010 2007-2010 2007-2010 2009-2010 1-10/2007 11/200711/2010 11/2010 2007-2008 2007-2008 2007-2008 2007 2007-2008 2008-2010 2007-2010 2009-2010 2009-2010 2009-2010 12/2009-2010 319 Phụ lục Bùi Ngọc Quang Nguyễn Ngọc Khánh Trần Quốc Việt Lê Công Thanh Lương Nguyễn Khoa Trường Ủy viên Hội Nguyễn Ngọc Khánh đồng Quản trị Nguyễn Văn Lụa Tổng công ty cổ Đinh Thị Thủy phần Dung dịch khoan và Hóa Chu Thị Hiền phẩm Dầu khí Hà Duy Tân (DMC) Lương Nguyễn Khoa Tổng Giám đốc Trường Nguyễn Văn Lụa Nguyễn Ngọc Khánh Phạm Xuân Toàn Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Ngọc Vinh Lê Hải Phong Lưu Quốc Phương Chủ tịch Hội Trần Trung Chí Hiếu đồng Quản trị Nguyễn Minh Đạo Ủy viên Hội đồng quản trị Vũ Đình Duy Công ty cổ phần Nguyễn Minh Đạo Hóa dầu và Xơ sợi Tổng Giám đốc tổng hợp Dầu khí Vũ Đình Duy (PV Tex) Đỗ Văn Kế Lê Quốc Anh Phó Tổng Giám đốc Đinh Văn Ngữ Bùi Việt Hà Chủ tịch Hội Bùi Quang Hưng đồng Quản trị Phạm Xuân Diệu Ủy viên Hội Công ty cổ phần đồng Quản trị Nguyễn Minh Sửa Xây lắp Dầu khí Tổng Giám đốc Phạm Xuân Diệu (PV Construction) Nguyễn Minh Sửa Phó Tổng Nguyễn Ngọc Dũng Giám đốc Nguyễn Ngọc Quý Chủ tịch Hội đồng Quản trị 10 11 12 320 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 5/2008-3/2009 3/2009-2010 5/2008-10/2009 5/2008-10/2009 5/2008-2010 1/2009-3/2009 8/2008-12/2008 5/2009-2010 10/2009-2010 10/2009-2010 4/2008-2010 5/2008-7/2008 5/2008-12/2009 5/2008-2010 9/2008-2010 4/2009-2010 8/2010-12/2010 8/2008-2010 8/2008-7/2009 7/2009-2010 8/2008-7/2009 7/2009-2010 2009-2010 7/2009-5/2010 6/2010 10/2010 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 1/2007-11/2007 Phụ lục số 1 13 Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí (PV Engineering) Chủ tịch Hội đồng Quản trị Đỗ Văn Định 1/200711/2007 Tổng Giám đốc Đỗ Văn Thanh 1/200711/2007 Phạm Thanh Minh 1/200711/2007 Phó Tổng Giám đốc Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ủy viên Hội đồng Quản trị 14 Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) (trên cơ sở sáp nhập PV Construction, PV Engineering và các công ty xây dựng, bất động sản của Tập đoàn từ tháng 11-2007) Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Phạm Xuân Diệu 11/2007-2008 Trịnh Xuân Thanh 2009-2010 Trịnh Xuân Thanh 11/2007-2008 Nguyễn Minh Sửa 11/2007-2008 Đỗ Văn Thanh 9/2009-2010 Nguyễn Đình Thế 11/2007-2008 Vũ Đức Thuận 2009-2010 Nguyễn Ngọc Quý 2009-2010 Bùi Tiến Thành 11/2007-2008 Nguyễn Thị Thu Hường 2009-9/2010 Trịnh Xuân Thanh 11/2007-2008 Phạm Xuân Diệu 1/2009-9/2009 Vũ Đức Thuận 9/2009-2010 Nguyễn Minh Sửa 11/2007-2008 Phạm Hữu Nghĩa 11/2007-2010 Nguyễn Huy Hòa 11/2007-2010 Nguyễn Ngọc Dũng 2008-2010 Nguyễn Ngọc Quý 11/2007-2008 Lê Chung Dũng 2009-2010 Chu Văn Minh 2009-2010 Nguyễn Mạnh Tiến 2009-2010 Nguyễn Tiến Dũng 2008-10/2009 Lý Ngọc Tuấn 11/2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 321 Phụ lục Chủ tịch Hội đồng Quản trị Đặng Thế Hưởng Lê Minh Hồng 1/2008-5/2008 Thái Quốc Hiệp 6/2008-2010 Nguyễn Chí Thành Thái Quốc Hiệp Ủy viên Hội đồng Quản trị 15 Tổng công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC) Tổng Giám đốc 2007-5/2008 2008-2010 Nguyễn Hữu Hải 2008-2010 Nguyễn Văn Dân 2009-2010 Phạm Văn Dũng 2009-2010 Lều Minh Tiến 2007-2010 Phạm Việt Anh (PCT) 1/201011/2010 Thái Quốc Hiệp 2007-5/2008 Nguyễn Hùng Dũng 6/2008-2010 Lều Minh Tiến 2007-8/2009 Nguyễn Chí Thành 2007-2008 Nguyễn Tấn Hòa 2007-2010 Phạm Việt Anh 1/2007-7/2007 2007-5/2008 Trần Ngọc Dũng 2007-2008 Tạ Đức Tiến 2007-2008 Phùng Tuấn Hà 322 2007-2008 Nguyễn Hùng Dũng Nguyễn Hùng Dũng Phó Tổng Giám đốc 2007 2007-8/2009 Nguyễn Trần Toàn 2007-2010 Lê Cự Tân 2009-2010 Nguyễn Văn Mậu 2009-2010 Lê Mạnh Cường 2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ủy viên Hội đồng Quản trị 16 Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (PVD) Tổng Giám đốc Đỗ Đình Luyện Lê Như Linh 4/2010 Đỗ Văn Khạnh 2007-7/2010 Trần Văn Hoạt 2007-2009 Phạm Tiến Dũng 2007-2010 Đoàn Đình Thái 2010 Kiều Thị Hoài Minh 2010 Đỗ Văn Khạnh Phạm Tiến Dũng 17 Tổng Giám đốc 2007-2009 Hồ Vũ Hải 2008-2010 Hồ Ngọc Yến Phương 2008-2010 Bùi Thọ Mạnh 12/2009-2010 8/2010 5/2007-3/2008 Đỗ Văn Liên 4/2008-2010 Bùi Đình Khà 1/2010-7/2010 Nguyễn Phùng Hưng Phạm Việt Anh 2007-2010 8/2007-3/2009 4/200911/2010 Bùi Đình Khà 1/2007-7/2007 Phạm Việt Anh 8/2007-3/2009 Tạ Đức Tiến 4/200911/2010 Phạm Việt Anh 12/2010 Đỗ Văn Liên Phó Tổng Giám đốc 2007-2010 Lương Trọng Diệp Tạ Đức Tiến Tổng công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PV Trans) 8/2010 2007-7/2010 Nguyễn Xuân Cường Ủy viên Hội đồng Quản trị 2007-7/2010 Phạm Tiến Dũng Đào Ngọc Anh Chủ tịch Hội đồng Quản trị 7/2009-3/2010 Đỗ Đức Chiến Trần Văn Hoạt Phó Tổng Giám đốc 2007-6/2009 8/2007-3/2008 Nguyễn Phùng Hưng 2007-2010 Trần Tuấn Nam 2007-2010 Nguyễn Anh Minh 2008-2010 Đào Mạnh Tiến 2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 323 Phụ lục 18 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất (trở thành đơn vị thành viên của Tập đoàn từ tháng 7-2010 Chủ tịch công ty Nguyễn Văn Hội 7/2010 Tổng Giám đốc Cao Thành Đồng 7/2010 Đinh Tiến Dũng 7/2010 Huỳnh Văn Điểu 7/2010 Vũ Hữu Chiến 7/2010 Trần Hoài An 10/2010 Trần Công Tào 2007-6/2009 Đỗ Đức Chiến 7/2009-3/2010 Trịnh Thanh Bình 4/2010-7/2010 Phó Tổng Giám đốc Chủ tịch Hội đồng Quản trị Vũ Quang Nam (kiêm nhiệm) Nguyễn Hữu Thành 2007-7/2009 Nguyễn Sỹ Đàm 9/2009-2009 Lê Thuận Khương Ủy viên Hội đồng Quản trị 19 Tổng công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Dầu khí (Petrosetco) Tổng Giám đốc Phùng Tuấn Hà 8/2009-2010 12/20094/2010 Dương Minh Đức (PCT) 5/2010 Nguyễn Hữu Thành 2007-7/2009 Phùng Tuấn Hà 8/2009-2010 2007-2010 Nguyễn Sỹ Đàm 2007-9/2010 Phạm Anh Tuấn 2007-2009 Đặng Xuân Thọ 2009 Nguyễn Xuân Hùng 2009-2010 Bùi Anh Dũng 2009-2010 Phạm Thị Hồng Điệp 324 2009-2010 Trịnh Thanh Bình (PCT) Hồ Sỹ Long Phó Tổng Giám đốc 8/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 10/2010 Phụ lục số 1 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ủy viên Hội đồng Quản trị Nguyễn Tiến Dũng 2007-2008 Nguyễn Đình Lâm 2009-2010 Nguyễn Xuân Sơn 1/2007-6/2007 Nguyễn Xuân Sơn 2007-2008 Đỗ Quang 2007-2010 Tống Quốc Trường 2007-2/2010 Đinh Thái Hà 2007-3/2008 Vũ Huy An (PCT) Nguyễn Khuyến Nguồn 20 Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) Tổng Giám đốc 2009-2010 Nguyễn Thiện Bảo 3/2010 Nguyễn Xuân Sơn 1/2007-6/2007 Tống Quốc Trường 6/2007-2/2010 Nguyễn Thiện Bảo 3/2010 Phạm Ngọc Láng 2007-2008 Đoàn Minh Mẫn 2007-2010 Tống Quốc Trường Bùi Thị Nguyệt Phó Tổng Giám đốc 2009-2010 1/2007-6/2007 2007 Vũ Thị Ngọc Lan 2007-2008 Nguyễn Khuyến Nguồn 2007-2008 Nguyễn Đình Lâm 2008 Nguyễn Anh Tuấn 2008-2010 Nguyễn Quốc Khánh 2008 Phạm Huy Tuyên 2009-2010 Triệu Thọ Hân 2009-2010 Nguyễn Thiện Bảo 2009-2/2010 Nguyễn Thu Hương 2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 325 Phụ lục Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ủy viên Hội đồng Quản trị Tổng Giám đốc 21 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI) Phó Tổng Giám đốc Chủ tịch Hội đồng Quản trị 22 Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí (năm 2009 chuyển về làm thành viên của PVI và từ năm 2010 chuyển về PVFC) Ủy viên Hội đồng Quản trị Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc 326 Lê Văn Hùng Nguyễn Anh Tuấn Nguyễn Anh Tuấn Trần Văn Kim Tôn Thiện Việt (PCT) Bùi Vạn Thuận Trần Văn Quý Nguyễn Anh Tuấn Bùi Vạn Thuận Trần Văn Kim Tôn Thiện Việt Phạm Anh Đức Đỗ Trung Thiện Trần Văn Quý Bùi Ngọc Thắng Bùi Vạn Thuận Nguyễn Hoàng Tuấn Vũ Văn Thắng Nguyễn Ngọc Minh Trương Quốc Lâm Phạm Khắc Dũng Ngô Anh Tuấn Đinh Thái Hà Dương Minh Đức Bùi Ngọc Thắng Dương Minh Đức Bùi Ngọc Thắng Dương Minh Đức Bùi Ngọc Thắng Nguyễn Quang Huy Trần Hùng Dũng Nguyễn Văn Tòng Nguyễn Xuân Hưng 2007-2008 2009-2010 2007-2008 2007-2010 2007-2010 2009-2010 12/2010 2007-2008 2009-2010 1/2007-4/2007 1/2007-5/2007 2007-2010 2007 2009-2010 2007-4/2009 2007-2008 2009-2010 2009-2010 6/2010 11/2010 11/2010 2007-2/2008 3/2008-4/2009 4/2009-9/2009 9/2009-2010 2007-4/2009 4/2009-9/2009 2007-4/2009 4/2009-9/2009 9/2009-2010 2007-2010 2007-2008 2007-2010 Nguyễn Quang Huy 4/2010-9/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 23 24 25 Công ty cổ phần Đầu tư Tài chính Công đoàn Dầu khí Việt Nam (năm 2009 chuyển về làm thành viên của PVFC) Công ty cổ phần Dịch vụ cao cấp Dầu khí (năm 2008 chuyển về PVFC, năm 2009 chuyển về PVC) Công ty cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông (năm 2009 chuyển về làm thành viên PTSC) Chủ tịch Hội đồng Quản trị Nguyễn Hữu Phẩm 2007-7/2009 Nguyễn Ngọc Minh 7/2009-6/2010 Tổng Giám đốc Chu Xuân Lai 2007-2010 Kiều Hưng 2007-2010 Phó Tổng Giám đốc 26 27 Công ty cổ phần Truyền thông Dầu khí (PV Media) (từ tháng 2-2009 về PVFC, năm 2010 chuyển về PVI) 2007-7/2009 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Dương Văn Thức 2007 Bùi Quang Hưng 2008 Tổng Giám đốc Nguyễn Văn Nguyên 2007-2008 Bùi Ngọc Hưng 2007-2008 Đào Anh Dũng 2007-2008 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Phan Huy Thông 2007-2009 Tổng Giám đốc Hoàng Trung Hưng 2007-2009 Nguyễn Đình Nguyên 2007-2009 Nguyễn Tuấn Minh 2008-2009 Phó Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Chủ tịch Công ty Công ty Quản lý và Khai thác tài sản Dầu khí (năm 2009 chuyển về Petrosetco) Nguyễn Ngọc Minh Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Chủ tịch Hội đồng Quản trị Phan Kiến Anh 2007 Nguyễn Lê Bình 2007-2/2008 Hồ Công Kỳ Bùi Ngọc Biểu 2007-2008 Đỗ Tuân 2007-2008 Đồng Xuân Hưng 2007-2008 Nguyễn Trường Sơn 2007-2008 Lê Minh Hồng (kiêm nhiệm) Dương Minh Đức Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc 2/2008-2/2009 12/20087/2009 7/2009-4/2010 Phan Chí Thanh 2007-2008 Nguyễn Việt Cường 2007-2008 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 327 Phụ lục 28 Công ty cổ phần Công nghệ thông tin viễn thông và Tự động hóa (từ năm 2010 chuyển về PTSC) Chủ tịch Công ty Hoàng Thế Dũng 2007-2009 Tổng Giám đốc Nguyễn Việt Hùng 2007-2009 Phó Tổng Giám đốc Trịnh Văn Lượng 2007-2009 Chủ tịch Hội đồng Quản trị 29 Công ty cổ phần Tập đoàn công nghệ Năng lượng Dầu khí (PV EIC) Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc 30 31 328 Công ty cổ phần Đầu tư cảng Phước An (PAP) Công ty Cung ứng và Xuất khẩu nhân lực dầu khí (Petromanning) (từ năm 2009 chuyển về Trường Cao đẳng nghề Dầu khí) Vũ Thúy Huệ 3/20099/2010 Nguyễn Văn Quế 9/2010 Nguyễn Văn Quế 3/20099/2010 Trần Trung Chính 9/2010 Trần Trung Chính 7/20109/2010 Vũ Quang Vinh 10/2010 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Nguyễn Mạnh Hiền 2008-2010 Tổng Giám đốc Trần Ngọc Dũng 2008-2010 Phó Tổng Giám đốc Trần Thanh Tùng 2008-2010 Trần Ngọc Tôn 2008-2010 Bùi Hải Hòa 2007-2009 Nguyễn Văn Tới 2007-2008 Trần Văn Đào 2008-2009 Nguyễn Văn Tới 2007-2008 Nguyễn Hữu Quý 2008-2009 Trần Văn Đào 2007-2009 Đinh Ngọc Việt 2007-2009 Chủ tịch Hội đồng Thành viên Thành viên Hội đồng Thành viên Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Vũ Văn Kính 32 Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) (năm 2007 các Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Chế biến Dầu khí, Nghiên cứu Phát triển An toàn Môi trường Dầu khí và Trung tâm Thông tin Tư liệu Dầu khí chuyển về làm thành viên của VPI) Viện trưởng Phan Tiến Viễn 2007- 2008 Phan Ngọc Trung 2008-2010 Phạm Ngọc Giản 2007-2008 Nguyễn Trọng Tín 2007-2010 Phan Tiến Viễn Phó Viện trưởng 2007-2010 Phạm Thị Thanh Tuyền 2008-2010 Nguyễn Anh Đức 2007-2010 Nguyễn Hồng Minh Ủy viên Hội đồng Trường 33 Trường Cao đẳng Nghề Dầu khí Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng 2007 Nguyễn Hữu Trung Đào Duy Khu Chủ tịch Hội đồng Trường 2007 Vũ Duy Hảo Trần Văn Thục 2007-4/2008 6/2010 2008-7/2010 8/2010 Trần Thẩm 2008-2010 Ngô Xuân Hưng 2008-2010 Nguyễn Huy Thăng 2008-2010 Trịnh Tuấn Anh 2008-2010 Vũ Duy Hảo 2007-2010 Trần Thẩm 2007-2010 Nguyễn Văn Đức 2007-2010 Dương Văn Viên 2007-2010 Trịnh Hải 2007-2008 Ngô Xuân Hưng 2009-2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 329 Phụ lục Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Chánh kỹ sư 34 Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (VSP) Phó Tổng Giám đốc 330 Trần Lê Đông 2007-2/2009 Nguyễn Hữu Tuyến 3/2009-2010 M.A. Sobolev 2007-2010 Nguyễn Thúc Kháng 2007-2010 Trần Văn Hồi (Phụ trách địa chất) 2007-2010 P.G. Kladiev (Phụ trách vật tư) 2007-2009 Hà Ngọc Khuê (Phụ trách khoan) 2007-2010 Vũ Thiện Lương (Phụ trách khoan) 3/2010 Nguyễn Văn Tuyến (Phụ trách thương mại) 2007-2008 Nguyễn Văn Quân (Phụ trách thương mại) 2008-2010 Lâm Quang Chiến (Phụ trách xây dựng cơ bản) 2007-2010 Đỗ Đình Khải (Phụ trách nội chính) 2007 Bùi Văn Vì (Phụ trách nội chính) 2007-2010 Vũ Nam Cường (Phụ trách nội chính) 4/2010 Lê Minh Tuân (Phụ trách đầu tư và phát triển) 4/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Phạm Văn Định Trưởng ban Trịnh Thanh Bình Lê Mạnh Hùng 35 Ban Quản lý dự án Khí - Điện Đạm Cà Mau Phạm Thạnh Trị 2007-2009 Nguyễn Đức Thành 2007-2008 Lê Anh Thông 2009-2010 Lê Tự Hiểu 2007-2008 Phó Trưởng ban Trưởng ban 37 2007-2008 4/200912/2009 Trương Văn Thiện 2007-2008 Hoàng Trọng Dũng 2009-2010 Văn Tiến Thanh 36 12/2009-2010 2007-2008 Đỗ Trung Hùng Ban Quản lý Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất 2/200911/2009 Đào Văn Chuyên Phó Trưởng ban Phan Văn Hiến Trưởng ban 2007-1/2009 Trương Văn Tuyến Vũ Văn Nghiêm 2010 2007-9/2010 10/2010 Nguyễn Đăng Kiển 2007-2008 Trần Minh Ngọc 2007-2008 Nguyễn Tấn Yên 2007-2008 Bùi Hữu An 2007-2010 Hoàng Việt Dũng 2007-2008 Bùi Danh Cương 2007-2008 Nguyễn Hoài Giang 2007-2008 Vũ Mạnh Tùng 2008 Đinh Văn Ngọc 2007-2008 Nguyễn Văn Hội 2007-6/2010 Cao Hoài Dương 2007-2008 Tôn Anh Thi Ban Quản lý Dự Tôn Anh Thi án Công trình Liên hợp lọc Lê Xuân Hoàng hóa dầu Nghi Sơn Phó Trưởng ban Trần Khắc Hiệp Nguyễn Trọng Phong Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 2008-2010 2007-2008 2007-2010 2007-2010 2009-2010 331 Phụ lục 38 39 40 41 42 43 332 Ban Chuẩn bị đầu Trần Ngọc Sơn Trưởng ban tư Nhà máy Lọc Trần Văn Thục dầu số 3 (từ tháng 2-2010 Phó Trưởng ban Trần Kim Thạch giải thể) Ban Quản lý Dự án các công trình xây dựng phía Bắc (năm 2010 cổ phần hóa thành Công ty Tư vấn Xây dựng Đầu tư Dầu khí) Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Đầu tư Dầu khí (PCIC) Ban Quản lý Dự án khí Tây Nam Bộ (từ tháng 4-2010 chuyển về làm thành viên PV Gas) Trưởng ban Đỗ Trung Hùng Nguyễn Hữu Hùng Phó Trưởng ban Vương Tiến Khoa 6/2009-2/2010 2007-11/2009 2007-2009 2007-4/2009 2007-2009 2008-2009 Khuất Quang Tiến 2009 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Võ Thế Vinh 2010 Tổng Giám đốc Lê Chung 2010 Nguyễn Hữu Hùng 2010 Vương Tiến Khoa 2010 Khuất Quang Tiến 2010 Phạm Hồng Lĩnh 2009-2010 Phó Tổng Giám đốc Trưởng ban Đinh Văn Dĩnh Phó Trưởng ban Trưởng ban Ban Quản lý Dự án khí Đông Nam Bộ (từ tháng 12-2010 chuyển Phó Trưởng ban về làm thành viên PV Gas) Ban Quản lý Dự án Điện lực Dầu khí Long Phú Sông Hậu Lê Chung 2007-5/2009 Trưởng ban Phó Trưởng ban 2009 Nguyễn Mạnh Tưởng 2009-2010 Nguyễn Quốc Hùng 2009-2010 Nguyễn Xuân Sơn 2009 Bùi Ngọc Quang 2010 Đào Văn Chuyên 2009-2010 Nguyễn Minh Sửa 2009-2010 Đoàn Văn Cương 2009-2010 Hồ Công Kỳ Nguyễn Doãn Toàn 2009-11/2010 11/2010 Lê Anh Thông 2009-2010 Lý Ngọc Tuấn 2009-5/2010 Nguyễn Doãn Toàn 2009-11/2010 Nguyễn Tiến Dũng 5/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 1 Trưởng ban 44 45 46 Ban Quản lý Dự án Điện lực Dầu khí Vũng Áng Quảng Trạch Ban Quản lý Dự án đóng mới giàn khoan Ban Quản lý Dự án Trường đại học Dầu khí Phạm Văn Định 2009-2010 Nguyễn Thành Hưởng 2009-2010 Hồ Xuân Hiền 2009-2010 Phan Văn Hiến 2009-2010 Trưởng ban Trần Minh Ngọc 2009-2010 Phó Trưởng ban Lê Hữu Quý 2009-2010 Trưởng ban Lê Phước Hảo 2007-2010 Phó Trưởng ban Phó Trưởng ban Chủ tịch Hội đồng Trường 47 Trường đại học Dầu khí (thành lập theo Quyết định số 2157/ QĐ-TTg ngày 25-11-2010 của Thủ tướng Chính phủ) Ủy viên Hội đồng Trường Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng Trịnh Dũng 2007-4/2010 Hoàng Hùng 2007-2010 Đinh Văn Toàn 2007-2010 Nguyễn Văn Minh 12/2010 Lê Phước Hảo 12/2010 Nguyễn Xuân Sơn 12/2010 Hoàng Hùng 12/2010 Lê Xuân Vệ 12/2010 Vũ Duy Hảo 12/2010 Lâm Quang Chiến 12/2010 Đỗ Văn Khạnh 12/2010 Nguyễn Trọng Tín 12/2010 Lê Phước Hảo 12/2010 Hoàng Hùng 12/2010 Đinh Văn Toàn 12/2010 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 333 Phụ lục 48 Ban Chuẩn bị đầu tư Bệnh viện Dầu khí (năm 2009 giải thể) 49 Chi nhánh Tập đoàn Dầu khí Việt Nam – Công ty Điều hành Dầu khí Biển Đông (BĐPOC) 50 334 Chi nhánh Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Công ty Nhập khẩu và Phân phối Than Dầu khí (PV Coal) Trưởng ban Nguyễn Tất Thắng 2007-2008 Phó Trưởng ban Vũ Văn Trọng 2007-2008 Nguyễn Quỳnh Lâm 2009-2010 Trần Việt Dũng 2009-2010 Trần Hồng Nam 2009-2010 Nguyễn Xuân Hòa 2009-2010 Phạm Ngọc Láng 2009-2010 Trịnh Hải 2009-2010 Giám đốc Phó Giám đốc Giám đốc Phó Giám đốc Tô Minh Tiến Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 9/2010 Phụ lục số 2 PHÂN LÔ DẦU KHÍ THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ (1973-2010) Phạm Việt Dũng1 I. TRƯỚC NĂM 1975 Việc phân lô dầu khí thềm lục địa phía Nam Việt Nam đã được chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiến hành từ năm 1970. Ngày 1-12-1970, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã ban hành Luật số 011/70 về tìm kiếm, khai thác dầu mỏ và ngày 9-6-1971, Bộ Kinh tế của Chính quyền Việt Nam Cộng hòa công bố Nghị định số 249/BKT/VP/UBQGDH/NĐ về cấp quyền đặc nhượng tìm kiếm, khai thác dầu mỏ ngoài khơi thềm lục địa phía Nam Việt Nam và quy định cho đấu thầu đặc nhượng đối với 61 lô. Các lô này được gọi là lô mở và chưa được đặt tên. Chỉ khi nào lô dầu khí được đưa vào đàm phán với các đối tác để đi đến ký Hợp đồng Đặc nhượng tìm kiếm khai thác dầu mỏ thì mới được đặt tên theo số thứ tự ký kết hợp đồng, lần lượt là: lô 01-TLĐ, lô 02-TLĐ,… Trong năm 1973 có 8 lô được cấp quyền đặc nhượng là: STT Tên lô năm 1973 Tên tổ hợp, công ty trúng thầu Ngày ký Lô tương ứng (sau năm 1975) 1 01-TLĐ Sunning Dale 21-8-1973 Lô 28 2 02-TLĐ Sunning Dale 21-8-1973 Lô 29 3 03-TLĐ Mobil Oil 21-8-1973 Lô 05 4 04-TLĐ Mobil Oil 21-8-1973 Lô 09 5 05-TLĐ Esso Exploration 21-8-1973 Lô 11 6 06-TLĐ Pecten Vietnam 28-8-1973 Lô 04 7 07-TLĐ Pecten Vietnam 28-8-1973 Lô 15 8 08-TLĐ Pecten Vietnam 28-8-1973 Lô 12 1. Phó Trưởng ban Tìm kiếm, thăm dò, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 335 Phụ lục Năm 1974 có thêm 5 lô được cấp quyền đặc nhượng là: STT Tên lô năm 1974 Tên tổ hợp, công ty trúng thầu Ngày ký Lô tương ứng (sau năm 1975) 1 09-TLĐ Pecten BHP 27-6-1974 Lô 06 2 10-TLĐ Union Texas Vietnam 27-6-1974 Lô 10 3 11-TLĐ Marathon Petroleum 27-6-1974 Lô 20 4 12A-TLĐ Mobil Keiyo 27-6-1974 Lô 03 5 12B-TLĐ Mobil Keiyo 27-6-1974 Lô 16 Ngoài ra còn có 4 hợp đồng đặc nhượng, với các lô có số hiệu là 14-TLĐ, 15TLĐ, 16-TLĐ và 17-TLĐ (tương ứng với số hiệu các lô sau này là 18, 25, 32 và 40) còn trong quá trình đàm phán chưa được cấp quyền đặc nhượng. (Chi tiết xem ở Phần I, Chương 2, Mục II. Hoạt động dầu khí của Pháp ở vùng tạm chiếm và của Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam). II. NĂM 1976 Để chuẩn bị cho việc tiến hành các hoạt động dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam, Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam đã tiến hành việc đánh số tên các lô theo quy tắc từ trên xuống dưới và từ phải sang trái trên cơ sở Sơ đồ phân lô dầu hỏa thềm lục địa phía Nam Việt Nam được Chính quyền Việt Nam Cộng hòa phân năm 1971. Trừ trường hợp lô 15, đã được điều chỉnh, bổ sung thêm một phần diện tích nhỏ ở phía Đông Nam ban đầu thuộc lô 09. III.NĂM 1982 Từ năm 1978, giữa hai nước Việt Nam và Inđônêxia đã tiến hành đàm phán về phân định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Phía Việt Nam đưa ra quan điểm về rãnh sâu trong công tác phân định. Đến năm 1982, giữa Việt Nam và Campuchia đã ký kết Hiệp định về vùng nước lịch sử ở vùng biển Tây Nam. Do vậy, Sơ đồ phân lô dầu khí thềm lục địa phía Nam Việt Nam năm 1982 có sự điều chỉnh một số lô. 336 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 2 IV.NĂM 1988 Năm 1987, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Để chuẩn bị cho việc đàm phán và ký hợp đồng dầu khí với các công ty hoặc tổ hợp các công ty dầu khí nước ngoài, Tổng cục Dầu khí Việt Nam tiến hành phân lô dầu khí cho toàn bộ thềm lục địa Việt Nam. Cơ sở pháp lý của việc phân lô này bao gồm: “Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam” do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra tuyên bố ngày 12-5-1977 và “Tuyên bố về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam” do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra tuyên bố ngày 12-11-1982. Sơ đồ phân lô dầu khí năm 1988 đã kế thừa Sơ đồ phân lô dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam và sử dụng hải đồ với các tỷ lệ 1/100.000, 1/300.000 và 1/500.000 do Hải quân Nhân dân Việt Nam xuất bản để xác định tọa độ các điểm ranh giới ngoài thềm lục địa Việt Nam. V. NĂM 1991 Trên cơ sở Hiệp định Dầu khí Việt - Xô năm 1991, từ năm 1994, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chỉ giữ lại diện tích khu vực các mỏ Bạch Hổ, Rồng (lô 09-1) để phát triển và khai thác. Một số lô dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam được phân chia lại để đưa ra đàm phán ký hợp đồng dầu khí có diện tích phù hợp với thông lệ. Trong đó các lô 04, 05, 09, 11, 12, 15 và 16 được chia lại thành các lô 04-1, 04-2, 04-3, 05-1a, 05-1b, 05-1c, 05-2, 05-3, 09-1, 09-2, 09-3, 11-1, 11-2, 12E, 12W, 15-1, 15-2, 16-1 và 16-2. VI.TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY Từ năm 1991 trở đi, rất nhiều lô được đưa ra để đàm phán và ký kết các hợp đồng dầu khí. Theo quy định của các hợp đồng dầu khí, sau mỗi kỳ hoặc giai đoạn thực hiện hợp đồng, nhà thầu phải trả lại một phần diện tích của hợp đồng đã ký. Phần diện tích mà nhà thầu giữ lại được giữ nguyên tên lô ban đầu khi ký kết hợp đồng. Phần diện tích mà nhà thầu hoàn trả được gán tên mới với việc ghép tên cũ với năm hoàn trả diện tích cách nhau bởi dấu gạch chéo từ phải sang, ví dụ các lô 06/94, 42/02,… Do có một số diện tích hoàn trả quá nhỏ hoặc không đủ cơ sở để đưa ra đàm phán hợp đồng dầu khí, nên đã kết hợp lại thành các lô mới. Hai chữ số sau dấu gạch chéo được gán cho năm hình thành lô mới. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 337 Phụ lục Sơ đồ phân lô dầu khí còn được điều chỉnh lại mỗi khi hiệp định về phân định ranh giới thềm lục địa được ký kết với nước láng giềng. Cụ thể là: - Hiệp định ký với Thái Lan năm 1997; - Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ ký với Trung Quốc năm 2000; - Hiệp định ký với Inđônêxia năm 2003. Đồng thời, Sơ đồ phân lô dầu khí sau này đã không đưa vào các lô nằm trong vùng nước lịch sử Việt Nam - Campuchia, mà đã được hai nước thỏa thuận trong Hiệp định. Sơ đồ phân lô dầu khí thể hiện hoạt động dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam được cập nhật theo tháng khi ký kết hợp đồng dầu khí mới hoặc khi có diện tích được nhà thầu hoàn trả. Sơ đồ hoạt động dầu khí đến tháng 7-2010 được thể hiện dưới đây. 338 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Petrovietnam - tháng 7, 2010 Phụ lục số 3A CÁC HIỆP ĐỊNH/HỢP ĐỒNG/THỎA THUẬN DẦU KHÍ TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 1978-2010 Vũ Thị Bích Ngọc1 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam STT Tên lô Tên hợp đồng Ngày và nơi ký hợp đồng 1 Lô 15 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng Phân chia sản phẩm dầu khí (PSC) giữa Petrovietnam và Nhà thầu Deminex (Cộng hòa Liên bang Đức) 4-4-1978 2 Các lô 04 và 12 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng Phân chia sản phẩm dầu khí (PSC) giữa Petrovietnam và Nhà thầu Agip (Italia) 18-4-1978 3 Các lô 28 và 29 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng Phân chia sản phẩm dầu khí (PSC) giữa Petrovietnam và Nhà thầu Bow Valley (Canađa) 2-9-1978 1. Trưởng ban Quản lý hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Ngày có hiệu lực Người ký Nhà thầu nước ngoài Phía Việt Nam Nguyễn Văn Biên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam 341 342 4 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 5 6 7 8 Các lô 09, 15, 16..., ngoài khơi Việt Nam Hiệp định Liên Chính phủ Việt - Xô về hợp tác tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Các lô 09, 15, 16..., ngoài khơi Việt Nam Các lô 06, 12E và 19 ngoài khơi Việt Nam Các lô 112, 114 và 116 ngoài khơi Việt Nam Lô 106 và một phần của các lô 102, 103, 107 N.K. Baibakov, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Liên Xô Nguyễn Lam, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Việt Nam Hiệp định Liên Chính phủ Việt - Xô về thành lập Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt - Xô 19-6-1981 để tiến hành thăm dò địa chất tại Mátxcơva và khai thác dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam K.F. Katusev, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô Trần Quỳnh, Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty Hydrocarbon India Ltd1 19-5-1988 tại Hà Nội 19-5-1988 MAJ GEH. S.C.N. JATAR - Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và các nhà thầu Shell (Hà Lan) và Petrofina (Bỉ) 16-6-1988 17-6-1988 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Nhà thầu Total (Pháp) 22-11-1988 23-11-1988 Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Phụ lục 1. Sau đổi thành Công ty ONGC Videsh Ltd. (Ấn Độ). 3-7-1980 tại Mátxcơva Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Nhà thầu BP (Anh) 16-2-1989 17-2-1989 15-4-1989 16-4-1989 Lô 22 ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận PSC giữa Petrovietnam và Swedish Exploration Consortium AB và International Petroleum Limited và Clyde Expro PLC 27-2-1990 28-2-1990 12 Lô 115, ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận PSC giữa Petrovietnam và Swedish Exploration Consortium AB và International Petroleum Limited và Clyde Expro PLC 27-2-1990 28-2-1990 13 Lô 111, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Sceptre Resources (Canađa) 22-5-1990 23-5-1990 14 Các lô 03, 20 và 12W ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Petrocanada Vietnam Inc. và Husky oil Vietnam Ltd. và Kufpec Vietnam Ltd. 29-5-1990 29-5-1990 10 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 11 Các lô 17 và Hợp đồng PSC giữa 21 ngoài khơi Petrovietnam và Nhà thầu Việt Nam Enterprise Oil (Anh) Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Phụ lục số 3A 9 Các lô 117, 118 và 119 ngoài khơi Việt Nam 343 344 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 15 Các lô 45, 46, 49, 50, 51, 53, 54, 55 và 58 thềm lục địa Tây Nam 16 Các lô 120 và 121, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và BHP Petroleum Vietnam Pty.Ltd. (Ôxtrâylia) 10-1-1991 17 Các lô 051, 09 và 16 ngoài khơi Việt Nam Hiệp định Liên Chính phủ Việt - Xô về việc tiếp tục hợp tác thăm dò và khai thác dầu khí ở Thềm lục địa Nam Việt Nam trong khuôn khổ Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 16-7-1991 tại Hà Nội Việt Nam B.A. Nikitin, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp dầu khí Liên Xô Trần Lum, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng Việt Nam 18 Các lô 01 và 02, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Petronas Carigali Overseas SDN. BHD. (Malaixia) 9-9-1991 10-9-1991 Tan Sri Datuk Azizan zainul Abidin, Chủ tịch Petronas Trương Thiên, Tổng Giám đốc Petrovietnam 19 Lô 10, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và SHELL Vietnam Exploration B.V. (Hà Lan) 27-4-1992 28-4-1992 Hợp đồng địa chấn và lựa chọn PSC giữa Petrovietnam và Fina Exploration Minh Hải B.V. (Bỉ) 8-8-1990 Trương Thiên, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam 9-8-1990 Ing Henrique Bandeira Vieira, Giám đốc điều hành Fina Exploration 11-1-1991 Trương Thiên, Tổng Giám đốc Griffith, Tổng công ty Tổng Giám đốc BHP Dầu khí Việt Nam Phụ lục Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty Pedco1 (Hàn Quốc) 19-5-1992 20-5-1992 Lô 05-3, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và AEDC Vietnam Ltd. và Teikokuj oil (offshore Vietnam) CO. Ltd. (Nhật Bản) 4-6-1992 5-6-1992 22 Lô 05-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và BP Exploration Operating Ltd. (Anh) và Den Norske Stats Olsjelskap. a.s. (Nauy) 9-6-1992 10-6-1992 23 Lô 102/91, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Idemitsu Hải Phòng oil Exploration Co. Ltd. (Nhật Bản) 24-6-1992 1-10-1992 24 Lô 11-1, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và TOTAL Oil and gas International B.V. (Pháp) 9-7-1992 10-7-1992 20 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 21 1. Sau đổi tên thành Công ty KNOC (Hàn Quốc). Pak Chong Yu, Chủ tịch Công ty Pedco Trương Thiên, Tổng Giám đốc Petrovietnam M.A. Yeldhc, Giám đốc Tìm kiếm-thăm dò BP và Yarh BD, Giám đốc Tìm kiếmthăm dò Statoil Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục số 3A Lô 11-2, ngoài khơi Việt Nam 345 346 Khu vực các lô 07 và 08, ngoài khơi Việt Nam Đề án hợp tác nghiên cứu địa chất khu vực chồng lấn với Inđônêxia giữa Petrovietnam và Red River (Thụy Sĩ) 17-7-1992 26 Lô 04-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Lasmo Vietnam Limited (Anh) và C.ITOH Energy Development Co. Ltd. (Nhật Bản) 19-8-1992 27 Lô 15-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Mitsubishi oil Ltd. (Nhật Bản) 6-10-1992 28 Lô 04-3, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và PT. Astra Petronusa (Inđônêxia) 22-101992 29 Lô 04-1, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và British gas Exploration and Production Ltd. (Anh) 28-101992 30 Lô 05-1a/ Đại Hùng ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và tổ hợp BHPP (Ôxtrâylia), Petronas Carigali (Malaixia), Total (Pháp), Sumitomo (Nhật Bản) và PVEP (Việt Nam) 25 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 7-10-1992 Shiro Takahashi, Tổng Giám đốc Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Petrovietnam 15-4-1993 Phụ lục Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và ANZOIL (ASIA) Pte. Ltd. (Ôxtrâylia) 22-7-1993 32 Lô 104, ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận PSC giữa Petrovietnam và OMV Exploration GmbH (Áo) 20-8-1993 33 Khu vực chồng lấn Việt Nam và Malaixia (PM3CAA) Thoả thuận thương mại giữa Petroliam Nasional Berhad (Petronas) và Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam), để thăm dò và khai thác dầu khí trong diện tích thoả thuận giữa Tây Malaixia và Tây - Nam Việt Nam 25-8-1993 Đồng bằng sông Mêkông, Việt Nam Thoả thuận không độc quyền về khảo sát địa chấn đất liền, địa chấn biển, tái xử lý; và khảo sát từ hàng không giữa Petrovietnam và Tổng công ty CCG (Pháp) 28-12-1993 34 Phụ lục số 3A Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 31 Lô đất liền bồn trũng Hà Nội, Việt Nam 347 348 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 19-41994 36 Các lô 133 và lô 134, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) giữa Petrovietnam và Conoco Vietnam Exploration & production B.V. (Mỹ) 10-41996 Lô B, thềm lục địa Tây Nam, Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Unocal Vietnam Exploration Ltd., Repsol Exploracion S.A. (Tây Ban Nha) và Moeco Vietnam Petroleum Co. Ltd. (Nhật Bản) 28-51996 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Opeco International INC. và Canadian Petroleum Vietnam, Ltd. 19-91997 37 38 Lô 12E ngoài khơi Việt Nam 10-4-1996 28-5-1996 Archie W.Duaham Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Petrovietnam Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục 35 Lô 05-1b/ Thanh Long, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (Bên thứ nhất); Petrovietnam và RVO Zarubezhneft gọi chung là Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (Bên thứ hai) và tổ hợp MJC - Nhật Bản, Nestro - Liên bang Nga và PVEP - Vietnam (Bên thứ ba) 16-91998 40 Lô B (bổ sung diện tích lô 48/95) Sửa đổi số 1, Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Unocal Vietnam Exploration Ltd., Repsol exploracion Vietnam S.A. (Tây Ban Nha) và Moeco petroleum Co. Ltd. (Nhật Bản) 26-91998 41 Các lô 7 và 8/97, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Vietnam American Exploration company INC. 26-71999 Lô 05-1a/ Đại Hùng Hợp đồng hợp tác kinh doanh thăm dò và khai thác mỏ Đại Hùng giữa Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và RVO ZARUBEZHNEFT 12-81999 39 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 42 17-9-1998 Ngô Thường San, Tổng Giám đốc Petrovietnam 28-7-1999 Melvin William Jackson, Tổng Giám đốc Ngô Thường San, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục số 3A Lô 15-1, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam và Tổ hợp Công ty PVSC (Việt Nam); Conoco (U.K) Ltd; Pedco và SK (Hàn Quốc) và Geopetrol (Pháp) Đỗ Văn Đạo, PVSC; P.L.Frederickson Conoco; M.H.Yi KNOC; Th. H.Choung SK; và Laurent Geopetrol 349 350 43 Lô 52/97, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và UNOCAL Southwest Vietnam Exploration and production Ltd. và MOECO Southwest Vietnam Petroleum Co. Ltd. 19-101999 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 44 Lô 16-1, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty PVSC (Việt Nam), SOCO Vietnam Ltd., AMERADA HESS Vietnam và OPECO Vietnam Ltd. (Mỹ) 15-111999 8-12-1999 Edward Story, Chủ tịch Soco; Douglas Wyatt, Tổng Giám đốc Ngô Thường San, Amerada Hess; Tổng Giám đốc Quetin Rigby, Petrovietnam Chủ tịch Opeco; và Đỗ Văn Đạo Giám đốc điều hành PVSC 45 Các lô 102 và 106, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và American Technologies INC (ATI) 28-12000 24-2-2000 Đinh Đức Hữu, Tổng Giám đốc 46 Lô 46/ Cái Nước, thềm lục địa Tây Nam Việt Nam Thoả thuận hợp nhất mỏ East Bunga - 46/Cái Nước giữa Petronas (Malaixia) và Petrovietnam (Việt Nam) 10-22000 Ngô Thường San, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục Lô 112 thềm lục địa Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty cổ phần rộng rãi Gazprom, Công ty PVSC (Việt Nam), và Công ty Cổ phần hạn chế ZARUBEZHNEFTEGAZ 11-9-2000 49 Lô 111, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và OMV Vietnam Exploration GmbH và EDISON International S.P.A. (Áo) 19-9-2000 50 Lô 06-1, ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận bổ sung Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và ONGC Videsh Ltd. và BP Exploration operating company Ltd. (Anh) và Statoil a.s. (Nauy) 11-102000 51 Lô 12W, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Opeco Natural gas Ltd. và Samedan Vietnam Ltd. 47 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 48 Phụ lục số 3A Lô 16-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty PVSC (Việt Nam), Conoco (U.K.) Ltd., và Korea National Oil Corporation (KNOC) 27-4-2000 17-112000 V.V. Remizov, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị; 21-6-2002 Đỗ Văn Đạo, Giám đốc điều hành và A.T. KONDRATIUK, Tổng Giám đốc Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam Alan R. Bullington, Phó Chủ tịch và 22-11-2000 Douglas Wyatt, Chủ tịch Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam 351 352 52 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 53 54 55 Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty PIDC (Việt Nam) và Soco Vietnam Ltd. (Mỹ) Các lô 10 và 11-1 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam và Tổ hợp công ty PIDC (Việt Nam) và Petronas Carigali Overseas SDN. BHD. (PCOSB) và Pertamina (Inđônêxia) Lô 09-3 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty PVEP (Việt Nam), RVO Zarubezhneft (Liên bang Nga) và Idemisu Oil and Gas Co. Ltd. (Nhật Bản) Lô 46/02 ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam và Talisman Vietnam 46/02 Ltd. (Canađa) Petronas Carigali Overseas SDN.BHD. (Malaixia) và Công ty PVEP (Việt Nam) 16-122000 8-1-2002 19-12002 12-122002 Edward Story, Tổng Giám đốc và Đỗ Văn Đạo, Giám đốc điều hành Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam 8-1-2002 Đỗ Văn Hậu, Giám đốc, Mohd Hassan Marican, Chủ tịch và Baihaki Hakim, Tổng Giám đốc Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam 8-2-2002 Phùng Đình Thực, Giám đốc; Nikolai Tokarev, Tổng Giám đốc và Kergo Kurihara, Chủ tịch Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam 16-122002 Nick Walker, Giám đốc; Mohamad Johari Bin Dasri, Giám đốc và Phùng Đình Thực, Giám đốc Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam 21-122000 Phụ lục Lô 9-2, ngoài khơi Việt Nam Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 57 58 59 7-1-2003 Lô 15-2 Thoả thuận sửa đổi lần 3 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Japan Vietnam Petroleum Co. Ltd. (Nhật Bản) và PVEP (Việt Nam) và Conocophilips (U.K.) Gama Ltd. 29-7-2004 Các lô 051b và 05-1c, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Idemitsu oil and gas Co. Ltd và Nippon oil exploration Limited và Teikoko oil Co. Ltd. (Nhật Bản) 28-102004 Lô 46/ Cái Nước, ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận sửa đổi liên quan đến Hợp đồng địa chấn lựa chọn và PSC giữa Petrovietnam và Tổ hợp Talisman Vietnam Ltd. (Canađa) và Công ty PIDC (Việt Nam) và Petronas Carigali Overseas SDN. BHD. và PC Vietnam Ltd. (Malaixia) 6-12-2004 6-1-2003 Phùng Đình Thực, Giám đốc và Hassan Bin Marican, Chủ tịch Hiromi Wakahara, Tổng Giám đốc; Kazufumi Fukuoka, 18-11-2004 Giám đốc điều hành và Takeshi Maki, Giám đốc điều hành cao cấp Nguyễn Xuân Nhậm, Tổng Giám đốc Petrovietnam Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục số 3A 56 Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam và Tổ hợp công ty PVEP (Việt Nam) và Petronas Carigali Overseas SDN. BHD. (Malaixia) Các lô 01/97 và 02/97, ngoài khơi Việt Nam 353 354 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 61 Lô 15-2/01, ngoài khơi Việt Nam 62 Các lô 102 và 106, ngoài khơi Việt Nam 63 Các lô 10 và 11.1 ngoài khơi Việt Nam 64 Khu vực cấu tạo vắt ngang thuộc lô 104, vịnh Bắc Bộ Thoả thuận bổ sung Hợp đồng 20-12PSC giữa Petrovietnam và 2004 KNOC (Hàn Quốc) Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam và Talisman 26-4-2005 Vietnam 15-2/01 Ltd. (Canađa) và Công ty PVEP (Việt Nam) Thỏa thuận sửa đổi lần thứ ba Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Tổ hợp Petronas Carigali Overseas SDN. BHD (Malaixia) và 17-5-2005 1 Công ty PIDC (Việt Nam) và Singapore Petroleum Company Vietnam (lô 102/106) Co. Ltd. và ATI petroleum Inc. Thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dầu khí giữa Petrovietnam với Tổ hợp Công ty PIDC (Việt 7-2005 Nam) và Petronas Carigali Overseas SDN. BHD (Malaixia) Thỏa thuận khung về Hợp tác dầu khí giữa Tổng công ty Dầu khí 31-10Việt Nam và Tổng công ty Dầu khí 2005 ngoài khơi quốc gia Trung Quốc trong khu vực thỏa thuận 1. Khi ký Hợp đồng ban đầu mang tên là PVSC (Việt Nam). TN DHARES, Tổng Trần Ngọc Cảnh, 16-5-2005 Giám đốc và Phùng Tổng Giám đốc Đình Thực, Giám đốc Petrovietnam Phụ lục 60 Lô 11-2 ngoài khơi Việt Nam Phụ lục số 3A 65 Các lô từ 155 đến 159 ngoài khơi Việt Nam Thoả thuận nghiên cứu chung và lựa chọn PSC giữa Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Công 2-12-2005 ty Thăm dò và khai thác Biển Đông (Mobil) để nghiên cứu tiềm năng dầu và khí Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 66 Lô 124, khu vực ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Công ty Pogo Producing và Keeper Resources INC. (Có hiệu lực từ ngày 6-8-2006) 67 Lô 122, khu vực ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Chevron Việt Nam Phú Khánh (Lô 122) Ltd. (Mỹ) và Petronas Carigali Overseas Sdn. Bhd. (Malaixia) 68 Lô 127, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và ONGC VIDESH Ltd. (Ấn Độ) 12-5-2006 Paul G.Van Wagenen, Chủ tịch Hội đồng Quản trị/Tổng Trần Ngọc Cảnh, Giám đốc và Loren Tổng Giám đốc Komperdo, Chủ tịch, Petrovietnam Tổng Giám đốc điều hành 28-4-2006 1-6-2006 Stephen w. Green, Giám đốc và Trần Ngọc Cảnh, Mohamad Johari Bin Tổng Giám đốc Dasri, Tổng Giám Petrovietnam đốc điều hành 24-5-2006 R.S. Butola, 16-6-2006 Tổng Giám đốc 5-4-2006; Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 355 356 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 69 Lô 128, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và ONGC VIDESH Ltd. (Ấn Độ) 70 Lô 101100/04, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Santos Vietnam Pty Ltd. và Singapore Petroleum Vietnam Song Hong Co. Ltd. 27-102006 71 Khu vực cấu tạo vắt ngang thuộc lô 104, vịnh Bắc Bộ Thỏa thuận thăm dò chung trong khu vực thỏa thuận giữa Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Tổng công ty Dầu khí ngoài khơi quốc gia Trung Quốc 16-112006 72 Lô 124, ngoài khơi Việt Nam Thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Keeper Resources Inc. và Công ty Pogo Producing 29-122006 73 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Nhà thầu PVEP (Việt Nam) và SK (Hàn Quốc) 11-2-2007 16-6-2006 Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 19-1-2007 John Ellice - Flint, Tổng Giám đốc và Koh Ban Heng, Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 2-7-2007 Nguyễn Quỳnh Lâm, Giám đốc và Shin Heon Cheol, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục Lô 15-1/05 ngoài khơi Việt Nam 24-5-2006 R.S. Butola, Tổng Giám đốc Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu PEARL Energy và Serica NCS B.V. và Lundin Vietnam B.V. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Các lô 103 và 107, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu Petronas (Malaixia) và PVEP (Việt Nam) 76 ĐBSCL 01 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty SALAMANDER Energy Vietnam 77 Các lô 28 và 29/03, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty MITRA Lô 16-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu PVEP, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và Công ty NOEX. 75 78 12-2-2007 22-6-2007 Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 29-6-2007 23-7-2007 James Mengies, Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 9-10-2007 Paul Ebdale, 22-10-2007 Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 16-112007 Đỗ Văn Hậu, Tổng Giám đốc; Trần Lê Trần Ngọc Cảnh, 12-12-2007 Đông, Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc và Teruo Omori, Petrovietnam Tổng Giám đốc Phụ lục số 3A 74 Lô 06/94, ngoài khơi Việt Nam Keith G.Cameron, Giám đốc; Ian Collins, Đại diện 2-4-2007 được ủy quyền và Alexander J.M. Schneiter, Giám đốc Tan Sri Dato Sri Mohd Hassan 16-7-2007 Marican, Chủ tịch và Nguyễn Văn Minh, Tổng Giám đốc 357 358 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 79 MVHN-02 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty CQUAD Energy S.A. 80 Miền võng Hà Nội01KT Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và các nhà thầu ARROW Energy (Hanoi Basin CBM) và PVEP (PVEPSH) 81 Lô 104109/05, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu MOECO và PREMIER OIL VIETNAM 20-122007 10-12008 27-22008 20-122007 Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 12-3-2008 Yorhiyuki Kafawa, Tổng Giám đốc và Philip John MacLaurw, Giám đốc vùng Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 82 Lô 123, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu SANTOS, SK Energy, và PVEP 28-52008 12-6-2008 Trevor Jbrown, Phó Tổng Giám đốc, Cheol Kim, Phó Tổng Giám đốc và Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc 83 Miền võng Hà Nội 02KT Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu KEEPER Resources Inc. và PVEP (PVEPSH) 10-102008 29-102008 John Shrimpton, Tổng Giám đốc và Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc Phụ lục 29-1-2008 Nick Davies, Giám đốc điều hành và Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc Hợp đồng PSC các lô 129 và 130 VIETGAZPROM JOC Zarubeznheftgas và PVEP 85 Lô 120, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và NEON Energy (Song Hong) Pty. Ltd. 86 Lô 121, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Origin Energy (Song Hong) Pte. Ltd. 87 ĐBSCL 02 và 03 Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu TOTAL E&P Vietnam (Pháp) và PVEP (Việt Nam) 88 Lô 31, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu SALAMANDER Energy Vietnam và PVEP 27-102008 4-2-2009 14-1-2009 Alan Sherrard, 23-1-2009 Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 6-3-2009 Robbert Jan Willink, 25-3-2009 Tổng Giám đốc điều hành Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 20-3-2009 Chules MuHewt, Chủ tịch và 23-4-2009 Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 10-3-2009 25-3-2009 Micheal J. Buck, Trần Ngọc Cảnh, Giám đốc điều hành Tổng Giám đốc và Nguyễn Quốc Petrovietnam Thập, Tổng Giám đốc Phụ lục số 3A Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 84 Các lô 129-130 và 131-132, ngoài khơi Việt Nam Borisovich, Chủ tịch điều hành; Gulev Valer Trần Ngọc Cảnh, Leonidovich, Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc và Petrovietnam Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc 359 360 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 89 Lô 05-1a, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Công ty PVEP Đại Hùng 90 Lô 04-1, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 25-6-2009 26-6-2009 18-8-2009 Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 18-8-2009 Nguyễn Hữu Tuyến, Tổng Giám đốc Vietsovpetro Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 18-8-2009 Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc và V.S. Gorsenev, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với Zarubeznheftgas 92 Các lô 117, 118 và 119, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và Tổng công ty PVEP 30-6-2009 19-8-2009 Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc 93 Các lô 156-157, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với EXXON MOBIL Exploration and Production Vietnam Ltd. 30-6-2009 19-8-2009 Russ Alan Beakoben, Chủ tịch Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 94 Các lô 158 -159, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và EXXON MOBIL Exploration and Production Vietnam Ltd. 19-8-2009 Russ Alan Beakoben, Chủ tịch Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam 26-6-2009 30-6-2009 Phụ lục 91 Lô 04-3, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và PVEP HONGLONG 6-8-2009 21-8-2009 Phùng Đình Thực, Nguyễn Vũ Trường Tổng Giám đốc Sơn, Tổng Giám đốc Petrovietnam Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 96 Các lô 19 và 20, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu MITRA Energy (Vietnam ConSon) Ltd. và KUFPEC và SPC. 21-82009 10-9-2009 Paul Ebdale, Tổng Giám đốc; Khaled Abdullah Phùng Đình Thực, Al-Qaoud, Phó Tổng Giám đốc Giám đốc điều hành Petrovietnam và Koh Ban Heng, Tổng Giám đốc 97 Lô 114, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC lô 114 giữa Petrovietnam và ESSAR Exploration & Production Ltd. 21-112009 17-3-2010 Đỗ Văn Hậu, ShiShirr R Aqrawal, Phó Tổng Giám Giám đốc đốc Petrovietnam 98 Các lô 105110/04, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu NEON Energy (Song Hong) Pty. và Enovation Resources 3-2-2010 Alan Sherrard, Giám đốc và Stephen Doyle, Giám đốc Phùng Đình Thực, Tổng Giám đốc Petrovietnam Lô 04-2, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu Pearloil Tephrite Ltd. và Bitexco 3-2-2010 Robert Shan, Giám đốc điều hành tại Việt Nam và Vũ Quang Bảo, Tổng Giám đốc Phùng Đình Thực, Tổng Giám đốc Petrovietnam 99 5-1-2010 19-12010 Phụ lục số 3A 95 Lô 09-2/09, ngoài khơi Việt Nam 361 362 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 100 Lô 51, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu MITRA Energy (Vietnam Tho Chu) Ltd. và KUFPEC và PVEP 101 Các lô 09-2/10, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam và PVEP Lô 46/07, ngoài khơi Việt Nam Hợp đồng PSC giữa Petrovietnam với các nhà thầu MITRA Energy (Vietnam Nam Du) Ltd. và PVEP 102 103 104 12-5-2010 Paul William Bernard Ebdale, Tổng Giám đốc; Ali D.A.A.AL Phùng Đình Thực, 11-6-2010 Shammari, Phó Tổng Tổng Giám đốc Giám đốc và Nguyễn Petrovietnam Vũ Trường Sơn, Tổng Giám đốc PVEP 28-6-2010 Vũ Thị Ngọc Lan, 30-6-2010 Phó Tổng Giám đốc PVEP 28-6-2010 Paul William Bernard Ebdale, Tổng Giám Đỗ Văn Hậu, 30-6-2010 đốc và Vũ Thị Ngọc Phó Tổng Giám Lan, Phó Tổng Giám đốc Petrovietnam đốc PVEP Vũ Thị Ngọc Lan, 30-6-2010 Phó Tổng Giám đốc PVEP Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Liên bang Nga tại Việt Nam Andrey G. Kovtun, thay mặt Chính phủ Liên bang Nga Đỗ Văn Hậu, Phó Tổng Giám đốc Petrovietnam Bộ trưởng Bộ Công Thương Việt Nam Vũ Huy Hoàng, thay mặt Chính phủ Việt Nam Phụ lục Các lô 01/10 và 02/10, Hợp đồng PSC giữa 28-6-2010 ngoài khơi Petrovietnam và PVEP Việt Nam Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 27-12-2010 Nam và Liên bang Nga về tiếp tại Trụ sở Các lô 09-1, tục hợp tác trong lĩnh vực thăm Bộ Công 04-3... dò địa chất và khai thác dầu khí Thương, tại thềm lục địa Việt Nam trong Việt Nam khuôn khổ Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro Đỗ Văn Hậu, Phó Tổng Giám đốc Petrovietnam Phụ lục số 3B CÁC HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ Ở NƯỚC NGOÀI Lê Ngọc Quang1 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam STT 1 Lô hợp đồng Thông tin về tài liệu (Nội dung, cơ quan và thời gian lập/dự thảo, phê duyệt) Các lô 19, 21 và 22 vùng Tamtsag, Mông Cổ Thỏa thuận chuyển nhượng 5% quyền tham gia Dự án thăm dò và khai thác dầu khí vùng Tamtsag giữa công ty Soco Tamtsag Mongolia, Inc. và Petrovietnam Ngày và nơi ký Hợp đồng 15-11-1999 tại Mongolia Ngày có hiệu lực 15-11-1999 1. Phó ban Quản lý các hợp đồng tại nước ngoài, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Người ký Nước chủ nhà Mongolia Đại diện Petrovietnam/ PVEP và các nhà thầu nước ngoài Ngô Thường San, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Edway Story, Tổng Giám đốc Soco Tamtsag Mongolia 363 364 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 2 Thỏa thuận chuyển nhượng (Deed of Asignment) giữa Công ty Các lô PM Amerada Hess (Vietnam) 304 và SK 306 Ltd.; Công ty Amerada ngoài khơi Hess (Malaixia - PM 304) Malaixia Ltd.; Công ty Amerada Hess (Malaixia - SK 306) Ltd. và Công ty PVSC (nay là PVEP) 3 4 31-3-2000 Malaixia Lô PM 304 ngoài khơi Malaixia Thỏa thuận chuyển nhượng lần 2 giữa Công ty Petrofac (Malaixia PM 304) Ltd., và Công ty PIDC (Việt Nam) 31-7-2005 tại Kuala Lămpơ, Malaixia 31-7-2005 Malaixia Đỗ Văn Hậu, Giám đốc PIDC; đại diện Petrofac và đại diện Petronas Carigali Mỏ dầu Amara Hợp đồng SC phát triển mỏ dầu Amara (Field Development Contract for Amara Oil Field) giữa Bộ Dầu Irắc và Petrovietnam/PIDC 15-3-2002 tại Bátđa 29-4-2002 Bộ Dầu Irắc Đỗ Văn Hậu, Giám đốc điều hành PIDC và Đại diện Bộ Dầu Irắc 30-6-2003 Angiêri Lê Văn Trương, Phó Giám đốc PIDC và Djamel Eddine Khene, Phó Tổng Giám đốc tìm kiếm, thăm dò Sonatrach Hợp đồng đầu tư thăm dò và khai thác dầu Các lô 433a và khí giữa PIDC (nay là 416b Sahara, PVEP) và Công ty dầu Angiêri khí quốc gia Angiêri Sonatrach 10-7-2002 tại Angiê, Angiêri Phụ lục 5 15-11-1999 tại Malaixia Đỗ Văn Đạo, Giám đốc điều hành PVSC và Quentin Rigby Giám đốc Amerada Hess Lô SK 305, ngoài khơi Malaixia 7 Lô 01 Đông Bắc Madura, ngoài khơi Đông Java, Inđônêxia Hợp đồng PSC giữa BP Migas (Inđônêxia) và Tổ hợp KNOC (Hàn Quốc) và PIDC (Việt Nam) 14-10-2003 tại Giacácta, Inđônêxia 8 Lô 02 Đông Bắc Madura, ngoài khơi Đông Java, Inđônêxia Hợp đồng PSC giữa BP Migas (Inđônêxia) và Tổ hợp KNOC (Hàn Quốc) và PIDC (Việt Nam) 14-10-2003 tại Giacácta, Inđônêxia Thỏa thuận tham gia (farm-in) Hợp đồng PSC 27-10-2006 tại Antana naviro, Mađagaxca 9 Lô Majunga, Cộng hòa Mađagaxca 16-6-2003 tại Kuala Lămpơ, Malaixia 16-6-2003 14-102003 14-102003 16-112006 Malaixia Inđônêxia Đỗ Văn Hậu, Giám đốc PIDC và Ông Koo Bon Chung, Tổng Giám đốc KNOC (và các công ty GS Holding, Daesung, SK Corporation) Inđônêxia Đỗ Văn Hậu, Giám đốc PIDC, Koo Bon Chung, Tổng Giám đốc KNOC (và các công ty GS Holding, Daesung) Cộng hòa Mađagaxca Đại diện Exxonmobil, BG, và Nguyễn Quốc Thập, Giám đốc điều hành PIDC và Huyn Moo Kim, Phó Tổng Giám đốc Tìm kiếm - thăm dò SK Phụ lục số 3B Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 6 Hợp đồng dầu khí giữa Petronas (Malaixia) với Tổ hợp nhà thầu Petronas Carigali (Malaixia); Pertamina (Inđônêxia) và Công ty PIDC (Việt Nam) Đỗ Văn Hậu, Giám đốc PIDC, Mohamad Johari Dasri Giám đốc điều hành Petronas Carigali SDN. BHD và Baihaki Hakim, Tổng Giám đốc Pertamina và Tan Sri Dato’ Mohd Hassan Marican, Tổng Giám đốc Petroliam Nasional Berhad 365 366 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 10 Hợp đồng hợp tác Lô 16, 17 trên kinh tế quốc tế - PSC đất liền Cuba giữa Cupet (Cuba) và PVEP (Việt Nam) 1-6-2007 tại Playa, Cuba 11 Các lô N31, N32, N42 và N43, ngoài khơi Cuba 1-6-2007 tại Playa, Cuba Hợp đồng hợp tác kinh tế quốc tế - PSC, giữa Cupet và PVEP Hợp đồng PSC, giữa Lô các bên: BP Migas, 12 Randugunting - PT Pertamina, PC Randugunting, PV Inđônêxia Randugunting Hợp đồng dầu khí giữa Công ty Dầu khí Quốc gia Camêrun; Total và PVEP 14 Lô Z47, Pêru Hợp đồng CC 1-10-2007 Gaounde, Camêrun 13-6-2007 9-8-2007 31-3-2008 22-11-2007 22-11-2007 tại Lima Pêru Cuba Cuba Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam, Chủ tịch PVEP và Fidel Rivero Prieto, Tổng Giám đốc Cupet, Cuba Inđônêxia Sukusen Soemarinda, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Thăm dò khai thác Pertamina và Nguyễn Thiện Bảo, Phó Tổng Giám đốc PVEP và đại diện Petronas và Kardaya Warnika, Chủ tịch BP Migas Camêrun Pierre Bang, Giám đốc điều hành Total và Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP Pêru PVEP (Việt Nam) Phụ lục 13 Lô Bomana Cộng hòa Camêrun 9-8-2007 tại Giacácta, Inđônêxia 13-6-2007 Ông Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam, Chủ tịch PVEP và Fidel Rivero Prieto, Tổng Giám đốc Cupet, Cuba 15 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 16 17 Lô Champasak và Saravan Cộng hòa Thỏa thuận chuyển dân chủ nhân dân Lào nhượng 20% quyền và nghĩa vụ Hợp đồng PSC lô Champasak & Saravan cho Salamander Lô Tanit, Tuynidi Lô Guellala, Tuynidi Hợp đồng PSC các lô dầu khí giữa ETAP và PVEP và Vietsovpetro Thỏa thuận cho phép thu nổ địa chấn giữa nhà nước Tunisia và PVEP, Vietsovpetro 8-1-2008 tại Lào 4-3-2008 19-2-2008 tại Tunis, Tuynidi 19-2-2008 tại Tunis, Tuynidi 8-1-2008 4-3-2008 13-5-2008 19-2-2008 Lào Lào Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và James Menzies, Tổng Giám đốc Salamander Tunisia Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và Trần Lê Đông, Tổng Giám đốc Vietsovpetro và Khaled Becheikh, Tổng Giám đốc ETAP, Tuynidi Tunisia Khaled Becheikh, Tổng Giám đốc ETAP, Tuynidi; Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và Trần Lê Đông, Tổng Giám đốc Vietsovpetro và Afif Chelbi, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và năng lượng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Tuynidi Phụ lục số 3B Hợp đồng PSC, giữa Chính phủ Lào và PVEP (Việt Nam) Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và Thongmy Phomvisay, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Lào 367 368 18 Lô Savanakhet, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Thỏa thuận chuyển nhượng Hợp đồng PSC giữa Salamander Energy (E&P) Ltd. và PVEP (Việt Nam) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 19 Lô Marine 11, Cônggô Thỏa thuận chuyển nhượng Hợp đồng PSC giữa Soco EPC và PVEP 20 Lô Danan, Iran Hợp đồng SC giữa NIOC Iran và PVEP 21 Lô M2, ngoài khơi Mianma Hợp đồng, giữa MOGE và tổ hợp PVEP, Vietsovpetro và Eden Group Company 4-3-2008 tại Lào 4-3-2008 tại Luân Đôn, Vương quốc Anh 12-3-2008 Tehran, Iran 2-10-2008 Mianma 31-102008 4-3-2008 1-8-2008 2-1-2009 Lào James Menzies, Tổng Giám đốc Salamander và Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và đại diện các bên NDC và IIFC và Thongmy Phomvisay, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Lào Cônggô Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và đại diện các bên SNPC; AOGC; Lundin và Raffle Oil và Roger D.Cagle Soco EPC Mianma Nguyễn Quốc Thập, Tổng Giám đốc PVEP, và Trần Lê Đông, Tổng Giám đốc Vietsovpetro và U Chit Khine, Giám đốc điều hành Eden Group Company và U Myint Htay, Giám đốc điều hành Myanma Oil and Gas Enterprise (MOGE) Phụ lục Iran Nguyễn Quốc Thập, quyền Tổng Giám đốc PVEP và S.Jashnsaz, Giám đốc điều hành 24-12-2008 tại Mátxcơva, Liên bang Nga 24-122008 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 23 Lô 162 Bồn Ucayali, Pêru Hợp đồng CC 16-4-2009 tại Lima, Pêru 1-6-2009 24 Lô XV, Campuchia Hợp đồng PSC giữa CNPA và PVEP 12-11-2009 tại Phnôm Pênh, Campuchia 12-112009 Liên bang Nga Pêru Campuchia Brunhich N.G, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft và Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Petrovietnam Đào Viết Cảnh, Tổng Giám đốc (GM) PVEP Pêru; Đỗ Văn Hậu, Phó Tổng Giám đốc Petrovietnam và Manuel Monteagudo Valdez (BCRP) và Renzo Guillermo Rossini Minán và Milton Ubaldo Rodiguez Cornejo, Tổng Giám đốc (GM) Perupetro SA Nguyễn Vũ Trường Sơn, Tổng Giám đốc PVEP và H. E. Sok An, Chủ tịch CNPA Phụ lục số 3B 22 Lô 01-04 khu tự trị Nhenhetxki Hợp đồng số 19 429/08 chuyển nhượng tỷ lệ tham gia vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn Liên doanh RusVietPetro giữa Petrovietnam và OAO Zarubezhneft 369 370 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 25 Lô Nagumanov 26 Lô Kossor, Udơbêkixtan 27 Khu vực Junin 2, Vênêzuêla Hợp đồng thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Liên doanh Gazpromviet giữa Công ty cổ phần mở Gazprom và Tập đoàn PETROVIETNAM 15-12-2009, tại Mátxcơva, Liên bang Nga 15-122009 Liên bang Nga Hợp đồng dầu khí 29-1-2010 tại Udơbêkixtan Hợp đồng chưa có hiệu lực Udơbêkixtan Nguyễn Vũ Trường Sơn, Tổng Giám đốc PVEP 29-6-2010 tại Caracas, Vênêzuêla 12-112010 Vênêzuêla Nguyễn Vũ Trường Sơn, Tổng Giám đốc PVEP và Eulogio Del Pino, CVP Hợp đồng thành lập và quản lý Công ty Liên doanh Petromacareo giữa CVP và PVEP, dự án Junin 2, Vênêzuêla Phùng Đình Thực, Tổng Giám đốc Petrovietnam và A.B. Miller, Tổng Giám đốc Gazprom Phụ lục Phụ lục số 4 BIÊN BẢN CÁC KỲ HỌP HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO GIAI ĐOẠN 1981-2010 (Tóm lược) Ông Đỗ Quang Toàn1 T heo “Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xôviết về việc thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” ký tại Mátxcơva ngày 19-6-1981. Điều 17 của Hiệp định ghi: “Cơ quan lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh là Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh mỗi Phía có một số đại diện thường trực ngang nhau. Cơ quan chấp hành của Xí nghiệp Liên doanh là Ban Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc thứ nhất được bổ nhiệm là công dân của hai nước”. Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh mỗi năm họp từ 1 đến 2 lần. Nếu họp 1 lần trong năm thì cuộc họp được tiến hành vào tháng cuối năm; nếu họp 2 lần trong năm thì cuộc họp thứ nhất được họp vào giữa năm và cuộc họp thứ 2 được họp vào tháng cuối năm. Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp để phê duyệt chương trình công tác hàng năm, phê duyệt bộ máy, bổ nhiệm nhân sự, biểu biên chế, quỹ lương và mức lương chức danh, tổng dự toán ngân sách… và những vấn đề trong phạm vi được quy định quyền của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. 1. KỲ HỌP THỨ I HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Sau khi Hiệp định về thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ký chính thức ngày 19-6-1981, kỳ họp đầu tiên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được tiến hành tại Vũng Tàu và Hà Nội, Việt Nam. Từ ngày 12-11-1981 đến ngày 23-11-1981, kỳ họp đầu tiên này đã 1. Nguyên Vụ trưởng Vụ Dầu khí, Văn phòng Chính phủ. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 371 Phụ lục họp tới 3 kỳ cả ở Vũng Tàu và Hà Nội và diễn ra dài ngày vì có nhiều vấn đề phải bàn để Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro nhanh chóng đi vào hoạt động và Biên bản kỳ họp đã được ký tại Hà Nội ngày 23-11-1981. Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Nguyễn Hòa, Trưởng đoàn Việt Nam trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp thứ I của Hội đồng. Kỳ họp đã ra một số quyết định cụ thể như sau: - Tên gọi tắt của Xí nghiệp Liên doanh Việt - Xô về tiến hành thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là “Vietsovpetro”. - Bổ nhiệm Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Mamedov Jelal Ali-Geiderovich - công dân Liên Xô từ tháng 11-1981 đến tháng 10-19851. - Bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: ông Nguyễn Hòa - công dân Việt Nam từ tháng 11-1981 đến tháng 10-19852. - Bổ nhiệm ông Nguyễn Ngọc Sớm - công dân Việt Nam giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc từ tháng 11-1981 đến tháng 10-1984. - Duyệt biểu biên chế tạm thời bộ máy quản lý của Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. - Cho phép Ban Tổng Giám đốc sử dụng con dấu tạm thời được đăng ký tại các tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cho đến khi Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro duyệt con dấu chính thức. - Về kế hoạch công tác năm 1982 của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Duyệt kế hoạch công tác của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1982 như bản giải trình của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, dự kiến trong kế hoạch công tác khả năng sử dụng tối đa các tổ chức nghiên cứu khoa học của Việt Nam kể cả việc các tổ chức này hoàn thành toàn bộ công tác theo từng đề tài; giao cho Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro cùng với Viện Dầu khí thuộc Tổng cục Dầu khí và Văn phòng Thiết kế công nghệ đặc biệt thuộc Tổng cục Dầu khí biển “Glavmoneftegazprom”, từ nay đến tháng 3-1982 xem xét về đề tài nghiên cứu khoa học và thiết kế thử nghiệm đã được dự kiến trong kế hoạch năm 1982 và về chương trình tổng hợp công trình tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam trong các năm 1981-1982, 1. Trên thực tế ông J.A.G. Mamedov thôi đảm nhận vị trí Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-11-1984 theo đề nghị của Bên tham gia Liên Xô. 2. Trên thực tế ông Nguyễn Hòa thôi đảm nhận vị trí Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-2-1984 theo đề nghị của Bên tham gia Việt Nam. 372 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 kèm theo biên bản ký ngày 19-6-1981 và đưa ra kiến nghị về các hình thức tham gia của các tổ chức nghiên cứu khoa học Việt Nam trong công tác này. + Giao cho Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro với sự tham gia của Tổng cục Dầu khí Việt Nam (Viện Dầu khí Việt Nam) xem xét khả năng sử dụng các phòng thí nghiệm của Viện Dầu khí Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh để hoàn thành công tác nghiên cứu khoa học và thiết kế thử nghiệm. + Xem xét khả năng sử dụng Tàu Địa vật lý “Bình Minh” của Việt Nam để tiến hành các công tác địa chất công trình và địa vật lý. + Nghiên cứu khả năng xử lý một phần tài liệu địa vật lý ở Trung tâm tính toán tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Về các vấn đề tổ chức có liên quan đến việc bắt đầu hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Chấp nhận đề nghị của Phía Việt Nam rằng, giá ăn 3 bữa/1 ngày dành cho các chuyên gia Liên Xô là 35-50 đồng. Thí điểm việc này trong 1 tháng để tính gộp vào giá những chi phí ăn uống. Nhà ăn sẽ mở cửa trước ngày 20-11-1981. + Cho tới ngày 20-11-1981, Phía Việt Nam chuẩn bị địa điểm mở cửa hàng thực phẩm có trang bị tủ bảo quản thực phẩm và Xí nghiệp Thương nghiệp phục vụ đời sống sẽ mở cửa hàng trước ngày 1-12-1981. Và nhiều quyết định khác để Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đi vào hoạt động. Thành phần Kỳ họp thứ I của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. Iu.V. Zaixep, trưởng đoàn 2. Nông Tắc Lâm, thành viên 2. U.V. Tchugunốp, thành viên 3. Hồ Tế, thành viên 3. J.A. Mamedov, thành viên 4. Phan Minh Bích, thành viên 4. O.O. Seremeta, thành viên 5. Trần Thái Vĩnh, thành viên 5. V.G. Vcanốp, thành viên 6. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 6. A.X. Voitenko, thành viên 7. Ngô Thiết Thạch, thành viên 7. G.Z. Khaxkin, thành viên 8. Vũ Tiến Liễu, thành viên 8. N.P. Xoloviốp, thành viên 9. Trần Hữu Lạc, thành viên 9. P.P. Ademianx, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 373 Phụ lục 2. KỲ HỌP THỨ II HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ II Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành tại thành phố Bacu thuộc Liên Xô từ ngày 5 đến ngày 9-7-1982. Ông Iu.V. Zaixep, Thứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp khí, Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp. Về thành viên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: - Phía Liên Xô đề nghị bổ nhiệm ông Konstantinov Genadia Alexandrovich, Phó Giám đốc Liên đoàn Souzzarubegazprom là thành viên Hội đồng thay vị trí của ông A.S. Voitenco ra khỏi Hội đồng. Hội đồng nhất trí ông G.A. Konstantinov là thành viên chính thức của Hội đồng. - Phía Việt Nam theo “Quy chế tạm thời về thủ tục hoạt động của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, Hội đồng đã đồng ý việc chuyển toàn quyền của ông Nguyễn Xuân Trúc thành viên Hội đồng Phía Việt Nam cho ông Ngô Thiết Thạch. Trên cơ sở chương trình nghị sự Kỳ họp thứ II, Hội đồng đã quyết định những vấn đề của chương trình nghị sự kỳ họp: - Bổ nhiệm các lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: + Ông Ngô Thường San, công dân Việt Nam làm Phó Tổng Giám đốc về địa chất từ tháng 7-1982 đến hết tháng 7-19851. + Ông E.S. Xaturov, công dân Liên Xô làm Phó Tổng Giám đốc về vật tư từ tháng 7-1982 đến hết tháng 7-1985. + Ông Nguyễn Đình Vũ, công dân Việt Nam làm Phó Tổng Giám đốc về xây dựng cơ bản từ tháng 7-1982 đến hết tháng 7-1985. + Ông V.F. Leptev, công dân Liên Xô làm Phó Tổng Giám đốc về thương mại. - Quyết định các thành viên của Ban Thanh tra gồm công dân của hai Phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. - Phê chuẩn mẫu con dấu và phù hiệu tượng trưng của Xí nghiệp Liên doanh 1. Trên thực tế ông Ngô Thường San đảm nhận chức danh Phó Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đến ngày 31-12-1991 trước khi trở thành Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-1-1992. 374 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Vietsovpetro và giao Ban Tổng Giám đốc đăng ký theo đúng thủ tục được quy định tại Việt Nam. - Về dự thảo kế hoạch của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 1983: Phê duyệt kế hoạch công việc của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1983, trong đó có nêu: + Phía Liên Xô tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã thông báo cho Hội đồng về những khó khăn hiện có trong việc mua giàn khoan di động tự nâng và thuê tàu cần cẩu lắp ráp trọng tải 1.600 tấn, kế hoạch khoan thăm dò tìm kiếm năm 1983, do vậy có thể phải chính xác hóa lại. Phía Liên Xô tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro cũng thông báo sẽ áp dụng mọi biện pháp cần thiết để giải quyết những khó khăn trên. + Về những nhiệm vụ địa vật lý, khảo sát, thiết kế và những công việc khác do các tổ chức của Việt Nam tiến hành: Phê duyệt nhiệm vụ mà các tổ chức Việt Nam tiến hành như: công tác địa vật lý ở vịnh Bắc Bộ do tàu nghiên cứu Bình Minh, các công trình Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro do các tổ chức thiết kế Việt Nam thực hiện. - Về thể thức tính chi phí của các Bên trong vốn pháp định của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Ghi nhận rằng, Bên Việt Nam đã chi phí cho việc trả lương cho bộ máy của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 1982 là 3.595 nghìn đồng. + Yêu cầu Bên Liên Xô tìm các biện pháp để chuyển tiền vào quỹ lương của bộ máy điều hành của Ban Giám đốc trong tháng 7-1982. - Về việc thay đổi mức lương chức danh: Đưa vào mức lương chức danh của cán bộ bộ máy điều hành Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được duyệt ở Kỳ họp thứ I Hội đồng (bằng đồng Việt Nam). 1. Chánh kế toán 1.466,00 2. Phó phòng Lao động tiền lương 1.349,00 3. Kỹ sư trưởng Phòng Kiểm tra đo lường và Tự động hóa 1.233,00 4. Kỹ sư trưởng Phòng Công tác kỹ thuật dưới nước và Công tác lặn 1.233,00 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 375 Phụ lục 5. Kỹ sư trưởng Phòng Đối ngoại 1.988,00 6. Kỹ sư Phòng Đối ngoại 1.288,00 7. Trưởng phòng Cán bộ 1.466,00 8. Phó phòng Cán bộ 1.349,00 - Thành lập mới các đơn vị kinh tế và sản xuất trong hạch toán của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Cục Xây lắp + Cục Dịch vụ sản xuất kỹ thuật và đồng bộ + Xí nghiệp Vận tải ôtô + Phòng Thông tin liên lạc + Đội Bảo vệ + Phòng Cung cấp cho công nhân cùng nhóm sửa chữa dịch vụ + Phòng Y tế + Nhóm Đón tiếp chuyên gia ở Thành phố Hồ Chí Minh Và nhiều quyết định khác của Kỳ họp thứ II nhằm hoàn thiện dần về tổ chức và sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Thành phần Kỳ họp thứ II Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. Iu.V. Zaixep, trưởng đoàn 2. Nông Tắc Lâm, thành viên 2. U.V. Trugunốp, thành viên 3. Hồ Tế, thành viên 3. J.A. Mamedov, thành viên 4. Phan Minh Bích, thành viên 4. O.O. Seremeta, thành viên 5. Trần Thái Vĩnh, thành viên 5. V.G. Vcanốp, thành viên 6. Ngô Thiết Thạch, thành viên 6. G.A. Konstantinov, thành viên 7. Vũ Tiến Liễu, thành viên 7. G.Z. Khaxkin, thành viên 8. Trần Hữu Lạc, thành viên 8. N.P. Xoloviốp, thành viên 9. P.P. Ademianx, thành viên 376 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 3. KỲ HỌP THỨ III HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ III Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được tiến hành tại Vũng Tàu từ ngày 18-5 đến ngày 2-6-1983. Tham gia công việc của Kỳ họp thứ III có 9 thành viên Hội đồng của mỗi Phía và các chuyên viên. Ông Nguyễn Hòa, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp thứ III. Phía Liên Xô thông báo ông N.M. Nhemchinov, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp khí Liên Xô được bổ nhiệm làm Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng. Phía Việt Nam thông báo ông Trần Xuân Giá, Ủy viên Ủy ban Vật giá Nhà nước được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng, thay cho ông Vũ Tiến Liễu. Hai thành viên hội đồng là ông Phan Minh Bích và ông Trần Thái Vĩnh vắng mặt tại Kỳ họp này nên quyền biểu quyết của các ông nói trên được chuyển cho ông Hồ Tế và ông Nông Tắc Lâm. Về chương trình công tác, Hội đồng phê duyệt một số kế hoạch chính sau: - Kế hoạch xây dựng các công trình để tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam. - Lập tiến độ xây dựng giàn khoan cố định số 1 tại mỏ Bạch Hổ. - Kế hoạch xây dựng các giếng khoan thăm dò, tìm kiếm và khai thác sớm trong những năm 1983-1985 và nhiều kế hoạch chi tiết khác phục vụ cho tìm kiếm, thăm dò. - Về cơ cấu tổ chức, Hội đồng cho phép thành lập những cơ sở sản xuất kinh doanh mới: + Xưởng Sửa chữa cơ khí trung tâm + Cục Khoan biển + Ban Nhà ở và công trình công cộng + Xí nghiệp Địa vật lý giếng khoan + Đội Phòng chống sự cố phun dầu khí + Bỏ nhóm đại diện ở Mátxcơva trong phương án biên chế của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1983. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 377 Phụ lục - Về duyệt mức lương chức vụ và bảng lương cán bộ công nhân viên, hai Phía nhận được các tài liệu của các Phía về đề nghị Hội đồng xem xét và cho phép Ban Giám đốc áp dụng mức lương chức vụ và bậc lương do Ban Giám đốc thảo ra trước đây, đã được 2 Phía tạm thời thỏa thuận cho đến khi có quyết định cuối cùng về vấn đề này. Kỳ họp thứ III của Hội đồng còn quyết định nhiều vấn đề quan trọng khác nữa nhằm đưa tiến độ thực hiện kế hoạch của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đẩy nhanh hơn. Thành phần Kỳ họp thứ III của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. N.M. Nhemchinov, trưởng đoàn 2. Ngô Thiết Thạch, thành viên 2. U.V. Trugunốp, thành viên 3. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 3. A.M. Vardanhian, thành viên 4. Trần Xuân Giá, thành viên 4. B.G. Voennov, thành viên 5. Nông Tắc Lâm, thành viên 5. G.A. Konstantinov, thành viên 6. Hồ Tế, thành viên 6. P.P. Ademianx, thành viên 7. Trần Thái Vĩnh, thành viên 7. J.A. Mamedov, thành viên 8. Trần Hữu Lạc, thành viên 8. G.Z. Khaxkin, thành viên 9. Phan Minh Bích, thành viên 9. B.P. Koval, thành viên 4. KỲ HỌP THỨ IV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ IV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được tiến hành tại Vũng Tàu từ ngày 17 đến ngày 19-1-1984. Phía Liên Xô thông báo ông V.I. Timonin, Thứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp khí Liên Xô được bổ nhiệm làm Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Hội đồng nhất trí bầu ông V.I. Timonin, làm Chủ tịch Kỳ họp thứ IV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. 378 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Về nhân sự của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, Kỳ họp này đã xem xét quyết định một số vấn đề quan trọng: - Ông Nguyễn Hòa, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đề nghị Hội đồng cho ông được thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và đề nghị cử ông Nguyễn Ngọc Cư, kỹ sư địa chất, công dân Việt Nam giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro kể từ ngày 1-2-1984, nhiệm kỳ đến ngày 30-1-1988. - Phía Liên Xô đề nghị bổ nhiệm ông Ph.O. Argianov - công dân Liên bang Xôviết giữ chức Chánh kỹ sư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro nhiệm kỳ từ ngày 9-1-1984 đến ngày 8-1-1987. - Về công tác sản xuất kinh doanh, Hội đồng đã phê chuẩn báo cáo tổng kết năm 1983 của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về hoạt động sản xuất, kế hoạch tài chính và kinh doanh, chuẩn xác kế hoạch của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1984. Thành phần Kỳ họp thứ IV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. V.I. Timonin, trưởng đoàn 2. Ngô Thiết Thạch, thành viên 2. U.V. Trugunốp, thành viên 3. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 3. A.M. Vardanhian, thành viên 4. Trần Xuân Giá, thành viên 4. P.P. Ademianx, thành viên 5. Nông Tắc Lâm, thành viên 5. B.G. Voennov, thành viên 6. Hồ Tế, thành viên 6. J.A. Mamedov, thành viên 7. Trần Thái Vĩnh, thành viên 7. G.Z. Khaxkin, thành viên 8. Phan Minh Bích, thành viên 8. B.P. Koval, thành viên 9. Trần Hữu Lạc, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 379 Phụ lục 5. KỲ HỌP THỨ V HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ V Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành tại Vũng Tàu từ ngày 29 đến ngày 31-10-1984. Ông Nguyễn Hòa - Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được bầu làm Chủ tịch kỳ họp. Về thành viên Hội đồng, Phía Việt Nam thông báo xin rút ông Hồ Tế khỏi Hội đồng và bổ nhiệm ông Nguyễn Ngọc Cư, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro làm thành viên Hội đồng. Hội đồng đã nhất trí việc đề nghị này. Phía Liên Xô trong Hội đồng đề nghị cho ông D.A. Mamedov Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro thôi chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và thôi thành viên hội đồng vì đã hết nhiệm kỳ công tác. Đề nghị cho ông F.G. Arzanov thôi giữ chức Chánh kỹ sư Xí nghiệp Liên doanh và bổ nhiệm ông làm Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-11-1984 và là thành viên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. Hội đồng đã nhất trí các đề nghị này. Về công tác sản xuất kinh doanh, Hội đồng phê chuẩn: - Báo cáo của Ban Giám đốc về công tác sản xuất, kế hoạch tài chính và các hoạt động kinh tế của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1984. - Báo cáo thanh tra về các hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro giai đoạn 1981-1984. - Về tiến hành thực hiện trách nhiệm của các Phía trong việc thực thi chương trình công tác tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam giai đoạn 1981-1984. Hội đồng nhận xét: + Do thực hiện chậm trễ khối lượng công tác (khoan tìm kiếm, thăm dò, xây dựng các giàn khoan cố định và khai thác thử công nghiệp các giếng khoan) nên kế hoạch năm 1985 được hoạch định có tính đến việc hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu của chương trình và khẳng định trữ lượng công nghiệp dầu khí của mỏ Bạch Hổ và đánh giá sơ bộ trữ lượng này tại cấu tạo Rồng. 380 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Có sự chậm trễ trong công tác khoan tìm kiếm, thăm dò, khoan các giếng khai thác sớm, cũng như trong công tác xây dựng các giàn khoan cố định và các công trình khác chủ yếu do những nguyên nhân sau: * Hệ số thời tiết xấu trên thực tế (2,3) và hệ số dự kiến trong thiết kế (1,16) không trùng hợp nhau. * Việc mua sắm và giao sang Việt Nam các phương tiện kỹ thuật thủy chủ yếu (giàn khoan nổi tự nâng Ekhabi, tàu cẩu Ixpolin…) bị chậm trễ 2-2,5 năm. * Không ký kết kịp thời các hợp đồng về cung cấp những phương tiện thủy và thiết bị vật tư. * Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro bị hạn chế quyền trong việc quyết định các giải pháp cuối cùng về những vấn đề kỹ thuật trong việc tham gia thảo luận và ký kết các hợp đồng. Cho đến nay một phần đáng kể các công tác ở thềm lục địa Việt Nam là do các tổ chức thầu Việt Nam và Liên Xô thực hiện, mặc dù về cơ bản các công tác đó Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có thể đảm nhiệm được. Hội đồng giao cho Ban Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro huy động lực lượng của Viện Dầu khí Việt Nam và các cố vấn của Bộ Công nghiệp khí Liên Xô trong năm 1985 hoàn thành việc tính toán trữ lượng dầu khí mỏ Bạch Hổ theo kết quả khoan 5 giếng tìm kiếm, thăm dò (1, 3, 4, 5 và 8) và theo các tài liệu địa vật lý hiện có. Hội đồng nhận xét rằng, việc đánh giá khả năng chứa dầu khí của các cấu tạo Rồng sẽ được thực hiện sau khi khoan giếng số 1 ở cấu tạo Rồng bằng giàn khoan tự nâng Ekhabi trong năm 1985. Các Phía tham gia nhận xét rằng, mặc dù đã có những vật tư chủ yếu để xây dựng các công trình thuộc kế hoạch năm 1984, xong tổng thầu (Ban Quản lý công trình) vẫn không bảo đảm hoàn thành khối lượng công tác đã được hoạch định do việc cung cấp thiết bị thiếu đồng bộ. - Hội đồng xem xét Chương trình kế hoạch tổng thể năm 1985 và dự thảo Kế hoạch giai đoạn 1986-1990. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 381 Phụ lục Thành phần Kỳ họp thứ V của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. V.I. Timonin, trưởng đoàn 2. Ngô Thiết Thạch, thành viên 2. U.V. Trugunốp, thành viên 3. Phan Minh Bích, thành viên 3. A.M. Vardanhian, thành viên 4. Trần Xuân Giá, thành viên 4. B.G. Voennov, thành viên 5. Nông Tắc Lâm, thành viên 5. P.P. Ademianx, thành viên 6. Trần Thái Vĩnh, thành viên 6. F.G. Arzanov, thành viên 7. Trần Hữu Lạc, thành viên 7. G.Z. Khaxkin, thành viên 8. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 9. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 6. KỲ HỌP THỨ VI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ VI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành tại Vũng Tàu từ ngày 24 đến ngày 25-10-1985. Ông V.I. Timonin, Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp thứ VI. Về thành viên hội đồng của Phía Việt Nam, ông Nguyễn Hòa, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng thông báo quyết định rút ông Nông Tắc Lâm khỏi thành phần Hội đồng và bổ nhiệm ông Nguyễn Quang Hạp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tổng cục Dầu khí Việt Nam làm thành viên hội đồng. Hội đồng đã biểu quyết nhất trí đề nghị của Phía Việt Nam. Phía Liên Xô trong Hội đồng thông báo là các thành viên P.A. Arusanov và Iu.V. Trugunov vắng mặt, nên quyền biểu quyết của các thành viên này được chuyển cho các thành viên Hội đồng A.M. Vardanhian và V. G.Voennov. Phía Việt Nam trong Hội đồng thông báo là thành viên hội đồng Ngô Thiết Thạch vắng mặt nên quyền biểu quyết được chuyển cho thành viên Hội đồng Trần Xuân Giá. 382 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Cũng trong Kỳ họp này đã bổ nhiệm một số thành viên Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro như sau: - Ông Puri Grigori Vaxilovich, công dân Liên Xô giữ chức Chánh kỹ sư từ ngày 12-3-1985. - Ông Truprin Anatoli Avramovich, công dân Liên Xô giữ chức Phó Tổng Giám đốc về công tác cán bộ và công tác đặc biệt từ ngày 8-4-1985. - Ông Lê Quang Trung, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc về đời sống từ ngày 8-4-1985. - Ông Frolov Antoli Ivanovich, công dân Liên Xô làm Chánh kế toán từ ngày 22-10-1985. Về hoạt động sản xuất kinh doanh, Hội đồng đã xem xét báo cáo của Ban Tổng Giám đốc và lưu ý Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm khắc phục những thiếu sót đã nêu trong Kỳ họp về việc tổ chức công tác của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Hội đồng đã phê duyệt các phương hướng công tác chủ yếu và khối lượng công tác tại thềm lục địa Nam Việt Nam giai đoạn 1986-1990 và kế hoạch công tác năm 1986 của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Trong đó lưu ý giai đoạn 1986-1990, lập thiết kế khai thác và tổ chức khai thác dầu khí mỏ Bạch Hổ, đưa mức khai thác đến 2,5 triệu tấn dầu vào năm 1990. Tới năm 1987, Xí nghiệp phải hoàn thành công tác thăm dò địa chất, tính trữ lượng dầu và lập dự án (hồ sơ) khai thác mỏ và xây dựng các công trình khai thác mỏ Bạch Hổ, chuẩn bị lập thiết kế khai thác các đối tượng riêng biệt các mỏ Rồng, cấu tạo Trà Tân và “M”; bảo đảm tăng trữ lượng dầu khai thác với khối lượng 200-220 triệu tấn bằng cách khoan các giếng tìm kiếm, thăm dò tại 9 cấu tạo với khối lượng mét khoan là 72.000 m; tiến hành nghiên cứu địa vật lý và địa chất công trình Tổng hợp tại các lô 04, 05, 09, 10, 11, 15, 16 với khối lượng 15.000 km và chuẩn bị 33 khu vực để xây dựng các giàn khoan cố định và đặt các giàn khoan nổi (SPBU). - Kế hoạch khoan giai đoạn 1986-1990: Hội đồng Kỳ họp giao cho Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trước ngày 1-12-1985 phải thỏa thuận tất cả các vấn đề kỹ thuật có liên quan tới thuê giàn khoan nổi (SPBU) Ekhabi, có hợp thức hóa bằng biên bản kỹ thuật. Trên cơ sở biên bản này, đề nghị các tổ chức ngoại Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 383 Phụ lục thương của hai Bên ký kết hợp đồng thuê giàn SPBU Ekhabi cùng đội thuyền viên trước ngày 1-2-1986. - Về việc trả lương khuyến khích vật chất và ưu đãi cho cán bộ công nhân viên Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro áp dụng từ ngày 1-10-1985 trả vào lương chức vụ và bậc lương: * Phụ cấp làm việc ngoài biển: 35% * Phụ cấp làm đêm: 20% * Phụ cấp cho lái xe ôtô do ngày làm việc không định mức: từ 5-10% * Phụ cấp cá nhân đến 20% (tổng số phụ cấp cá nhân không được vượt quá 3% quỹ tiền lương theo biểu biên chế). * Phụ cấp thâm niên một lần 1 năm: Từ 2-3 năm = 0,8 của lương chức vụ trung bình tháng (của bậc lương) Từ 3-5 năm = 1,0 của lương chức vụ trung bình tháng (của bậc lương) Từ 5 năm trở lên = 1,8 của lương chức vụ trung bình tháng (của bậc lương). Thành phần Kỳ họp thứ VI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. V.I. Timonin, trưởng đoàn 2. Trần Xuân Giá, thành viên 2. A.M. Vardanhian, thành viên 3. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 3. V.G. Voennov, thành viên 4. Trần Thái Vĩnh, thành viên 4. P.P. Ademianx, thành viên 5. Trần Hữu Lạc, thành viên 5. F.G. Arzanov, thành viên 6. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 6. G.Z. Khaxkin, thành viên 7. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 7. B.P. Koval, thành viên 8. Phan Minh Bích, thành viên 384 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 7. KỲ HỌP THỨ VII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ VII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được tiến hành trong hai ngày 4 và 5-8-1986 tại Mátxcơva, Liên Xô. Ông Nguyễn Hòa, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp thứ VII của Hội đồng. Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng thông báo sự vắng mặt của các thành viên hội đồng Iu.V. Trugunov và P.P. Agamian quyền bỏ phiếu của họ được chuyển cho các thành viên hội đồng V.G. Voennov và A.M. Vardanhian. Hội đồng đã bổ nhiệm một số lãnh đạo trong Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: - Ông I.T. Demko, công dân Liên Xô làm Phó Tổng Giám đốc về cung cấp vật tư và đồng bộ hóa thiết bị. - Ông In.V. Zakharov, công dân Liên Xô làm Phó Tổng Giám đốc về thương mại. Về chương trình sản xuất kinh doanh, Hội đồng đã xem xét bản báo cáo của Ban Tổng Giám đốc về thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch nửa đầu năm 1986 và đánh giá cao tập thể quốc tế Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã đạt được những tiến bộ to lớn hoàn thành xây dựng nhanh chóng và đưa vào sử dụng trạm rót dầu không bến, giàn cố định số 3, khoan các giếng khoan khai thác sớm số 1, 28, 22 bằng giàn cố định số 1, đã đưa vào sản xuất thử công nghiệp. Tuy nhiên, Hội đồng cũng nhận xét rằng cả hai Phía Việt Nam và Liên Xô đã không hoàn thành hàng loạt các nghĩa vụ đã được Hội đồng Kỳ họp thứ VI và các văn bản khác đề cập tới, ví dụ như: lịch cử chuyên gia vào Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, thời hạn xây dựng một số công trình do nhà thầu Việt Nam và Liên Xô thực hiện, v.v., hoặc việc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đôi khi trì hoãn việc xem xét và quyết định các vấn đề về kỹ thuật nên gây khó khăn cho việc ký các hợp đồng thiết kế và nghiên cứu khoa học của các cơ quan cả hai Phía tham gia. Đơn hàng vật tư kỹ thuật được thành lập không tính đến những vật tư đã có trong Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và những danh mục vật tư đã ký ở các hợp đồng trước đó. Vì vậy, tại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro số vật tư tồn kho ngày càng lớn, Xí nghiệp thường huỷ bỏ thiết bị vật tư đã đặt; trường hợp cá biệt còn liên hệ thẳng với Phía Liên Xô, bỏ qua các tổ chức ngoại thương của Việt Nam (mục 3.4.1. Nghị quyết Hội đồng Kỳ họp thứ VII). Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 385 Phụ lục Về thiết lập mối quan hệ sản xuất và thương mại trực tiếp của Bộ Công nghiệp khí với Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Mục b.2.1. ghi: Từ ngày 15-8-1986, toàn bộ các công việc cấp hàng và dịch vụ do các tổ chức Liên Xô thực hiện cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sẽ được hợp thức hóa bằng các hợp đồng ngoại thương giữa Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và Liên đoàn “Soiuzzarubezmorneftegazprom” không có sự tham gia của cơ quan ngoại thương… Mục b.2.3. ghi: Tháng Giêng hàng năm, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro phải trình khoản ứng trước cho Liên đoàn “Soiuzzarubezmorneftegazprom” (No.204814) ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương Liên Xô khoảng 15% tổng số chi phí hàng năm theo kế hoạch tài chính công việc. Giao hàng và dịch vụ do Phía Liên Xô thực hiện. Về ngày chính thức thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Ngày chính thức thành lập Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về tiến hành công tác thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là ngày 19-11-1981, là ngày ban hành Quyết định số 136/HĐBT “Về việc cho phép Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro bắt đầu hoạt động”. Kỳ họp thứ VII này Hội đồng đã xem xét nhiều vấn đề có ý kiến khen, có ý kiến chê để rút kinh nghiệm và thúc đẩy công việc. Thành phần Kỳ họp thứ VII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. V.I. Timonin, trưởng đoàn 2. Ngô Thiết Thạch, thành viên 2. A.M. Vardanhian, thành viên 3. Trần Xuân Giá, thành viên 3. V.G. Voennov, thành viên 4. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 4. F.G. Arzanov, thành viên 5. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 5. G.Z. Khaxkin, thành viên 6. Trần Thái Vĩnh, thành viên 6. B.P. Koval, thành viên 7. Phan Minh Bích, thành viên 7. F.A. Arushanov, thành viên 8. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 9. Trần Hữu Lạc, thành viên 386 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 8. KỲ HỌP THỨ VIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ VIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã được tiến hành trong hai ngày 13 và 14-2-1987 tại Vũng Tàu. Ông Nguyễn Hòa, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp thứ VIII. Phía Liên Xô thông báo ông V.I. Timonin, Trưởng đoàn Phía Liên Xô không thể tham dự Kỳ họp này nên cử thành viên hội đồng Phía Liên Xô là ông I.M. Sidorenko, Ủy viên Ban lãnh đạo Bộ khí, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí biển làm quyền Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng. Hai thành viên hội đồng Phía Liên Xô vắng mặt là S.V. Degtiarov và V.G. Voennov nên quyền biểu quyết chuyển cho các thành viên O.K. Popov và A.M. Vardanhian. Phía Việt Nam, thành viên Trần Hữu Lạc vắng mặt nên quyền biểu quyết được giao cho thành viên Nguyễn Xuân Trúc. Về bổ nhiệm nhân sự Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, Hội đồng quyết định bổ nhiệm: - Ông Tasaev Nikolai Georgievich, công dân Liên Xô giữ chức Phó Tổng Giám đốc kinh tế từ ngày 1-10-1986. - Ông Bazanov Nikolai Valentinovich, công dân Liên Xô giữ chức Chánh Kế toán từ ngày 4-12-1986. Đặc biệt Kỳ họp thứ VIII này, Hội đồng đã quyết định giảm số ủy viên của Hội đồng xuống còn 7 người mỗi Phía và thông báo vấn đề này cho các Phía tham gia. Về báo cáo sản xuất kinh doanh, tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1986, Hội đồng nhận xét: - Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã vững mạnh về mặt kỹ thuật và tổ chức, các chỉ tiêu kế hoạch chính trong năm 1986 đã được hoàn thành vượt mức. - Đã khoan 24.200 m/kế hoạch 16.600 m khoan thăm dò và khai thác, đã đưa vào khai thác 6 giếng, tổ chức khai thác thử công nghiệp và đã khai thác được 40.500 tấn dầu so với 40.000 tấn theo kế hoạch. Kế hoạch gia tăng trữ lượng không hoàn thành. Về cơ bản đã hoàn thành việc xây dựng các công trình căn cứ trên bờ và các công trình nhà ở và văn hóa công cộng. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 387 Phụ lục - Báo cáo trữ lượng dầu khí và sơ đồ công nghệ khai thác cùng vị trí đặt các giàn khoan cố định tại mỏ Bạch Hổ đã chưa được soạn thảo và trình lên các cấp tương ứng. Hội đồng nhận xét rằng: - Phía Liên Xô năm 1986 đã không bảo đảm thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về công tác địa vật lý cũng như hiệu quả công tác khoan của tàu khoan Mikhain Mirchin bị giảm xuống. - Các đơn hàng cung cấp vật tư do Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro lập thường không dựa trên tính toán và định mức, trong năm thường có đơn hàng bổ sung, có trường hợp chuyển giao vật tư cho các tổ chức khác. Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và Phía tham gia Việt Nam không bảo đảm việc đào tạo tại Việt Nam và Liên Xô các chuyên gia Việt Nam theo kế hoạch và việc thay thế các chuyên gia Liên Xô bằng chuyên gia Việt Nam theo các quyết định đã được thông qua trước đây. Và nhiều vấn đề liên quan tới thương mại, giá cả, tiến độ ký kết các hợp đồng cung cấp vật tư thiết bị, cũng như kế hoạch phương hướng chủ yếu tìm kiếm, thăm dò trong năm 1987… cũng được Hội đồng xem xét và lưu ý từng vấn đề cụ thể cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và kiến nghị các Phía giải quyết. Thành phần Kỳ họp thứ VIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. I.M. Sidorenco, trưởng đoàn 2. Ngô Thiết Thạch, thành viên 2. O.K. Popov, thành viên 3. Trần Xuân Giá, thành viên 3. A.M. Vardanhian, thành viên 4. Nguyễn Xuân Trúc, thành viên 4. F.G. Arzanov, thành viên 5. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 5. S.G. Tarasov, thành viên 6. Trần Thái Vĩnh, thành viên 6. X.G. Turkadze, thành viên 7. Phan Minh Bích, thành viên 8. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 388 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 9. KỲ HỌP THỨ IX HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ IX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành tại Vũng Tàu trong hai ngày 17 và 18-12-1987. Ông L.I. Philimonov, Thứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp khí Liên Xô, Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được cử làm Chủ tịch Kỳ họp thứ IX. Phù hợp với Nghị quyết Kỳ họp thứ VIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, hai Phía Việt Nam và Liên Xô đều thông báo về số lượng thành viên hội đồng của mình trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro như Nghị quyết Kỳ họp thứ VIII đã quy định. Hội đồng đã bổ nhiệm một số vị trí lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro như sau: - Kulin Boris Alexandrovich, công dân Liên Xô giữ chức Phó Tổng Giám đốc về cán bộ và công tác đặc biệt từ ngày 1-7-1987. - Perov Anatoli Vaxilevich, công dân Liên Xô giữ chức Phó Tổng Giám đốc về khoan từ ngày 13-10-1987. Theo quy định cơ quan lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro cho nên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp hàng năm là xem xét các vấn đề về bổ nhiệm nhân sự và điều quan trọng nhất là xem xét kế hoạch công tác năm và đề ra phương hướng cho các năm tiếp theo. Kỳ họp này Hội đồng đã đánh giá cao việc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã hoàn thành trước thời hạn các chỉ tiêu đề ra trong năm 1987, trong đó khối lượng khoan tìm kiếm, thăm dò đạt 139%, tốc độ thương mại 127%, về khoan khai thác là 175%, sản lượng khai thác năm 1987 sẽ đạt gần 287.000 tấn so với kế hoạch đề ra là 270.000 tấn. Năm 1987 đã đưa các giàn MSP-4 và 5 vào hoạt động trước thời hạn và đã triển khai việc lắp ráp ngoài biển giàn MSP-6. Ngoài ra, Hội đồng cũng đã biểu dương nhiều việc khác, cũng như nhận xét và nhắc nhở một số việc cần rút kinh nghiệm như: do nhiều nguyên nhân khác nhau mà trong năm 1987 đã để xảy ra 10 sự cố và phức tạp trong quá trình khoan với tổng thời gian chi phí theo lịch để khắc phục là 30 ngày đêm (bằng 2,4% thời gian khoan). Hội đồng lưu ý Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro cần thực hiện tổ hợp các biện pháp phòng tránh sự cố khoan trong quá trình thi công giếng khoan. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 389 Phụ lục Trong năm 1987, Xí nghiệp không hoàn thành khối lượng kế hoạch công tác xây dựng các công trình thuộc Căn cứ tổng hợp trên bờ, nhà ở và văn hóa xã hội. Chỉ có 3 công trình thuộc Căn cứ tổng hợp trên bờ dự kiến sẽ được đưa vào sử dụng theo kế hoạch. Kế hoạch xây dựng nhà ở và công trình văn hóa xã hội cũng không hoàn thành. Các kế hoạch cung cấp phương tiện kỹ thuật nổi cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro dự kiến trong Nghị quyết Kỳ họp thứ VIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro không được thực hiện, gây ra những khó khăn đáng kể cho việc bảo đảm kế hoạch công tác của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1988. Qua Kỳ họp Hội đồng lần này có thể thấy, năm 1987 Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro thực hiện rất tốt kế hoạch của năm, vượt mức nhiều chỉ tiêu đề ra, có lẽ năm 1987 là năm hoạt động hiệu quả nhất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tính cho tới thời điểm này. Thành phần Kỳ họp thứ IX của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Hòa, trưởng đoàn 1. L.I. Philimonov, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 2. O.K. Popov, thành viên 3. Đào Duy Chữ, thành viên 3. F.G. Arzanov, thành viên 4. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 4. S.G. Tarasov, thành viên 5. Trần Hữu Lạc, thành viên 5. I.M. Sidorenko, thành viên 10. KỲ HỌP THỨ X HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ X Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro diễn ra tại Vũng Tàu trong hai ngày 21 và 22-12-1988. Tham gia Kỳ họp thứ X theo quy định mỗi Phía trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có 5 thành viên hội đồng. Ông Trương Thiên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp. 390 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Theo chương trình Kỳ họp, Hội đồng đã phê duyệt: - Thành phần mới của Hội đồng (có danh sách). - Thành phần mới của Ban thanh tra của Hội đồng, Hội đồng bổ nhiệm lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: + Ông Vovk Vladimir Stepanovich, công dân Liên Xô giữ chức Tổng Giám đốc từ ngày 18-5-1988. + Ông Usik Vitali Akimovich, công dân Liên Xô giữ chức Chánh Kỹ sư từ ngày 9-3-1988. + Ông Mitrophanov Boris Ivanovich, công dân Liên Xô giữ chức Phó Tổng Giám đốc về cung ứng vật tư từ ngày 31-5-1988. + Bổ nhiệm ông Đỗ Đình Khải, công dân Việt Nam làm Chánh kế toán từ ngày 1-12-1988. Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về các hoạt động sản xuất và kinh tế tài chính 11 tháng đầu năm 1988 và nhiệm vụ năm 1989, Hội đồng nhận xét: - Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã hoàn thành vượt mức kế hoạch khai thác dầu, khoan, xây dựng các công trình biển, khảo sát địa chất công trình. - Hoàn thành kế hoạch tăng trữ lượng dầu 40,9 triệu tấn (102,2%). Sản lượng khai thác dầu đạt 620.000 tấn (102,8%). Và nhiều chỉ tiêu khác như khoan, xây dựng công trình biển… đều vượt mức kế hoạch. Về kế hoạch năm 1989, Hội đồng quyết định sản lượng khai thác dầu năm 1989 đạt 1.490.000 tấn và Hội đồng đã đưa ra biện pháp để bảo đảm sản lượng trên. Bên cạnh đó, các tổ chức nhận thầu chưa hoàn thành kế hoạch xây dựng cơ bản Căn cứ tổng hợp trên bờ và kế hoạch đưa các công trình phi sản xuất vào sử dụng. Kế hoạch đưa diện tích nhà ở vào sử dụng chỉ thực hiện được 44,7%. Do kế hoạch năm 1988 không được cân đối đủ vật tư kỹ thuật từ Liên Xô nên đã không thực hiện được kế hoạch do Hội đồng Kỳ họp thứ IX phê duyệt trong việc đưa giàn MSP-7 vào hoạt động và xây dựng đường ống dẫn dầu khí. Do không cung cấp nhịp nhàng ống chống và một loạt các vật tư khác đã phải tạm dừng kế hoạch đưa 4 giếng khoan ở mỏ Bạch Hổ nên đã không hoàn thành kế hoạch đưa Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 391 Phụ lục các giếng vào khai thác (kế hoạch 19 giếng, chỉ thực hiện được 16 giếng). Do Phía Liên Xô chưa đưa tàu Mikhain Mirchin về nên không hoàn thành xây dựng giếng khoan số 3 “Rồng”. Phía Liên Xô cho rằng cần phải tăng cường công tác thăm dò các vỉa dầu thuộc lớp vỏ phong hóa của mỏ Bạch Hổ và tiếp tục các công tác thăm dò địa chất tại các cấu tạo “Đại Hùng”, “Ba Vì”, “Bà Đen”, “Sói” nhằm bảo đảm kế hoạch gia tăng trữ lượng khai thác công nghiệp ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam theo đúng chương trình công tác giai đoạn 1986-1990 của Hiệp định Liên Chính phủ. Về lĩnh vực khoan tìm kiếm, thăm dò: - Phía Việt Nam đề nghị công tác thăm dò địa chất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tập trung vào 3 lô: 09, 15 và 16 và đề nghị phê duyệt kế hoạch khoan cho năm 1989 như nêu trong Phụ lục số 9, bảo đảm mức gia tăng trữ lượng dầu là 25 triệu tấn. Phía Liên Xô không đồng ý với ý kiến này và giữ vững lập trường là Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro phải thực hiện đúng chương trình công tác đề ra trong Hiệp định Liên Chính phủ ký ngày 19-6-1981 và Nghị định thư ngày 25-10-1985 kèm Hiệp định này và thực hiện khoan tìm kiếm thăm dò trong năm 1989 như nêu trong Phụ lục số 10, bảo đảm mức gia tăng trữ lượng 50 triệu tấn dầu trong năm 1989 và kế hoạch 5 năm (200 triệu tấn). Ghi nhận thông báo của Phía Việt Nam về việc Chính phủ Việt Nam quyết định giới hạn vùng hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong 3 lô, do vậy sẽ đình chỉ các công tác trong khu vực mỏ Đại Hùng. Sau khi khoan xong giếng số 3. Hai Phía tham gia quyết định trong thời hạn trước khi hoàn thành khoan giếng số 3 Đại Hùng sẽ kiến nghị lên Chính phủ hai nước giải quyết điều kiện tiếp tục tiến hành công tác trên 7 lô của thềm lục địa phía Nam Việt Nam, trong đó có mỏ Đại Hùng. Hai Phía tham gia khẳng định sự đồng ý hoàn thành xây dựng trong năm 1989 các giếng thăm dò số 3 Đại Hùng, số 3 Rồng, số 2 Bạch Hổ và khoan giếng tìm kiếm số 1 cấu tạo Ba Vì và thấy cần thiết thực hiện một số công tác thăm dò địa chất trong năm 1989 tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam theo điều kiện tổng thầu. Trong lĩnh vực nghiên cứu, Hội đồng phê duyệt kế hoạch nghiên cứu địa vật lý, khảo sát địa chất công trình, bảo đảm hàng hải cho xây dựng các công trình biển. 392 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, Hội đồng lưu ý chủ yếu các công trình biển như giàn cố định số 7, số 8, đường ống dẫn dầu Bạch Hổ, tổ hợp xử lý dầu thô. Và nhiều vấn đề khác mà Hội đồng quan tâm để đẩy mạnh công tác của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Thành phần Kỳ họp thứ X của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trương Thiên, trưởng đoàn 1. L.I. Philimonov, trưởng đoàn 2. Đào Duy Chữ, thành viên 2. O.O. Seremeta, thành viên 3. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 3. O.K. Popov, thành viên 4. Trần Hữu Lạc, thành viên 4. I.M. Sidorenko, thành viên 5. Nguyễn Ngọc Cư, thành viên 5. V.S. Vovk, thành viên 11. KỲ HỌP THỨ XI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành trong hai ngày 20 và 21-10-1989 tại Vũng Tàu - Việt Nam, tham gia Kỳ họp này mỗi Phía có 5 thành viên. Phía Liên Xô giới thiệu ông B.A. Nikitin, Thứ trưởng thứ nhất Bộ Công nghiệp Dầu Liên Xô được chỉ định làm Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và được bầu làm Chủ tịch Kỳ họp. Phía Việt Nam thông báo ông Bùi Hải Ninh, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được bổ sung vào thành phần Phía Việt Nam trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Về việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1989 và kế hoạch năm 1990: Năm 1989: Hội đồng nhận định: - Hoàn thành kế hoạch khai thác và tìm kiếm thăm dò. - Không hoàn thành kế hoạch sử dụng vốn đầu tư. - Không đáp ứng nhu cầu vật tư cho chương trình công tác. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 393 Phụ lục Năm 1990: Hội đồng quyết định: - Sản lượng khai thác: 2.500.000 tấn dầu thô. - Khoan 57.500 m khoan khai thác. - Phê duyệt kế hoạch khảo sát thiết kế công trình biển, công tác nghiên cứu khoa học và nhiều hạng mục khác phục vụ kế hoạch năm. Về công tác thương mại: Hội đồng quyết định về giá xuất xưởng dầu thô là 125 RCN/tấn (RCN = Rúp chuyển nhượng) đặc biệt Hội đồng đã bàn tới việc chuyển Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sang hoạt động theo cơ chế mới từ ngày 1-11990 và trao quyền tự chủ kinh tế cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Về xây dựng đường ống dẫn dầu “Bạch Hổ - bờ” và “tổ hợp xử lý dầu thô”. Hội đồng quyết nghị: - Phía Việt Nam đề nghị chuyển giao khí đồng hành của các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng cho Phía Việt Nam không tính tiền, chỉ tính chi phí nén khí để vận chuyển. - Phía Liên Xô sẽ xem xét vấn đề này và thông báo quyết định của mình cho Phía Việt Nam. Về việc ghi giảm bản tổng kết tài sản của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và chuyển cho Phía Việt Nam các chi phí cho công tác địa vật lý ngoài 3 lô: 05, 09 và 16. Hội đồng quyết nghị: - Giải quyết việc thanh lý các chi phí liên quan đến công tác ở 4 lô (04, 10, 11, 15) sau khi chính xác hóa Hiệp định Liên Chính phủ hiện hành. - Đồng thời Hội đồng cũng xem xét nhiều vấn đề, trong đó có điều chỉnh vốn pháp định tương ứng của 2 Bên đóng góp (vật tư cung cấp cho xây dựng công trình từ Phía Liên Xô được tính vào vốn pháp định). Thành phần Kỳ họp thứ XI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: 394 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trương Thiên, Trưởng đoàn 1. B.A. Nikitin, Trưởng đoàn 2. Đào Duy Chữ, thành viên 2. O.O. Seremeta, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 3. Nguyễn Quang Hạp, thành viên 3. O.K. Popov, thành viên 4. Bùi Hải Ninh, thành viên 4. I.M. Sidorenko, thành viên 5. Trần Hữu Lạc, thành viên 5. V.S.Vovk, thành viên 12. KỲ HỌP THỨ XII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tiến hành tại Vũng Tàu -Việt Nam trong các ngày 12 và ngày 13-12-1990. Ông Trương Thiên, Trưởng đoàn Phía Việt Nam thông báo về thay đổi thành phần Hội đồng Phía Việt Nam như sau: Ông Đỗ Quang Toàn, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Công nghiệp nặng và ông Đỗ Chí Hiếu, Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được chỉ định làm thành viên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. Ông B.A. Nikitin, Trưởng đoàn Phía Liên Xô thông báo ông B.K. Kutưchkin, quyền Tổng Giám đốc Liên đoàn ZNS được chỉ định làm thành viên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. Hội đồng nhất trí bầu ông Trương Thiên, Trưởng đoàn Phía Việt Nam làm Chủ tịch kỳ họp thứ XII. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XII 1. Về thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 1990 Hội đồng ghi nhận: + Hoàn thành xuất sắc các kế hoạch: về khai thác và về gia tăng trữ lượng dầu. + Tình hình tài chính năm 1990 của Xí nghiệp Liên doanh là ổn định. Tuy nhiên Hội đồng cũng thấy rằng: + Không hoàn thành kế hoạch đưa giếng mới vào khai thác. + Hệ số thời gian không hữu ích trong khai thác còn cao. + Chưa thực hiện được nghiên cứu địa chấn 3D ở mỏ Đại Hùng. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 395 Phụ lục 2. Về kế hoạch năm 1991 Hội đồng quyết nghị: + Khai thác 3.571.000 tấn dầu thô. + Hoàn thành thi công 12 giếng và đưa 15 giếng vào khai thác. + Tăng trữ lượng 16 triệu tấn dầu thô cấp C1. + Trình lên Hội đồng trữ lượng của hai phía để phê chuẩn trữ lượng dầu và khí tại tầng móng và vỉa Miocen và Oligocen, sau đó trình Hội đồng trữ lượng Nhà nước Việt Nam và Liên Xô phê chuẩn lại. 3. Về các công việc khác của Xí nghiệp Liên doanh Hội đồng đã xem xét và cho ý kiến phê duyệt nhiều vấn đề, như: Vấn đề sửa đổi định mức công tác phí như: (i) Đi công tác trong lãnh thổ Việt Nam: 5 USD/ngày; (ii) Thuê khách sạn cho Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc thứ nhất ở khách sạn 4 sao, các cán bộ công nhân viên khác một người/1 phòng khách sạn loại 3 sao. B. Thành phần kỳ họp thứ XII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trương Thiên, trưởng đoàn 1. B.A. Nikitin, trưởng đoàn 2. Bùi Hải Ninh, thành viên 2. O.O. Seremeta, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. B.K. Kutưchkin, thành viên 4. Trần Hữu Lạc, thành viên 4. I.M. Sidorenco, thành viên 5. Đỗ Chí Hiếu, thành viên 5. V.S. Vovk, thành viên 13. KỲ HỌP THỨ XIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành từ ngày 9 đến ngày 10-12-1991 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Phía Liên Xô thông báo ông V.N. Prixiaginưi, Phó Cục trưởng Cục Khai thác tổng hợp các mỏ dầu khí biển, Bộ Công nghiệp dầu khí Liên Xô được cử làm thành viên Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. 396 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Ông B.A. Nikitin, Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh kỳ họp thứ XIII. Theo chương trình nghị sự của kỳ họp, Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh xem xét từng vấn đề hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 1991 và quyết nghị về kế hoạch năm 1992. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XIII 1. Về bổ nhiệm nhân sự cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phù hợp với Hiệp định Liên Chính phủ về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí trong khuôn khổ Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đến năm 2010 ngày 16-7-1991 (Điều 16) và thỏa thuận đạt được của hai phía, Hội đồng quyết nghị bổ nhiệm chức vụ sau: + Ông Ngô Thường San, công dân Việt Nam giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-1-1992. + Miễn nhiệm ông Vladimir Stepanovich Vovk, công dân Liên Xô thôi giữ chức Tổng Giám đốc và bổ nhiệm ông làm Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro kể từ ngày 1-1-1992. + Bổ nhiệm ông Lê Quang Trung, công dân Việt Nam làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính từ ngày 5-2-1991. 2. Về kế hoạch năm 1991 (ước thực hiện kế hoạch năm 1991 theo kết quả 11 tháng đã thực hiện) Hội đồng nhận định: + Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch khai thác dầu, hoàn thành nhiệm vụ gia tăng trữ lượng, kế hoạch xây dựng công trình biển, tình hình tài chính năm 1991 đạt yêu cầu. + Tồn tại: chậm trễ nghiên cứu địa vật lý 3D mỏ Bạch Hổ; không hoàn thành khoan thăm dò, chậm trễ trong việc lập hồ sơ công nghệ khai thác mỏ Bạch Hổ. 3. Về phê chuẩn kế hoạch năm 1992 + Đảm bảo khai thác 4.800.000 tấn dầu thô. + Phê duyệt định mức hao phí công nghệ dầu thương phẩm. + Khoan 49.000 m khoan khai thác. + Bảo đảm gia tăng trữ lượng 9 triệu tấn cấp C1. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 397 Phụ lục B. Thành phần kỳ họp thứ XIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trương Thiên, trưởng đoàn 1. B.A. Nikitin, trưởng đoàn 2. Bùi Hải Ninh, thành viên 2. O.K. Popov, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. V.N. Prixiaginưi, thành viên 4. Trần Hữu Lạc, thành viên 4. I.M. Sidorenco, thành viên 5. Đỗ Chí Hiếu, thành viên 5. V.S. Vovk, thành viên 14. KỲ HỌP THỨ XIV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XIV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 23-12-1992 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham dự kỳ họp có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam do ông Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam làm Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. Phía Liên Xô có 5 thành viên Hội đồng do ông O.K. Popov, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft làm Trưởng đoàn Phía Liên Xô trong Hội đồng. Ông Hồ Sĩ Thoảng, Trưởng đoàn Phía Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XIV. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XIV 1. Về nhân sự lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng phê chuẩn: + Ông X.M. Glozman, công dân Liên Xô làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh từ ngày 17-3-1992. + Ông Nguyễn Giao, công dân Việt Nam làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách địa chất Xí nghiệp Liên doanh từ ngày 23-12-1992. 398 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Ông Bùi Hải Ninh thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại để nhận nhiệm vụ khác của Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam và Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại Xí nghiệp Liên doanh Phía Việt Nam sẽ thông báo sau. 2. Về tình hình thực hiện kế hoạch năm 1992 Hội đồng ghi nhận: + Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã hoàn thành vượt mức kế hoạch khai thác dầu, khoan khai thác, kết thúc 4 giếng khoan khai thác có chiều sâu 4.500 m. + Hoàn thành kế hoạch đầu tư xây dựng công trình biển. + Các khoản thu của Xí nghiệp Liên doanh trong năm 1992 là 331,3 triệu USD. Tuy nhiên Hội đồng cũng nhận xét về những điểm còn kém trong thực hiện kế hoạch như về: bơm ép mỏ Bạch Hổ còn chậm, chất lượng nghiên cứu tại các giếng đang khoan và giếng khai thác tại mỏ Bạch Hổ còn yếu và nhiều vấn đề khác. 3. Về công tác thanh tra Hội đồng ghi nhận kết quả thanh tra hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Liên doanh. 4. Về kết luận của Công ty Kiểm toán Việt Nam Hội đồng ghi nhận thông báo của Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO) và Xí nghiệp Liên doanh lưu ý tới những kiến nghị của VACO. 5. Về Chương trình nghị sự kỳ họp: gồm 15 vấn đề, Hội đồng đã xem xét rất kỹ từng vấn đề và đều có những nghị quyết cụ thể cho Xí nghiệp Liên doanh B. Thành phần kỳ họp thứ XIV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Hồ Sĩ Thoảng, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Ngô Thường San, thành viên 2. N.M. Bogđanov, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. B.K. Kutưchkin, thành viên 4. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 4. Iu.P. Ivanov, thành viên 5. Nguyễn Đức Tân, thành viên 5. V.S. Vovk, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 399 Phụ lục 15. KỲ HỌP THỨ XV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành tại Mátxcơva, Liên bang Nga trong 2 ngày từ ngày 7 đến ngày 8-7-1993. Tham gia kỳ họp thứ XV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh lần này có đầy đủ các thành phần Hội đồng; mỗi phía 5 thành viên. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XV 1. Về thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính của Xí nghiệp Liên doanh + Hoàn thành vượt mức kế hoạch khai thác dầu thô 6 tháng đầu năm 1993 (2.817.863 tấn/2.175.000 tấn). + Tổng thu ngân sách của Xí nghiệp Liên doanh năm 1992 là 647,530 triệu USD. + Tổng kết tài sản của Xí nghiệp Liên doanh năm 1992 là 747,530 triệu USD. + Tổng kết tài sản của Xí nghiệp Liên doanh tính đến ngày 1-1-1993 với tổng số tiền là 2.239,6 triệu USD. 2. Về đề nghị của Phía tham gia Liên bang Nga tổ chức chế biến một phần dầu thô do Xí nghiệp Liên doanh khai thác Phía Việt Nam đã xem xét Luận chứng kinh tế - kỹ thuật về vấn đề trên và cho rằng đề án này không hiệu quả, tuy nhiên Hội đồng giao cho Zarubezhneft và Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam xem xét và có kết luận cuối cùng về vấn đề này vì đây là vấn đề hợp tác mới. 3. Về tổ chức tìm kiếm, thăm dò dầu khí tại cấu tạo Thanh Long Hai phía Việt Nam và Liên bang Nga đã tiến hành đàm phán và ký biên bản ngày 7-7-1993 về việc đẩy nhanh tiến độ tại cấu tạo Thanh Long và đưa ra sơ đồ phân chia thu nhập, chi phí và lợi nhuận của hợp đồng này. 4. Về kế hoạch 6 tháng cuối năm 1993 Hội đồng quyết nghị Xí nghiệp Liên doanh phải bảo đảm thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 1993 đã thông qua tại kỳ họp thứ XIV. Cũng tại kỳ họp này Hội đồng đã xem xét vấn đề lập văn phòng đại diện của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tại Xingapo và đồng ý làm thủ tục cần thiết trình Chính phủ Việt Nam xem xét. 400 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 B. Thành phần kỳ họp thứ XV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Hồ Sĩ Thoảng, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Ngô Thường San, thành viên 2. N.M. Bogđanov, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 4. N.P. Đrozđov, thành viên 5. Nguyễn Đức Tân, thành viên 5. B.K. Kutưchkin, thành viên 16. KỲ HỌP THỨ XVI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XVI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro diễn ra từ ngày 24 đến ngày 25-12-1993 tại Vũng Tàu -Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XVI có đủ mỗi phía 5 thành viên Hội đồng. Ông Hồ Sĩ Thoảng được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XVI. Hội đồng xem xét từng điểm trong chương trình nghị sự trong đó có những điểm chính sau: Hội đồng thông qua danh sách thành viên mới của Hội đồng kỳ họp thứ XVI. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XVI Về kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 1993 + Khai thác đạt 6,3 triệu tấn dầu thô và gia tăng trữ lượng được 14,8 triệu tấn. + Hoàn thành kế hoạch lập sơ đồ kỹ thuật khai thác mỏ Bạch Hổ. Tuy nhiên, Hội đồng cũng chỉ ra một loạt vấn đề không hoàn thành về khối lượng xây dựng các công trình của mỏ Bạch Hổ, về xử lý kỹ thuật khai thác của mỏ Rồng và một số vấn đề khác của Xí nghiệp Liên doanh. B. Thành phần kỳ họp thứ XVI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Hồ Sĩ Thoảng, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 401 Phụ lục 2. Ngô Thường San, thành viên 2. A.T. Satolov, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Đức Tân, thành viên 5. N.P. Đrozđov, thành viên 17. KỲ HỌP THỨ XVII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp được tiến hành ngày 24-12-1994 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XVII có đầy đủ mỗi phía 5 thành viên Hội đồng. Ông O.K. Popov, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XVII. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XVII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Phạm Hồng Minh thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại từ ngày 15-6-1994. + Bổ nhiệm ông Dương Quốc Hà, công dân Việt Nam làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại từ ngày 15-6-1994. + Ông X.M. Glozman thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư kể từ ngày 27-7-1994. + Tạm thời giao cho ông E.X. Xaturov, công dân Liên bang Nga làm quyền Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư từ ngày 1-11-1994. 2. Về kế hoạch sản xuất kinh doanh Xí nghiệp Liên doanh năm 1994 Trong năm 1994 đã giải quyết một loạt các vấn đề về công nghệ mang tính nguyên tắc: + Chuyển từ bơm ép thử nghiệm sang bơm ép công nghiệp để duy trì áp suất tầng móng. + Chuyển những giếng đã kết thúc giai đoạn tự phun sang khai thác bằng phương pháp gaslift. 402 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Đã đưa được mỏ Rồng vào khai thác thử công nghiệp. + Hoàn thành nhiệm vụ khai thác dầu thô 6,9 triệu tấn, đây là cố gắng lớn. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, Xí nghiệp Liên doanh vẫn còn thiếu sót là: + Đưa mỏ Rồng vào khai thác thử công nghiệp nhưng chậm 6 tháng. + Số giếng ngưng hoạt động tăng từ 4 lên 14 giếng. + Không hoàn thành kế hoạch khoan khai thác, tốc độ thương mại thấp so với kế hoạch. + Không hoàn thành kế hoạch gia tăng trữ lượng. + Chi phí sửa chữa tàu Ba Vì tăng đáng kể. Hội đồng kỳ họp này đã xem xét kỹ và cho nhiều ý kiến về tình hình phát triển hệ thống duy trì áp suất vỉa và gaslift. Trong năm 1995, Xí nghiệp Liên doanh bảo đảm bơm ép 8,25 triệu m3 nước, trong đó 6,95 triệu m3 vào tầng móng, lắp đặt 7,1 km tuyến ống gaslift. B. Thành phần kỳ họp thứ XVII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Hồ Sĩ Thoảng, Trưởng đoàn 1. O.K. Popov, Trưởng đoàn 2. Ngô Thường San, thành viên 2. A.T. Satolov, thành viên 3. Đỗ Quang Toàn, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Đức Tân, thành viên 5. N.P. Đrozđov, thành viên 18. KỲ HỌP THỨ XVIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp được tiến hành ngày 22-12-1995 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XVIII có đầy đủ mỗi phía 5 thành viên Hội đồng. Trưởng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 403 Phụ lục đoàn Phía Việt Nam là ông Hồ Sĩ Thoảng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga là ông O.K. Popov, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft. Ông Hồ Sĩ Thoảng Trưởng đoàn Phía Việt Nam được cử làm Chủ tịch kỳ họp thứ XVIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Ông E.L. Grđzelov đại diện Phía tham gia Liên bang Nga được cử làm thư ký kỳ họp thứ XVIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. A. Về nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XVIII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông N.P. Đrozđov, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất để chuyển công tác từ ngày 13-3-1995. + Bổ nhiệm ông Ph.I. Bađikov, công dân Nga làm Phó Tổng Giám đốc thứ nhất từ ngày 8-2-1995. + Bổ nhiệm ông E.X. Xaturov, công dân Liên bang Nga làm Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư từ ngày 1-12-1995. + Ông N.A. Ponomarenko, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan để chuyển công tác từ ngày 15-8-1995. + Bổ nhiệm ông Đặng Của, công dân Việt Nam làm quyền Phó Tổng Giám đốc phụ trách công tác khoan từ ngày 15-8-1995. 2. Về kế hoạch sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Liên doanh năm 1995 Hội đồng thấy rằng: “Đã hoàn thành nhiệm vụ khai thác dầu với khối lượng 6.700 nghìn tấn”; 3. Về “Chương trình sản xuất, kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1996 và Chương trình xây dựng cơ bản giai đoạn 1996-1997” Hội đồng quyết nghị: “3.1. Phê chuẩn kế hoạch khai thác dầu năm 1996 với khối lượng 7.750 nghìn tấn”. “Kể từ ngày 1-1-1996 trích cho hai phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro số tiền quản lý phí là 0,4% cho mỗi phía”. 404 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 4. Về các biện pháp bảo đảm đưa khí về bờ (thu gom, xử lý, vận chuyển và nén khí). Việc cấp kinh phí cho xây dựng các công trình khí, bao gồm cả giàn nén khí lớn. Hội đồng quyết nghị: “4.1. Phê chuẩn các biện pháp đảm bảo đưa khí từ mỏ Bạch Hổ về các nhà máy phát điện với khối lượng 2,0 triệu m3/ngày đêm trong tháng 12-1996;… 4.5. Trong quý I-1996, hai phía tham gia sẽ thoả thuận phương pháp xác định giá thành dịch vụ, xử lý và nén khí đồng hành để xác định các chi phí thực tế về vận chuyển khí vào bờ”. 5. Về hoàn thiện hệ thống quản lý và cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và hình thức khuyến khích vật chất cho các chuyên gia đầu ngành người Nga mà hiện nay chuyên gia Việt Nam chưa thể thay thế. Hội đồng quyết nghị: “6.1. Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong thời hạn đến ngày 1-4-1996 phải soạn thảo xong và trình hai phía tham gia xem xét những đề xuất kinh tế - kỹ thuật, cùng với những tài liệu giải trình và tính toán về hoàn thiện hệ thống quản lý và cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro; 6.2. Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro soạn thảo và trong thời hạn đến ngày 1-4-1996 trình hai phía tham gia xem xét những kiến nghị về việc xác định hình thức khuyến khích vật chất cho những chuyên gia đầu ngành người Nga mà hiện nay chuyên gia Việt Nam chưa thể thay thế được. Trong thời hạn đến ngày 1-6-1996, theo thể thức công vụ hai phía tham gia sẽ thống nhất thông qua giải pháp về việc cấp chi phí cho các mục đích này”. 6. Về việc chuẩn bị chuyển sang hệ thống hạch toán kế toán và báo cáo mới. Hội đồng quyết nghị: “- Ghi nhận báo cáo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về việc từ ngày 1-1-1996 tất cả các xí nghiệp thuộc mọi lĩnh vực hoạt động sẽ áp dụng hệ thống hạch toán kế toán và báo cáo mới phù hợp với Thông tư số 1141TC-QĐ/CDKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính; - Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro soạn thảo hệ thống hạch toán kế toán và báo cáo, có tính tới những đặc thù trong hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và các yêu cầu của ngành; trong thời hạn đến ngày 1-6-1996 trình hai phía tham gia xem xét tài liệu về việc chuyển sang hệ thống hạch toán kế toán để Tổng công ty Dầu khí Việt Nam thoả thuận với Bộ Tài chính Việt Nam”. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 405 Phụ lục B. Thành phần kỳ họp thứ XVIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Hồ Sĩ Thoảng, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Trần Văn Giao, thành viên 2. A.T. Satolov, thành viên 3. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Nguyễn Đức Tân, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Ngô Thường San, thành viên 5. Ph.I. Bađikov, thành viên 19. KỲ HỌP THỨ XIX HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XIX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 29-11-1996 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XIX mỗi phía tham gia có 5 thành viên Hội đồng và các chuyên viên của hai bên. Ông O.K. Popov, Trưởng đoàn Phía tham gia Liên bang Nga trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XIX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XIX 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông Ngô Thường San, công dân Việt Nam thôi giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 8-10-1996. + Ông Nguyễn Giao, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách địa chất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 8-10-1996. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Giao, công dân Việt Nam giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 8-10-1996. 406 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Ông A.G. Selomenxev, công dân Nga thôi giữ chức vụ Chánh kỹ sư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 18-3-1996. + Bổ nhiệm ông Trần Lê Đông, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách địa chất từ ngày 8-10-1996. + Bổ nhiệm ông Phùng Đình Thực, công dân Việt Nam giữ chức Chánh kỹ sư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-1-1997. + Ông E.X. Xaturov, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư từ ngày 6-9-1996. + Bổ nhiệm ông A.I. Bexpalov giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư từ ngày 26-8-1996. 2. Về thực hiện kế hoạch sản xuất và kinh doanh tài chính năm 1996 + Sản lượng khai thác dầu đạt 8,17 triệu tấn. + Hoàn thành khối lượng nghiên cứu địa vật lý và khảo sát địa chất công trình năm 1996. + Đã khoan thành công giếng khoan ngang đầu tiên số 815 xuống các trầm tích Miocen dưới. Giếng hoạt động ổn định và cho lưu lượng 250 tấn/ngày đêm. + Đã thực hiện 30 đề tài nghiên cứu khoa học và thiết kế thực nghiệm. 3. Về tài chính + Tổng doanh thu bán dầu đạt 1.178,4 triệu USD. + Vốn vay tới cuối năm 1996 là 58 triệu USD, trong đó có 37,4 triệu USD đã trả cho khoản vay năm 1995. Tuy còn có những thiếu sót như không hoàn thành một số hạng mục công trình trong thăm dò và khai thác… Hội đồng đánh giá: hoạt động của tập thể Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 1996 là đạt yêu cầu. 4. Về kế hoạch sản xuất và kế hoạch tài chính năm 1997 và chương trình xây dựng cơ bản 1997-1998 + Khối lượng khai thác dầu: 9,00 triệu tấn. + Trong quý II-1997 hoàn thành sơ đồ khai thác mỏ Bạch Hổ trình hai phía xem xét để trình lên Nhà nước Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 407 Phụ lục + Phê chuẩn kế hoạch, tiến độ sửa chữa tàu thuyền và phương tiện nổi. + Phê chuẩn kế hoạch tài chính năm 1997. 5. Về việc hoàn trả các khoản nợ mà Xí nghiệp Liên doanh đã vay trong giai đoạn 1995-1996 Hội đồng quyết nghị: + Cho phép Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 1997-1998 được trang trải phần vốn thiếu hụt bằng cách thu hút các vốn vay. + Việc hoàn trả các khoản vay trong những năm 1996-1998 được lấy từ nguồn vốn tài chính tự có cho tới năm 2000. + Giữ nguyên phần để lại cho Xí nghiệp Liên doanh là 28% doanh thu bán dầu cho tới năm 1999. 6. Về khuyến khích vật chất cho chuyên gia Liên bang Nga mà hiện chưa thể thay thế bằng người Việt Nam Hội đồng quyết nghị: + Gia hạn hiệu lực của Biên bản đàm phán giữa hai phía tham gia Nga và Việt Nam về vấn đề khuyến khích vật chất cho các chuyên gia Nga làm việc tại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovetro mà hiện chưa thể thay thế được bằng người Việt Nam ký ngày 12-7-1996 cho đến khi hai phía trong năm 1997 có quyết định về hệ thống trả công lao động mới cho cán bộ công nhân viên Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Số tiền ước tiết kiện được trong năm 1997 để tính phụ cấp theo kế hoạch thay thế và giảm 202 chức danh chuyên gia Liên bang Nga trong cả năm 1997 là 1.205.700 USD. Hội đồng còn xem xét và cho ý kiến về nhiều vấn đề khác liên quan đến hoàn thiện cơ chế hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XIX của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 408 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Ngô Thường San, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Vũ Ngọc Xuân, thành viên 2. A.T. Satolov, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 3. Nguyễn Đức Tân, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Trần Văn Giao, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. Ph.I. Bađikov, thành viên 20. KỲ HỌP THỨ XX HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 24-12-1997 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XX có đủ mỗi phía 5 thành viên Hội đồng và các chuyên viên của hai bên. Ông Ngô Thường San, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XX của Hội đồng. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XX 1. Về thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovprtro năm 1997 - Về sản xuất: + Sản lượng khai thác dầu đạt 9,42 triệu tấn (104,7% kế hoạch). + Hoàn thành khối lượng công tác nghiên cứu địa vật lý và khảo sát địa chất công trình. + Kế hoạch sửa chữa lớn giếng khoan đạt 105% kế hoạch. + Khối lượng khí cung cấp cho các trạm phát điện trên bờ tăng từ 1,2 -3,0 triệu m /ngày. 3 + Hoàn thành thi công và đưa vào hoạt động giàn nén khí lớn; vốn xây dựng giàn nén khí lớn đã được bảo đảm bằng thỏa thuận tín dụng trị giá 81 triệu USD. - Về tài chính: + Tổng doanh thu bán dầu đạt gần 1.391 triệu USD (113% kế hoạch). + Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro hoàn thành nghĩa vụ trả các khoản vay với số tiền 46,5 triệu USD. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 409 Phụ lục + Thực hiện đúng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước Việt Nam và chuyển lợi nhuận kịp thời cho các phía tham gia. 2. Về chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 1998 và chương trình xây dựng cơ bản 1998-1999 + Kế hoạch khai thác dầu không dưới 10,30 triệu tấn. + Soạn thảo hệ thống tối ưu về thu gom, vận chuyển khí vào bờ nhằm tận dụng tối đa và bảo đảm khối lượng khí đưa vào bờ không dưới 1 tỷ m3. + Trong quý IV-1998 hoàn tất soạn thảo “các phương hướng phát triển chủ yếu và khối sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh giai đoạn 1998-2000 và tới năm 2010”. + Phê chuẩn kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh năm 1998, trong đó chi phí cho thực hiện chương trình sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh là 420,218 triệu USD. + Ổn định mức quản lý phí cho hai phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh trong năm 1998 là 0,4% cho mỗi phía. 3. Về những vấn đề khác Hội đồng quyết định: + Cho phép Xí nghiệp Liên doanh được tiến hành thanh lý các khoản chi phí về những công trình “Xây dựng dở dang” phù hợp với danh mục đã trình. + Cho phép về vấn đề tài sản cố định: tài sản cố định là các tài sản có thời hạn sử dụng trên 1 năm và có giá trị không dưới 500 USD (có quy định cụ thể về một số vật tư lao động, quần áo bảo hộ lao động…) không phụ thuộc vào giá trị và thời hạn sử dụng thì không là tài sản cố định. + Và nhiều vấn đề khác mà Hội đồng đã xem xét quyết định. B. Thành phần kỳ họp thứ XX của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 410 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Ngô Thường San, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. V.I. Ott, thành viên 3. Nguyễn Đức Tân, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Trần Văn Giao, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. Ph.I. Bađikov, thành viên 21. KỲ HỌP THỨ XXI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tiến hành ngày 18-12-1998 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp này mỗi phía có 5 thành viên Hội đồng và các chuyên viên của hai bên. Ông O.K. Popov, Trưởng đoàn Phía tham gia Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXI 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Đặng Của, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan Xí nghiệp Liên doanh chuyển công tác khác. Hội đồng chân thành cảm ơn ông Đặng Của đã có những đóng góp hiệu quả cho hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh. + Hội đồng bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Tuyến, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan từ ngày 1-1-1999. 2. Về tình hình thực hiện sản xuất và kế hoạch tài chính năm 1998 - Về sản xuất: + Sản lượng khai thác dầu đạt 11,0 triệu tấn (106,8%). + Hoàn thành cơ bản khối lượng khảo sát địa vật lý và địa chất công trình. + Kể từ khi áp dụng phương án gaslift, tổng cộng đã có 50 giếng được chuyển sang khai thác bằng phương pháp gaslift. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 411 Phụ lục + Khối lượng khí cung cấp vào bờ đạt trên 1 tỷ m3. - Về tài chính: + Tổng doanh thu bán dầu năm 1998 đạt 1.121,9 triệu USD. Xí nghiệp Liên doanh đã thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn với ngân sách nhà nước Việt Nam và chuyển kịp thời lợi nhuận cho phía tham gia Liên bang Nga. Tuy nhiên Hội đồng nhận thấy, bên cạnh những thành tích còn những việc chưa hoàn thành: + Chưa hoàn thành nhiệm vụ về cơ cấu phân bổ sản lượng khai thác và bơm ép nước ở các đối tượng khai thác. + “Sơ đồ công nghệ điều chỉnh khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ” chưa hoàn thành đúng hạn. + Chưa hoàn tất công tác minh giải lại tài liệu thăm dò địa chấn 3D ở những khu vực có triển vọng thuộc mỏ Rồng. + Một công tác kỹ thuật khác cũng như xây lắp các công trình dưới biển chưa hoàn thành. 3. Về an toàn lao động và môi trường Hội đồng quyết nghị: + Bảo đảm thực hiện những kiến nghị của đoàn chuyên viên hai phía tham gia về kết quả kiểm tra trong tháng 10-1998. + Tiếp tục củng cố các bộ phận nghiệp vụ của Ban Trung tâm và bảo vệ môi trường, và soạn thảo đầy đủ các quy chế, thường xuyên tổ chức kiểm tra. 4. Về kế hoạch sản xuất, tài chính năm 1999 và kế hoạch xây dựng cơ bản 1999-2000 + Kế hoạch khai thác dầu: 11,7 triệu tấn. + Đưa 17 giếng vào hoạt động. + Thực hiện 52 lượt sửa chữa lớn giếng khoan. + Bảo đảm đưa khí vào bờ từ 1,33 tỷ m3 đến 1,45 tỷ m3. + Phê chuẩn danh mục công tác nghiên cứu khoa học và thiết kế thực nghiệm năm 1999. Đặc biệt, Hội đồng chỉ ra những cách giải quyết khi có những công 412 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 trình nghiên cứu khoa học có tầm quan trọng mà Xí nghiệp Liên doanh hoặc hai phía tham gia. + Phê chuẩn kế hoạch tài chính năm 1999 trong đó lưu ý đặc biệt là chi phí cho thực hiện chương trình sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh không được vượt quá 432,531 triệu USD. Về bổ sung quy chế sử dụng lợi nhuận (thu nhập) từ những hoạt động và dịch vụ cho các tổ chức Việt Nam, Liên bang Nga và nước thứ ba: Hội đồng nhất trí phê chuẩn quy chế bổ sung (có cách tính toán cụ thể). Lợi nhuận thu được từ quy định này là thu nhập sau khi trừ đi tất cả các chi phí về: vật tư, nhiên liệu, nguyên liệu, trả công lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý, các chi phí khác, trích và nộp thuế theo quy định của luật pháp Việt Nam. B. Thành phần kỳ họp thứ XXI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Ngô Thường San, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. V.I. Kaliuznưi, thành viên 3. Nguyễn Đức Tân, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Trần Văn Giao, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. Ph.I. Bađikov, thành viên 22. KỲ HỌP THỨ XXII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXII được tiến hành ngày 25-11-1999 tại Vũng Tàu -Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXII có 4 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam và 4 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga. Quyền biểu quyết của các ủy viên Hội đồng vắng mặt Nguyễn Đức Tân và P.V. Niđzelxki được chuyển giao tương ứng cho các thành viên Trần Văn Giao của Phía Việt Nam và O.K. Popov của Phía Liên bang Nga. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 413 Phụ lục Ông Ngô Thường San, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông A.I. Bexpalov, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 28-10-1999. + Bổ nhiệm ông V.I. Arefiev, công dân Liên bang Nga giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 28-10-1999. 2. Về tình hình thực hiện sản xuất và kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 1999 - Về sản xuất + Khai thác dầu thô đạt 12,00 triệu tấn. + Hoàn thành khối lượng công tác nghiên cứu địa vật lý và khảo sát địa chất công trình năm 1999. + Gia tăng trữ lượng dầu cấp C1 đạt 4,0 triệu tấn. + Đưa khí vào bờ đạt 1,4 tỷ m3 (105,3% kế hoạch). - Về tài chính: + Tổng doanh thu bán dầu đạt 1.487,6 triệu USD (144,4% kế họach). Xí nghiệp Liên doanh đã làm nghĩa vụ kịp thời với ngân sách nhà nước Việt Nam và chuyển lợi nhuận cho hai phía tham gia. + Hội đồng thấy rằng, trong năm 1999 tập thể Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã thực hiện một khối lượng lớn công việc, do đó đã hoàn thành vượt mức kế hoạch khai thác dầu, đưa khí vào bờ. Hội đồng đánh giá hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đạt yêu cầu. 3. Về chương trình sản xuất, kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2000 và chương trình xây dựng cơ bản 2000-2001 - Về sản xuất: 414 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Khối lượng khai thác dầu: 13,00 triệu tấn. + Bảo đảm khối lượng khí đưa vào bờ: 1,5 tỷ m3. + Phê chuẩn kế hoạch - lịch sửa chữa tàu thuyền và phương tiện nổi, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ. + Phê chuẩn kế hoạch nghiên cứu khoa học và thiết kế năm 2000, đặc biệt lưu ý công tác “Lập hồ sơ công nghệ khai thác và xây dựng khu vực đông nam mỏ Rồng”. - Về tài chính: + Phê chuẩn kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2000, trong đó lưu ý chi phí cho thực hiện chương trình sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro không vượt quá 500 triệu USD. + Ấn định mức phí quản lý năm 2000 cho hai phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là 0,5% mỗi phía. Cũng tại kỳ họp này, Hội đồng còn xem xét cho ý kiến giải quyết và quyết định nhiều vấn đề quan trọng khác. B. Thành phần kỳ họp thứ XXII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Ngô Thường San, trưởng đoàn 1. O.K. Popov, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. P.V. Niđzelxki, thành viên 3. Nguyễn Đức Tân, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Trần Văn Giao, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. Ph.I. Bađikov, thành viên 23. KỲ HỌP THỨ XXIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 12-12-2000 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXIII có 5 thành viên Hội đồng của Phía Việt Nam và 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên của hai bên. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 415 Phụ lục Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp này. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXIII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Đỗ Đình Khải, công dân Việt Nam thôi giữ chức Chánh kế toán Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 1-11-2000. Hội đồng ghi nhận và chân thành cảm ơn những đóng góp hiệu quả của ông Đỗ Đình Khải cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Xuân Thắng, công dân Việt Nam làm Chánh kế toán Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-11- 2000. 2. Về thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2000 + Khai thác 12,600 triệu tấn dầu (96,9% kế hoạch), không hoàn thành kế hoạch do sự cố kỹ thuật hệ thống neo cặp trạm UBN - Ba Vì và không hoàn thành kế hoạch khai thác mỏ Rồng là do chậm tiến độ thi công và đưa tổ hợp công nghệ RP-3 vào hoạt động. + Đưa 1,55 tỷ m3 khí vào bờ. + Tình hình tài chính trong năm ổn định, tổng doanh thu bán dầu trong năm đạt 2.657,1 triệu USD (188,3% kế hoạch). Trong đó phần của Xí nghiệp Liên doanh là 670,4 triệu USD, thu về dịch vụ là 29,6 triệu USD. 3. Về phê chuẩn chương trình sản xuất, kế hoạch tài chính năm 2001 và chương trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2001-2002 + Kế hoạch khai thác dầu 13,100 triệu tấn. + Đưa khí vào bờ không dưới 1,65 tỷ m3. + Gia tăng trữ lượng 12 triệu tấn. + Áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới trong đó có công nghệ khoan và bơm rửa bằng hỗn hợp khí chất lỏng, có sử dụng hệ thống tuần hoàn khép kín. + Phê chuẩn kế hoạch - lịch sửa chữa tàu thuyền và phương tiện nổi, kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng định kỳ, kế hoạch thuê tàu và phương tiện nổi. + Phê chuẩn kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2001. Chi phí cho thực hiện chương trình sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh 416 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Vietsovpetro không vượt quá 500 triệu USD. Phê chuẩn kế hoạch phân bổ dầu và doanh thu bán dầu năm 2001. Lưu ý là: số tiền Xí nghiệp Liên doanh thu được do giá dầu tăng sẽ tính vào vốn dự phòng và không được sử dụng nếu chưa thỏa thuận với hai phía. Ngoài ra Hội đồng kỳ họp này có những kiến nghị mới với hai phía như: + Dự thảo sơ đồ mới về lương chức vụ của chuyên gia Liên bang Nga và Việt Nam trình lên hai phía xem xét. + Thêm chức danh Phó Chánh kỹ sư của Xí nghiệp Liên doanh. Xí nghiệp Liên doanh được phép ký hợp đồng ngoài về mua sắm vật tư… có giá trị tới 500.000 USD, hợp đồng dịch vụ tư vấn giá trị tới 350.000,00 USD. B. Thành phần kỳ họp thứ XXIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Xuân Nhậm, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. A.B. Miler, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. O.K. Popov, thành viên 4. Nguyễn Đức Tân, thành viên 4. E.G. Aresev, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. N.M. Bogđanov, thành viên 24. KỲ HỌP THỨ XXIV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXIV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 17-7-2001 tại Mátxcơva - Liên bang Nga. Tham gia kỳ họp thứ XXIV có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga. Ông Nguyễn Xuân Nhậm, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXIV. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 417 Phụ lục A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXIV 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Ph.I. Bađikov, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro kể từ ngày 2-5-2001 vì lý do sức khỏe. Hội đồng chân thành cảm ơn những đóng góp của ông Ph.I. Bađikov đối với Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Bổ nhiệm ông V.A. Jukov, công dân Liên bang Nga giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 29-5-2001. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Hữu Tuyến, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây dựng cơ bản Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-8-2001. 2. Về thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính 6 tháng đầu năm 2001 + Khai thác được 6,832 triệu tấn (105% kế hoạch). + Đưa khí vào bờ với khối lượng 889,7 triệu m3 (101,8% kế hoạch). + Khối lượng xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm làm được rất nhiều việc, đạt yêu cầu, sửa chữa lớn một số công trình biển phục vụ cho thăm dò và khai thác. + Doanh thu bán dầu 6 tháng đạt 1.458 triệu USD (67,6% kế hoạch). + Tình hình tài chính ổn định. Nói chung hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 6 tháng đầu năm 2001 là đạt yêu cầu. 3. Về việc xem xét và phê chuẩn những phương hướng chủ yếu phát triển Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro giai đoạn 2001-2005 và tới năm 2010 + Chấp thuận đề nghị của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về sản lượng khai thác dầu ở mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng năm 2002 là 13 triệu tấn. + Giao Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đến nửa đầu năm 2002 cùng với các chuyên gia độc lập của hai Bên phải chính xác lại xong các thông số đầu vào có tính tới số liệu hiện có và số liệu mới, tính toán lại trữ lượng dầu ở mỏ Bạch Hổ tính đến ngày 1-1-2002, ít nhất bằng 2 phương pháp và trình Hội đồng Trữ lượng Nhà nước Việt Nam phê duyệt. Trong 6 tháng cuối năm 2002 đến ngày 1-11-2002 418 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 trình Hội đồng cấp Nhà nước phê duyệt “Sơ đồ công nghệ điều chỉnh khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ” mới. + Giai đoạn 2001-2005: (i) Tiến hành thăm dò 3D lô 04-3 trên diện tích 770 km2; (ii) Gia tăng trữ lượng khai thác dầu và khí không dưới 50 triệu tấn. Ngoài ra, Hội đồng còn xem xét và cho ý kiến nhiều vấn đề có liên quan đến hoàn thiện hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXIV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Xuân Nhậm, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. G.Đ. Avalis, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Nguyễn Đức Tân, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Nguyễn Giao, thành viên 5. V.A. Jukov, thành viên 25. KỲ HỌP THỨ XXV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 24-1-2002 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham dự kỳ họp thứ XXV có đủ 5 thành viên Hội đồng của mỗi phía. Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp này. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXV 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Phùng Đình Thực, công dân Việt Nam thôi giữ chức Chánh kỹ sư Xí Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 419 Phụ lục nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 16-11-2001. + Ông Lê Quang Trung, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro nghỉ hưu từ ngày 1-1-2002. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Thúc Kháng, công dân Việt Nam giữ chức Chánh kỹ sư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 16-11-2001. 2. Về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2001 + Khai thác được 13,3209 triệu tấn dầu (101,7% kế hoạch), trong đó mỏ Bạch Hổ được 12,770 triệu tấn, mỏ Rồng được 551 nghìn tấn. So với năm 2000, sản lượng khai thác dầu tăng 728,9 nghìn tấn. + Gia tăng trữ lượng đạt 12,5 triệu tấn (kế hoạch là 12 triệu tấn). + Tiếp tục chuyển giếng sang khai thác bằng gaslift và tối ưu hóa hoạt động của giếng, do đó đã khai thác được 726,8 nghìn tấn dầu từ 69 giếng gaslift đang khai thác. + Về tổ chức công tác sửa chữa các công trình ngoài biển khai thác dầu khí còn nhiều chậm trễ và không thể được xem là đạt yêu cầu. + Về tình hình tài chính năm 2001 của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro ổn định. Doanh thu xuất khẩu dầu đạt 2.631,9 triệu USD (121,9% kế hoạch). Việc trích nộp ngân sách nhà nước Việt Nam và chuyển lợi nhuận cho 2 phía được thực hiện kịp thời, cụ thể: nộp vào ngân sách nhà nước Việt Nam 1.229,5 triệu USD, lợi nhuận Phía Việt Nam 480,4 triệu USD, lợi nhuận Phía Nga 497,2 triệu USD. Điểm quan trọng là Hội đồng đánh giá hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong năm 2001 đạt nhiều thành tích. Trong năm 2001, để kỷ niệm 20 năm thành lập, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã vượt qua mốc 100 triệu tấn dầu và được Nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng lần thứ hai. 3. Về chương trình sản xuất, kế hoạch tài chính năm 2002 + Kế hoạch khai thác dầu: 13,1 triệu tấn. + Bảo đảm đưa khí vào bờ với khối lượng không dưới 2000 triệu m3, trong đó mỏ Bạch Hổ không dưới 1650 triệu m3 khí. 420 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Phê chuẩn kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2002 (căn cứ kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm và sự thay đổi giá dầu trên thế giới, trong tháng 7- 2002, hai phía sẽ điều chỉnh kế hoạch tài chính nếu thấy cần). + Giữ mức quản lý phí năm 2002 cho hai phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là 0,5% mỗi phía từ phần doanh thu bán dầu để lại cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Xuân Nhậm, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. O.G. Gordeev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.A. Jukov, thành viên 26. KỲ HỌP THỨ XXVI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXVI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 29-11-2001 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXVI mỗi phía có 5 thành viên Hội đồng và các chuyên gia của hai bên. Ông Nguyễn Xuân Nhậm, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được Hội đồng bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXVI. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXVI 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Nguyễn Giao, công dân Việt Nam thôi giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro nghỉ hưu từ ngày 1-6-2002. Hội đồng chân thành Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 421 Phụ lục cảm ơn những đóng góp của ông Nguyễn Giao đối với Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trên cương vị của mình. + Bổ nhiệm ông Trần Lê Đông, công dân Việt Nam, giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-6-2002. + Bổ nhiệm ông Trần Văn Hồi, công dân Việt Nam, giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách địa chất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-9-2002. + Ông V.I. Arefiev, công dân Liên bang Nga, thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 6-8-2002. + Bổ nhiệm ông A.I. Bogachev, công dân Liên bang Nga giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 24-7-2002. 2. Về chương trình thực hiện sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2002 Hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất chủ yếu: + Sản lượng khai thác dầu 13,5 triệu tấn, đạt 102,8%. + Kế hoạch khoan thăm dò đạt 6899 m, đạt 124,1%. + Khoan khai thác đạt 48493 m, đạt 121,3%. + Khối lượng khí đưa vào bờ đạt 2,05 tỷ m3. Trong đó từ mỏ Bạch Hổ là 1,73 tỷ m3. + Tình hình tài chính ổn định, doanh thu xuất khẩu dầu đạt 2396,4 triệu USD, thu từ dịch vụ bên ngoài đạt 74,3 triệu USD. Bảo đảm trích nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước Việt Nam và chuyển lợi nhuận cho hai phía, cụ thể: nộp ngân sách cho Nhà nước Việt Nam là 1065,8 triệu USD, lợi nhuận Phía Việt Nam 382,2 triệu USD, lợi nhuận Phía Liên bang Nga là 401,6 triệu USD. Tuy nhiên còn những thiếu sót: + Chưa hoàn thành xây dựng tuyến cáp điện 6 KV PPD-MSP-1 và tuyến ống hỗn hợp dầu khí BK6-RP CTK. Chưa hoàn thành kế hoạch thay thế cần đuốc và đầu đuốc trên các giàn MSP. 422 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 + Do không có tàu mới, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro buộc phải khai thác số tàu hiện có đồng thời phải bỏ ra một số chi phí đáng kể để duy trì đội tàu luôn trong tình trạng làm việc. Chi phí cho sửa chữa đội tàu 5 năm trở lại đây tăng 1,5 lần, chi phí thuê tàu tăng 2 lần. 3. Kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính năm 2003 và chương trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2003-2004 + Kế hoạch khai thác dầu: 13,005 triệu tấn. Trong đó mỏ Bạch Hổ là 12,440 triệu tấn (riêng tầng móng là 11,6 triệu tấn). Bảo đảm hệ số bù trừ ở vòm trung tâm tầng móng mỏ Bạch Hổ đạt 100% ổn định áp suất vỉa ở đỉnh móng cao 12 at so với áp suất bão hòa. + Bảo đảm đưa khí vào bờ với khối lượng 2.200 triệu m3, trong đó từ mỏ Bạch Hổ là 1.700 triệu m3 khí. + Kế hoạch gia tăng trữ lượng là 13,5 triệu tấn dầu. + Phê duyệt kế hoạch khảo sát và sửa chữa các công trình biển để bảo đảm hoàn thành kế hoạch sản xuất khai thác dầu và khoan tìm kiếm, thăm dò. + Phê duyệt kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2003. Trong đó lưu ý, số tiền Xí nghiệp Liên doanh thu được do giá dầu tăng so với giá kế hoạch 160 USD/tấn sẽ tính vào vốn dự phòng và hạch toán trên một tiểu khoản riêng. 4. Về công tác hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ cấu quản lý Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong thời hạn không muộn quá ngày 15-4-2003 trình hai phía xem xét các tài liệu sau: + Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và biên chế Xí nghiệp Liên doanh. + Xác định nhu cầu về số lượng cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp Liên doanh phù hợp với khối lượng công việc. + Kế hoạch các biện pháp sử dụng hợp lý các chuyên gia Liên bang Nga và Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 423 Phụ lục B. Thành phần kỳ họp thứ XXVI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Nguyễn Xuân Nhậm, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. A.Iu.Voronhin, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.A. Jukov, thành viên 27. KỲ HỌP THỨ XXVII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXVII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 8-12-2003 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXVII có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam và 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc RVO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXVII. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXVII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông V.A. Jukov, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 11-8-2003. + Bổ nhiệm ông V.I. Urmancheiev, công dân Liên bang Nga giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 11-8-2003. 424 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 2. Về thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính + Sản lượng khai thác dầu đạt 13,100 triệu tấn (100,7% kế hoạch). Trong đó riêng mỏ Bạch Hổ đạt 12,5 triệu tấn. + Đưa vào bờ 2,15 tỷ m3 khí (97,7% kế hoạch). + Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có 17 đơn vị tàu thuyền, thuê 11 tàu. Đội tàu đã hoàn thành tất cả các chỉ tiêu kế hoạch. + Nhờ tăng giá dầu nên các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu bán dầu và trích nội ngân sách đã hoàn thành. Doanh thu bán dầu đạt 2,9 tỷ USD với giá trung bình 220 USD/tấn. Trích nộp ngân sách và lợi nhuận Phía Việt Nam đạt 1,7 tỷ USD. 3. Về kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2004 và chương trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2004-2005 + Sản lượng khai thác dầu 11,65 triệu tấn (mỏ Bạch Hổ: 10,84 triệu tấn; mỏ Rồng: 0,810 triệu tấn). Đặc biệt lưu ý việc khai thác mỏ Rồng và tầng Oligocen mỏ Bạch Hổ, kịp thời báo cáo hai phía về tình hình công việc để có quyết định cần thiết. + Cho phép Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được thuê giàn SPBU để khoan ở mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng. + Phê chuẩn kế hoạch xây dựng cơ bản các công trình biển của Xí nghiệp Liên doanh giai đoạn 2004-2005. + Phê chuẩn kế hoạch tài chính năm 2004 của Xí nghiệp Liên doanh (chi tiết nêu trong tờ trình của Xí nghiệp Liên doanh). 4. Về hoàn thiện cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đến ngày 31-3-2004 hoàn thiện danh sách cán bộ công nhân viên Liên bang Nga không thuộc diện bị cắt giảm hoặc thay thế. + Đổi tên Xí nghiệp Xây lắp các công trình biển thành Xí nghiệp Xây lắp, khảo sát và sửa chữa các công trình khai thác dầu khí. + Thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và liên lạc trên cơ sở hợp nhất phòng máy tính và thông tin kinh tế kỹ thuật và Ban Thông tin kỹ thuật. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 425 Phụ lục B. Thành phần kỳ họp thứ XXVII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. A.Iu.Voronhin, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.A. Jukov, thành viên 28. KỲ HỌP THỨ XXVIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXVIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro diễn ra tại Mátxcơva - Liên bang Nga ngày 8-7-2004. Tham gia kỳ họp thứ XXVIII có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam; 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga. Ông Trần Ngọc Cảnh, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu là Chủ tịch kỳ họp thứ XXVIII. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXVIII 1. Về bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo Hội đồng quyết nghị: + Miễn nhiệm ông Dương Quốc Hà, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 30-6-2004. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Tuyến, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-7-2004. 426 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 2. Về báo cáo tình hình sản xuất và tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 6 tháng đầu năm 2004 Hội đồng ghi nhận: + 6 tháng đầu năm 2004 đã khai thác 5.234,6 nghìn tấn dầu trong đó 5.872,8 nghìn tấn của mỏ Bạch Hổ và 361,9 nghìn tấn mỏ Rồng. Đưa vào bờ 1097,3 triệu m3 khí, trong đó từ mỏ Bạch Hổ là 881,85 triệu m3. + Về tài chính: doanh thu bán dầu đạt 1.548,7 triệu USD với giá dầu trung bình 249,86 USD/tấn. Doanh thu từ dịch vụ cho các tổ chức bên ngoài trong 6 tháng đầu năm đạt 15,0 triệu USD. Tuy nhiên vẫn còn các thiếu sót: + Chưa chuẩn bị Luận chứng kinh tế - kỹ thuật khai thác các lô ở bể Phú Khánh. Chưa triển khai đấu thầu thuê giàn SPBU để khoan giếng. + Một số lượng lớn giếng ở BK đang khai thác tầng móng cần được sửa chữa ngăn cách không những trong cần ống mà còn cả trong thân hở và cần dự kiến công việc cho công tác này. + Công tác an toàn lao động có cố gắng nhưng vẫn còn có 8 trường hợp sự cố làm 7 cán bộ công nhân Việt Nam và 1 chuyên gia Nga bị chấn thương nhẹ. 3. Về chương trình sản xuất, tài chính năm 2004 + Khối lượng khai thác dầu: 12,1 triệu tấn. Giao cho Xí nghiệp Liên doanh áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm gia tăng sản lượng khai thác dầu năm 2004 ở tầng Oligocen và Miocen mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng. + Giao cho Xí nghiệp Liên doanh tiếp tục hoàn thiện, chính xác lại mô hình địa chất và sơ đồ công nghệ khai thác mỏ Bạch Hổ và trình kết quả lên hai phía vào năm 2007. Xí nghiệp Liên doanh xúc tiến soạn thảo thiết kế tận thăm dò mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng và trình hai phía xem xét quý III-2004. Và nhiều công tác kỹ thuật, công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn giếng khoan, giàn khoan… + Cho phép Xí nghiệp Liên doanh trong năm 2004 tổ chức đấu thầu chọn thiết kế tàu cẩu rải ống và đấu thầu đóng tàu rải ống và thực hiện chi phí trong các năm 2005-2006. Và nhiều công tác có liên quan tới đấu thầu đóng mới tàu UBN, giàn SPBU (90 m)… Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 427 Phụ lục 4. Về việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Phê chuẩn việc thành lập Phòng Tiếp thị và dịch vụ trực thuộc bộ máy điều hành từ ngày 1-7-2004. + Thành lập mới và đưa vào hoạt động Trung tâm Công nghệ thông tin và liên lạc từ ngày 1-8-2004. + Bổ sung “Bảng phân bố các chức danh lãnh đạo thuộc bộ máy điều hành và các đơn vị trực thuộc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro”. + Đồng ý với đề nghị của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro về “Danh sách các chức danh chuyên gia Nga không thể thay thế và cắt giảm” đến hết năm 2010. Và nhiều vấn đề quan trọng khác. B. Thành phần kỳ họp thứ XXVIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. O.G.Gordeev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. E.G. Aresev, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. N.M. Bogđanov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.I. Urmancheiev, thành viên 29. KỲ HỌP THỨ XXIX HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXIX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro họp ngày 1512-2004 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXIX có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam và 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp. 428 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXIX 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông A.N. Bogachev, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 14-8-2004. + Bổ nhiệm ông P. G. Klađiev, công dân Liên bang Nga giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách vật tư Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-8-2004. + Bổ nhiệm ông Hà Ngọc Khuê, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-9-2004. + Bổ nhiệm ông Đỗ Đình Khải, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-11-2004. + Ông Nguyễn Hữu Tuyến, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây dựng cơ bản Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 1-8-2004. 2. Về tình hình thực hiện chương trình sản xuất và tài chính năm 2004 - Về sản xuất: + Khai thác dầu đạt 11,211 triệu tấn, vượt 0,8% kế hoạch. + Khảo sát địa chấn 3D được 459 km2 ở lô 17 và xử lý được 84 km2. + Khoan khai thác 49.845 m/63.375 m (78,7% kế hoạch). Không hoàn thành kế họach là do không thuê được giàn khoan di động. + Đưa khí vào bờ 1,402 tỷ m3 khí (116% kế hoạch). + Viện NIPI thực hiện một khối lượng đáng kể công tác nghiên cứu khoa học (31 đề tài nghiên cứu khoa học và thử nghiệm, 36 đề tài khảo sát thiết kế). - Về tình hình tài chính 2004: + Tài chính ổn định, doanh thu xuất khẩu dầu đạt 3,468 triệu USD (167,3% kế hoạch). Nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước Việt Nam 1,548 triệu USD, lợi nhuận Phía Việt Nam 550,7 triệu USD, lợi nhuận Phía Liên bang Nga 552,7 triệu USD. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 429 Phụ lục Ngoài thành tích đã đạt được, còn một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Hội đồng đánh giá hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đạt yêu cầu. 3. Về chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2005 và chương trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2005-2006 Phía tham gia Việt Nam và phía tham gia Liên bang Nga đều đưa ra phương án của mình. Hội đồng quyết định: + Phê chuẩn kế hoạch khai thác dầu: 11,2 triệu tấn, trong đó mỏ Bạch Hổ 10,430 triệu tấn, mỏ Rồng 770 nghìn tấn. + Đưa khí vào bờ 1,5 tỷ m3. + Kế hoạch gia tăng trữ lượng 35 triệu tấn. + Tháng 1-2005 trình hai phía “Chương trình tận thăm dò mỏ Bạch Hổ”, “Chương trình tận thăm dò mỏ Rồng”. Trong năm 2005 xử lý lại tài liệu địa chấn 3D mỏ Rồng với khối lượng 500 km2 và minh giải lại các tài liệu nói trên. + Ấn định mức quản lý phí cho hai phía tham gia Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là 0,5% mỗi phía trên doanh thu bán dầu để lại cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro theo giá thực tế nhưng không vượt quá giá kế hoạch đã được Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh duyệt. Về các vấn đề khác: Sửa đổi tiêu chuẩn quy định tài sản cố định: (i) Có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên; (ii) Có giá trị từ 800 USD trở lên/1 đơn vị tài sản; và (iii) Thời gian được tính kể từ ngày 1-1-2004. B. Thành phần kỳ họp thứ XXIX của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 430 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. O.G. Gordeev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. D.B. Aratski, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.I. Urmancheiev, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 30. KỲ HỌP THỨ XXX HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 8-12-2005 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXX Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông Trần Ngọc Cảnh, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp này. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXX 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Bổ nhiệm ông Lâm Quang Chiến, công dân Việt Nam giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây dựng cơ bản Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-12-2005. 2. Về thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2005 - Về sản xuất: + Sản lượng khai thác đạt 9,145 triệu tấn dầu thô (101,4% kế hoạch). Hội đồng cũng ghi nhận một số tình hình về khai thác tầng móng mỏ Bạch Hổ phức tạp, một số khu vực như giàn BK-4, 6, 8, 9 bị ngập nước, dẫn đến giảm một ít sản lượng, những sản lượng khai thác của giàn BK-1, 3, 5, 7 và giàn MSP-2 lại tăng. + Sản lượng khai thác khí đạt 1,842 tỷ m3 khí đồng hành. + Tình hình xây dựng cơ bản trong các đơn vị của Xí nghiệp Liên doanh cũng như khối lượng sửa chữa các kết cấu kim loại của các công trình khai thác dầu ngoài khơi là đạt yêu cầu. Đội tàu đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch. - Về tình hình tài chính: + Tài chính trong năm ổn định. Doanh thu bán dầu đạt 4,263 tỷ USD (giá dầu trung bình 402,9 USD/tấn). + Trích nộp ngân sách cho Nhà nước Việt Nam: 2,0318 tỷ USD. Lợi nhuận Phía Việt Nam là 572,5 triệu USD; lợi nhuận Phía Liên bang Nga là 592,9 triệu USD. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 431 Phụ lục Hội đồng ghi nhận: mặc dù có những thiếu sót trong quá trình hoạt động, nhưng Xí nghiệp Liên doanh đã thực hiện vượt mức kế hoạch, đặc biệt là doanh thu bán dầu. 3. Về chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2006 + Sản lượng khai thác dầu thô: 9,6 triệu tấn. Trong quý I-2006 trình các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về sản lượng khai thác dầu tầng móng mỏ Bạch Hổ của năm 2006 để xem xét phê duyệt chính thức: + Khối lượng khí đưa vào bờ là 1,200 tỷ m3. + Kế hoạch gia tăng trữ lượng 15,5 triệu tấn. Phê chuẩn kế hoạch tài chính năm 2006 có tính đến số dư đầu kỳ thực tế đến 1-1-2006. + Phê chuẩn kế hoạch phân chia dầu thương phẩm. + Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, trước ngày 31-3-2006 trình hai phía xem xét việc mở rộng hoạt động ra các thị trường dầu khí Việt Nam, Nga, SNG và các nước thứ ba khác phù hợp với mục 4 Hiệp định Liên Chính phủ ngày 16-7-1991 và mục 2 Điều lệ Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Hội đồng còn quyết nghị nhiều vấn đề khác tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXX của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 432 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. O.G.Gordeev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. V.S Gorshenhiov, thành viên 4. Lê Thị Tiếp, thành viên 4. D.B. Aratxki, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. V.I. Urmancheiev, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 31. KỲ HỌP THỨ XXXI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 22-6-2006 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXXI có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXI 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông V.I. Urmancheiev, công dân Liên bang Nga thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 15-3-2006. + Bổ nhiệm ông M.A. Sobolev, công dân Liên bang Nga giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-3-2006. 2. Về hoạt động sản xuất và tài chính của Xí nghiệp Liên doanh trong 6 tháng đầu năm 2006 + Sản lượng khai thác dầu 4,175 triệu tấn (mỏ Bạch Hổ là 3,976 triệu tấn, mỏ Rồng 198,4 nghìn tấn). + Đã hoàn thiện việc lập bảng cân đối trữ lượng Hyđrôcácbon tại các mỏ của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tính đến ngày 1-1-2006. + Khối lượng khí đưa vào bờ đạt 843,2 triệu m3. + Doanh thu bán dầu trong 5 tháng đạt 2.020,3 triệu USD với giá dầu trung bình 475,35 USD/tấn. Lợi nhuận của Phía Việt Nam trong 5 tháng đầu năm đạt 271,3 triệu USD; Phía Liên bang Nga đạt 282,2 triệu USD. 3. Phê duyệt hiệu chỉnh các chỉ tiêu sản xuất và tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2006 + Kế hoạch khai thác dầu năm 2006 là 9,6 triệu tấn (mỏ Bạch Hổ là 8,97 triệu tấn; mỏ Rồng 630 nghìn tấn). Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 433 Phụ lục + Đưa khí vào bờ 1,2 tỷ m3. + Phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2006 như phương án đã trình. + Phê duyệt giá dịch vụ đưa khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ vào bờ cho Xí nghiệp Liên doanh năm 2006 ở mức 12 USD/1000 m3. 4. Về tăng lương chức danh cho cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Phê duyệt tăng quỹ lương chức danh 20% và đưa vào áp dụng từ ngày 1-7-2006 kế hoạch lao động tiền lương và điều chỉnh năm 2006. + Phê duyệt bảng lương chức danh Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, áp dụng từ ngày 1-7-2006. 5. Về vùng hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro soạn thảo và trình hai phía trong quý III-2006 về quy chế và điều kiện để Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tham gia vào các dự án dầu khí ở Việt Nam, Liên bang Nga và các nước thứ 3, bao gồm các phương diện về pháp lý, kinh tế và tài chính. Hội đồng còn có nghị quyết về các vấn đề khác nhằm hoàn thiện và tăng cường các hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: 434 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. V.Iu. Salamatov, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 32. KỲ HỌP THỨ XXXII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 22-11-2006 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXXII có 5 thành viên Hội đồng Phía tham gia Việt Nam và 5 thành viên Hội đồng Phía tham gia Liên bang Nga và các chuyên gia hai bên. Ông Trần Ngọc Cảnh, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông Nguyễn Xuân Thắng, công dân Việt Nam thôi giữ chức Chánh kế toán Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển công tác từ ngày 1-9-2006. + Chấp thuận bổ nhiệm ông Võ Quang Huy đảm nhận nhiệm vụ Quyền Chánh kế toán Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-9-2006. 2. Về thực hiện chương trình sản xuất và tài chính năm 2006 - Về sản xuất: + Khai thác dầu thô đạt 8,218 triệu tấn. + Gia tăng trữ lượng (địa chất/thu hồi) đạt 55,7 triệu tấn/12,3 triệu tấn. + Khối lượng khí đưa vào bờ đạt 1,595 tỷ m3. + Khối lượng xây lắp các công trình biển, duy tu bảo dưỡng các phương tiện nổi đạt yêu cầu cho tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí. - Về tài chính: Doanh thu 10 tháng bán dầu đạt 4,291 tỷ USD. Với giá dầu trung bình 514,6 USD/tấn. Hội đồng ghi nhận công tác của tập thể Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro là đạt yêu cầu, lưu ý lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro cần khắc phục những thiếu sót và tăng cường kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 435 Phụ lục 3. Về phê chuẩn chương trình sản xuất và tài chính của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2007 + Sản lượng dầu khai thác: 8,6 triệu tấn (trong đó mỏ Bạch Hổ: 7,85 triệu tấn, mỏ Rồng: 0,750 triệu tấn). + Khối lượng khí đưa vào bờ là 1,360 tỷ m3. + Tiến hành không dưới 31 lượt sửa chữa lớn giếng. + Phê duyệt kế hoạch xây dựng cơ bản giai đoạn 2007-2008. + Phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2007 phù hợp với kế hoạch trình của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển cho hai phía và nộp ngân sách nhà nước Việt Nam số tiền 650 triệu USD từ phần số dư chưa sử dụng đến. 4. Về các vấn đề khác + Xuất phát từ việc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, phù hợp với Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam - Liên Xô về thành lập Liên doanh Việt - Xô, gọi tắt là Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro ký ngày 19-6-1981, trong giai đoạn 1991-1993 đã thực hiện công tác tìm kiếm, thăm dò tại các lô 16, 05-1 và 09. Phù hợp với Nghị quyết kỳ họp thứ XVI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh, cho phép Xí nghiệp Liên doanh thanh lý số chi phí của các lô nằm ngoài diện tích các mỏ thuộc lô 09-1 phù hợp với các nguyên tắc kế toán và các quy định của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Ngoài ra, Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh kỳ họp thứ XXXII còn quyết nghị một số vấn đề khác nhằm đẩy mạnh hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 436 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. V.Iu. Salamatov, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 33. KỲ HỌP THỨ XXXIII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 4-7-2007 tại Mátxcơva - Liên bang Nga. Tham gia kỳ họp thứ XXXIII có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.P. Tokarev, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXXIII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXIII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Đỗ Đình Khải, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-4-2007 do nghỉ hưu. Hội đồng chân thành cảm ơn ông Đỗ Đình Khải về những đóng góp cho hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. + Bổ nhiệm ông Bùi Văn Vì, công dân Việt Nam đảm nhiệm chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-6-2007. 2. Về thực hiện chương trình sản xuất và tài chính 6 tháng đầu năm 2007 và các biện pháp bảo đảm khai thác dầu năm 2007 + 5 tháng đầu năm 2007 khai thác được: 3,702 triệu tấn dầu. + Đưa khí vào bờ đạt 668,4 triệu m3 (khí cung cấp vào bờ cả năm 2007 dự kiến đạt 1,392 tỷ m3). + Doanh thu bán dầu 5 tháng đầu đạt 1.811,6 triệu USD với giá dầu trung bình 478,9 USD/tấn. + Phê duyệt kế hoạch tìm kiếm, thăm dò và gia tăng trữ lượng đã hiệu chỉnh năm 2007. + Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro chuyển cho hai phía và nộp ngân sách nhà nước Việt Nam số tiền 140 triệu USD từ doanh thu bán dầu với giá cao hơn giá kế hoạch. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 437 Phụ lục 3. Về các vấn đề khác + Về tiến trình chuẩn bị và thỏa thuận với hai phía các đề xuất về việc tiếp tục hợp tác trên cơ sở Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sau năm 2010: giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro hoàn tất công tác soạn thảo và trình hai phía thỏa thuận trong tháng 9-2007, các đề xuất và điều kiện cụ thể, hình thức, lộ trình và các vấn đề khác của chương trình chuyển đổi Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro để trình lên các bộ, ngành chức năng của hai nước trước tháng 10-2007. + Về việc thành lập Văn phòng đại diện của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tại Mátxcơva: cho phép Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được thành lập Văn phòng đại diện của Xí nghiệp Liên doanh tại Mátxcơva, Liên bang Nga. + Ngoài ra Hội đồng còn cho ý kiến và nghị quyết nhiều vấn đề khác nữa nhằm bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch đề ra cho năm 2007. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXIII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.P. Tokarev, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. V.Iu. Salamatov, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên 34. KỲ HỌP THỨ XXXIV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXIV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 30-1-2008 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXXIV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. 438 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Ông Trần Ngọc Cảnh, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXXIV. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXIV 1.Về việc bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Bổ nhiệm ông Võ Quang Huy, công dân nước Việt Nam đảm nhận chức Chánh kế toán Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-12-2007. 2. Về tình hình thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2007 - Về sản xuất: + Sản lượng dầu khai thác đạt 8,7 triệu tấn (101,2% kế hoạch). + Gia tăng trữ lượng đạt 9,2 triệu tấn. + Khối lượng khai thác đạt 1,717 tỷ m3 và khối lượng khí đưa vào bờ đạt 1,454 tỷ m3. + Hoàn thành 27 đề tài khoa học và 24 đề tài khảo sát thiết kế. + Bảo vệ thành công trước Hội đồng trữ lượng Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về tính toán trữ lượng dầu và khí hòa tan trong móng cấu tạo Nam Rồng - Đồi Mồi. - Về tài chính: + Doanh thu bán dầu đạt 4.765,5 triệu USD với giá dầu trung bình là 546,9 USD/tấn. + Nộp ngân sách nhà nước Việt Nam bao gồm cả lợi nhuận Phía Việt Nam là 3.064,9 triệu USD, so với kế hoạch là 2.020,7 triệu USD. 3. Phê duyệt chương trình sản xuất và tài chính năm 2008; chương trình xây dựng cơ bản và sửa lớn công trình biển giai đoạn 2008-2009 + Khai thác dầu thô: 7,1 triệu tấn. + Khối lượng khí vào bờ: 1,39 tỷ m3. + Tiến hành 34 lượt sửa chữa lớn giếng, trong đó 7 giếng sửa chữa lớn đặc biệt. + Cho phép đóng mới tàu chứa dầu (UBN) và đưa vào sử dụng không muộn hơn quý II-2010. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 439 Phụ lục + Phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2008. Chuyển cho hai phía và nộp ngân sách nhà nước Việt Nam số tiền 500 triệu USD từ số dư kinh phí chưa sử dụng đến. 4. Về tăng lương chức danh cho cán bộ công nhân viên Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Tăng quỹ lương chức danh cán bộ công nhân viên lên 30% kể từ ngày 1-1-2008 và phân bổ kinh phí tương ứng cho mục đích này. Ngoài ra, Hội đồng còn nghị quyết một số vấn đề khác nhằm đẩy mạnh hoạt động Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXIV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.G. Brunhich, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. V.Iu. Salamatov, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên 35. KỲ HỌP THỨ XXXV HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXV Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 10-12-2008 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXXV có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.G. Brunhich, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXXV. 440 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXV 1. Về thành phần Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng ghi nhận thông báo của Phía Liên bang Nga về việc đưa vào thành phần Hội đồng Phía Liên bang Nga ông S.Iu. Sveliski, Thứ trưởng Bộ Năng lượng Liên bang Nga. 2. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông Nguyễn Văn Tuyến, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 15-7-2008 do chuyển công tác. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Quân, công dân Việt Nam đảm nhận chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-7-2008. + Ông Trần Lê Đông, công dân Việt Nam thôi giữ chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-3-2009 để nghỉ hưu theo chế độ. + Bổ nhiệm ông Nguyễn Hữu Tuyến, công dân Việt Nam đảm nhận chức Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-3-2009. 3. Về thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính năm 2008 - Về sản xuất: + Sản lượng khai thác dầu đạt: 7,068 triệu tấn (tính đến ngày 1-12-2008). + Gia tăng trữ lượng dầu đạt (địa chất/thu hồi) là 21,5/28,7 triệu tấn tương ứng. + Thực hiện 37 lượt sửa chữa lớn giếng và sửa chữa khác. + Khối lượng khí đưa vào bờ 1,359 tỷ m3. + Hoàn thành rải tuyến ống PPD BK-8; RC-1; RP-2; RP-3 dài 33,8 km. - Về tài chính: Doanh thu bán dầu trong 11 tháng đạt 6.004,403 triệu USD (kế hoạch là 3.287,7 triệu USD) do giá dầu thực tế trong 11 tháng là 845,44 USD/tấn. Nộp ngân sách nhà nước Việt Nam đạt 3.239,27 triệu USD (kế hoạch 1.565,053 triệu USD). Tổng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 441 Phụ lục thu nhập của Nhà nước Việt Nam bao gồm cả lợi nhuận Phía Việt Nam trong 11 tháng của năm 2008 là 4.162,540 triệu USD. 4. Về kế hoạch sản xuất và tài chính 2009 + Khai thác dầu: 6,4 triệu tấn. + Đưa khí vào bờ từ mỏ Bạch Hổ: 650 triệu m3. + Gia tăng trữ lượng địa chất 18,7 triệu tấn. + Phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2009 như tờ trình, Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tính chuyển cho hai phía tham gia và nộp ngân sách nhà nước Việt Nam 600 triệu USD là tiền từ khoản thu bán dầu với giá cao hơn kế hoạch. 5. Về hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Bổ sung chức danh Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro (Phía Việt Nam) từ ngày 1-1-2009. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXV của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Trần Ngọc Cảnh, trưởng đoàn 1. N.G. Brunhich, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. S.Iu. Svetliski, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Trần Lê Đông, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên 36. KỲ HỌP THỨ XXXVI HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXVI Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được tiến hành ngày 9-12-2009 tại Vũng Tàu - Việt Nam. Tham gia kỳ họp thứ XXXVI có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. 442 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 Ông Phùng Đình Thực, Trưởng đoàn Phía Việt Nam trong Hội đồng, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXXVI. A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXVI 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Hội đồng quyết nghị: + Ông Hà Ngọc Khuê, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-3-2010 để nghỉ hưu. + Bổ nhiệm ông Vũ Thiện Lương, công dân Việt Nam đảm nhận chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách khoan Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-3-2010. 2. Về thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2009 - Về sản xuất: + Khai thác dầu thô đạt: 6,5 triệu tấn. + Khối lượng khí đưa vào bờ: 1,379 tỷ m3. + Trình và được Bộ Công Thương Việt Nam phê duyệt báo cáo “Kế hoạch tổng thể thu dọn mỏ Bạch Hổ”. - Về tài chính: + Doanh thu bán dầu: 3.185,33 triệu USD (giá dầu 479,5 USD/tấn so với 394,5 USD/tấn kế hoạch). + Nộp ngân sách nhà nước Việt Nam 1.961,528 triệu USD gồm cả lợi nhuận Phía Việt Nam. + Hoạt đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro năm 2009 là đạt yêu cầu. 3. Phê duyệt kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010, kế hoạch xây dựng cơ bản giai đoạn 2010-2011 + Khai thác dầu là 6,2 triệu tấn. + Bảo đảm đưa khí vào bờ khối lượng là 595 triệu m3 từ mỏ Rạng Đông, Cá Ngừ Vàng… theo hợp đồng đã ký với PV Gas. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 443 Phụ lục + Ưu tiên nhiệm vụ đưa vào khai thác khu vực Đông Bắc và Nam của mỏ Bạch Hổ và khu Đông Bắc mỏ Rồng. + Phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2010 theo tờ trình. 4. Về vấn đề triển vọng hợp tác trên cơ sở Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sau năm 2010 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình lên Chính phủ Việt Nam xem xét phê duyệt trong quý I-2010 các đề xuất đã thỏa thuận của hai phía về các nguyên tắc, phương pháp đánh giá tài sản và điều chỉnh tài chính các vấn đề của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro và mức vốn pháp định của công ty trách nhiệm hữu hạn Vietsovpetro. Ngoài ra, Hội đồng còn quyết định nhiều vấn đề khác liên quan đến hoàn thiện hoạt động Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, đặc biệt là giai đoạn sau năm 2010. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXVI của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Phùng Đình Thực, trưởng đoàn 1. N.G. Brunhich, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. S.Iu. Svetliski, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Nguyễn Hữu Tuyến, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên 37. KỲ HỌP THỨ XXXVII HỘI ĐỒNG XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO Kỳ họp thứ XXXVII diễn ra tại Mátxcơva, Liên bang Nga ngày 9-7-2010. Tham gia kỳ họp thứ XXXVII Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có 5 thành viên Hội đồng Phía Việt Nam, 5 thành viên Hội đồng Phía Liên bang Nga và các chuyên viên hai bên. Ông N.G. Brunhich, Tổng Giám đốc OAO Zarubezhneft, Trưởng đoàn Phía Liên bang Nga trong Hội đồng được bầu làm Chủ tịch kỳ họp thứ XXXVII. 444 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 4 A. Những nội dung chính được Hội đồng xem xét quyết nghị trong kỳ họp thứ XXXVII 1. Về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro + Ông Bùi Văn Vì, công dân Việt Nam thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-4-2010 để nghỉ hưu. + Bổ nhiệm ông Vũ Nam Cường, công dân Việt Nam đảm nhận chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách nội chính Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-4-2010. + Bổ nhiệm ông Lê Minh Tuân, công dân Việt Nam đảm nhận chức Phó Tổng Giám đốc phụ trách đầu tư và phát triển Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro từ ngày 1-4-2010. 2. Về thực hiện chương trình sản xuất và kế hoạch tài chính của Xí nghiệp Liên doanh 6 tháng đầu năm 2010 và biện pháp nhằm bảo đảm kế hoạch năm 2010 - Về sản xuất: + Khai thác dầu 6 tháng đạt: 3,078 triệu tấn. + Khối lượng khí 6 tháng đầu năm đưa vào bờ: 632,7 triệu m3. + Thực hiện 22 lượt sửa chữa lớn giếng khoan trong 6 tháng đầu năm. - Về tài chính: + Doanh thu bán dầu 6 tháng đạt 1.900,3 triệu USD (giá dầu trung bình đạt 630,2 USD/tấn. + Nộp vào ngân sách nhà nước Việt Nam bao gồm cả lợi nhuận Phía Việt Nam là 1.039,7 triệu USD. Ghi nhận báo cáo 6 tháng đầu năm 2010 và các biện pháp bảo đảm kế hoạch năm 2010, hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro thời gian qua đạt yêu cầu. 3. Về sản lượng dầu thô khai thác lô 09-1 của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro các năm 2011-2015 Hội đồng thảo luận và quyết nghị cho giai đoạn 2011-2015 cho lô 09-1 với tổng sản lượng là 29,02 triệu tấn. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 445 Phụ lục 4. Về tình hình thực hiện công tác triển vọng hợp tác trên cơ sở Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sau năm 2010 Hội đồng quyết nghị: Thực hiện thỏa thuận ký ngày 27-10-2008 giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí trên cơ sở Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, chuyển đổi Xí nghiệp Liên doanh thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Vietsovpetro là pháp nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hoạt động phù hợp với luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Các thành viên tham gia của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vietsovpetro là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) và Công ty cổ phần mở Zarubezhneft với tỷ lệ tham gia vào vốn điều lệ là 51% và 49% tương ứng. Hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vietsovpetro bắt đầu từ ngày 1-1-2011. Hội đồng còn quyết nghị nhiều vấn đề liên quan đến chuyển đổi Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Vietsovpetro. B. Thành phần kỳ họp thứ XXXVII của Hội đồng Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro 446 Phía Việt Nam Phía Liên Xô 1. Phùng Đình Thực, trưởng đoàn 1. N.G. Brunhich, trưởng đoàn 2. Nguyễn Quang Dũng, thành viên 2. Iu.M. Medvedev, thành viên 3. Ngô Văn Sáng, thành viên 3. S.Iu. Svetliski, thành viên 4. Trần Hữu Tiến, thành viên 4. V.S. Gorshenhiov, thành viên 5. Nguyễn Hữu Tuyến, thành viên 5. M.A. Sobolev, thành viên Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 CÁC GIẾNG KHOAN ĐỊA CHẤT VÀ TÌM KIẾM, THĂM DÒ DẦU KHÍ Nguyễn Văn Khương1 I. GIAI ĐOẠN 1961-1975 1. Các giếng khoan ở miền võng Hà Nội 1.1. Các giếng khoan vẽ bản đồ TT Số hiệu giếng Chiều sâu Địa điểm 1 101 150 m Cấu tạo hở Hà Nội 2 106 54,6 m Cấu tạo hở Thanh Hà 3 107 144,6 m Lõm sâu Ân Thi - Mỹ Hào 4 112 154,0 m Cấu tạo hở Nam Định 5 132 156 m 6 135 153,1 m 7 136 152,1 m 8 137 153,3 m 9 102 67,15 m Văn Lâm, Hưng Yên 10 103 76,35 m Cấu tạo hở Gia Lương 11 104 31,10 m Hải Dương Lát cắt địa chất Bắt gặp trầm tích Neogen, điệp Vĩnh Bảo Vùng Hải Hậu, Nam Định Vùng Hải Hậu, Nam Định Bắt gặp trầm tích Đệ tứ, điệp Hải Dương Bắt gặp trầm tích J1 (Jura) Hà Cối 1. Phó Trưởng ban Tìm kiếm - Thăm dò, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 447 Phụ lục 12 105 77,0 m Bổi tả Gia Lộc, Hải Dương 13 108 73,4m Cấu tạo hở Tiên Lãng, Kiến An 14 110 46,0 m Lõm sâu Hòa Mỹ 15 111 36,9 m Cấu tạo hở Đồng Văn, Hà Nam 16 122 53,0 m 17 125 109,5 m 18 123 44,4 m 19 124 149,9 m 20 131 74,9 m 21 133 142,55 m Kim Bôi, Hòa Bình 22 15 165,27 m Vụ Bản, Nam Định 1.2. Giếng khoan cấu tạo Giếng khoan cấu tạo số 1 tại huyện Khoái Châu, Hưng Yên; khởi công vào ngày 14-21962 với dự kiến chiều sâu 650 m và kết thúc ngày 15-4-1963, đạt chiều sâu 802 m. Kết quả khoan vượt chiều sâu thiết kế, đã phát hiện phần trên lát cắt trầm tích Neogen. Giếng khoan cấu tạo số 2 tại xã Trường Chinh, Phù Cừ, Hưng Yên. Giếng khoan dự kiến khoan sâu. Khởi công ngày 12-4-1964 và kết thúc ngày 20-3-1965, đạt chiều sâu 1.182,5 m. Ở đây phát hiện các tầng trầm tích Neogen và bắt gặp trầm tích tầng Phù Cừ lần đầu tiên ở miền võng Hà Nội. Giếng khoan cấu tạo số 3 tại Vĩnh Bảo, Hải Phòng; khởi công ngày 24-4-1964 và kết thúc ngày 20-3-1965, đạt chiều sâu 1.165,50 m; ở đây lần đầu tiên phát hiện trầm tích Vĩnh Bảo. Giếng khoan cấu tạo số 4 tại xã Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình, dự kiến khoan sâu 1.200 m với bộ máy khoan ЗИф-1200; khởi công ngày 24-4-1965 và kết thúc ngày 1510-1965, đạt chiều sâu 1.144,56 m. Phát hiện các tầng trầm tích Tiên Hưng và Phù Cừ. 448 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Giếng khoan cấu tạo số 5 tại xã Hòa Bình, Kiến Xương, Thái Bình; khởi công ngày 263-1968 và kết thúc ngày 18-9-1968, đạt chiều sâu 1.123,10 m... Lần đầu tiên phát hiện trầm tích tầng Kiến Xương. Giếng khoan cấu tạo số 6 tại xã Nam Thịnh, Tiền Hải, Thái Bình; khởi công ngày 25-61966 và kết thúc ngày 26-2-1968 và đạt chiều sâu 1.030,6 m. Giếng khoan cấu tạo số 8 và 8B tại Gia Lộc và Cẩm Giàng, Hải Dương và tại Gia Lâm, Hà Nội, sâu 766,2 m và 312,4 m. Kết quả xác định rìa Đông Bắc miền võng Hà Nội (giếng khoan cấu tạo 8B). Giếng khoan cấu tạo số 11 tại Thư Trì, Thái Bình, 650,65 m. Giếng khoan cấu tạo số 12 tại xã Chương Dương, Tiên Hưng, Thái Bình; khởi công ngày 9-4-1967 và kết thúc ngày 8-11-1967, đạt chiều sâu 652,10 m. Theo dõi sự biến đổi tướng trầm tích ở khối nâng Tiên Hưng từ phía Nam đến phía Tây khối. Giếng khoan cấu tạo số 13 tại Bắc Sơn, Hưng Hà, Thái Bình; khởi công ngày 22-4-1968 và kết thúc ngày 31-12-1968, đạt chiều sâu 1.200,30 m. Ở đây đã xác định sự biến đổi tướng trầm tích của khối nâng Tiên Hưng theo hướng Tây Bắc. Giếng khoan cấu tạo số 14 tại Tiên Lãng, Hải Phòng; khởi công ngày 5-6-1965 và kết thúc ngày 18-4-1966, đạt chiều sâu 851,5 m. Kết quả xác định ranh giới rìa Đông miền võng Hà Nội và phát hiện nguồn nước và khí đốt xen kẽ. Giếng khoan cấu tạo số 18 tại Xuân Thủy, Nam Định, 635,90 m. Giếng khoan cấu tạo số 19 tại Gia Lương, Bắc Ninh. Giếng khoan cấu tạo số 20 tại Phú Xuyên, Hà Tây, 607 m. Giếng khoan cấu tạo số 31 tại Nam Bình, Kiến Xương, Thái Bình; khởi công ngày 4-71970 và kết thúc ngày 2-4-1971, đạt chiều sâu 742,6 m. Giếng khoan cấu tạo số 33 tại Hồng Tiến, Kiến Xương, Thái Bình; khởi công ngày 107-1972 và kết thúc ngày 17-12-1972, đạt chiều sâu 1.200,25 m. Giếng khoan cấu tạo số 34 tại Hồng Thuận, Giao Thuỷ, Nam Định; khởi công ngày 1612-1970 và kết thúc ngày 10-5-1972, đạt chiều sâu 1.200,25 m. Khoan qua tầng trầm tích Neogen, hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu cấu tạo KXC. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 449 Phụ lục Giếng khoan cấu tạo số 35 tại Hồng Thuận, Giao Thuỷ, Nam Định; khởi công ngày 2611-1972 và kết thúc ngày 30-4-1973, đạt chiều sâu 1.201,25 m. Giếng khoan cấu tạo số 36 tại Nam Hải, Tiền Hải, Thái Bình; khởi công ngày 16-4-1974 và kết thúc ngày 12-10-1973, chiều sâu 1.200,5 m. Giếng khoan cấu tạo số 37 tại Quang Trung, Kiến Xương, Thái Bình; khởi công ngày 5-12-1971 và kết thúc ngày 22-6-1972, chiều sâu 1.106,2 m. Giếng khoan cấu tạo số 41 tại Giao Thủy (từ năm 1972 đến năm 1974); khởi công ngày 2-2-1974 và kết thúc ngày 31-5-1974, đạt chiều sâu 1.201,4 m, nghiên cứu cấu tạo KXC. Các giếng khoan cấu tạo Tây Nam miền võng: - GK 11 Thư Trì, Thái Bình, 650,65 m; - GK 18 tại Xuân Thủy, Nam Định, 635,90 m; - GK 20 tại Phú Xuyên, Hà Tây, 607 m; - GK 15 tại Vụ Bản, Nam Định, 165,27 m. 2. Các giếng khoan dầu khí vùng An Châu 2.1. Các giếng khoan vẽ bản đồ TT 450 Tên giếng khoan TT Tên giếng khoan 1 GK Dĩnh Kế (Bắc Giang) 7 GK Đèo Vá (Quốc Tuấn, Sơn Động) 2 GK Làng Ghép (Thái Đào) 8 GK Vĩnh Khương (Sơn Động) 3 GK Chu Điện (Lục Ngạn) 9 GK Làng Mục (Thái Bình, Đình Lập, Lạng Sơn) 4 GK Lim 10 GK Bản Ngà (Lộc Bình, Lạng Sơn) 5 GK Chũ (Kép Hạ) 11 GK Bản Chung (Đình Lập, Lạng Sơn) 6 GK Biển Động 12 GK Châu Sơn (Đình Lập, Lạng Sơn) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 2.2. Các giếng khoan tìm kiếm - cấu tạo TT Tên GK Địa điểm Sâu (m) Năm Đặc điểm 1 GK 301 Cấu tạo Chũ (An Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang) 1.200 Lát cắt trầm tích không 1970 thuận lợi cho sinh - chứa chắn dầu khí 2 GK 601 Cấu tạo Dương Hưu Đẩng, Thăng Long, Sơn Động 1.200 Lát cắt trầm tích không 1970 thuận lợi cho sinh - chứa chắn dầu khí 3 GK 401 Nà Mò, Lộc Bình, Lạng Sơn 0 Đã làm xong đường vào vị trí giếng khoan nhưng không thực hiện khoan 3. Các giếng khoan trên thềm lục địa phía Nam Việt Nam TT 1 2 3 4 5 6 Tên giếng HỒNG 1X Lô 08.TLĐ DỪA 1X Lô 08.TLĐ MÍA 1X Lô 06.TLĐ DỪA 2X Lô 08.TLĐ BẠCH HỔ 1 Lô 04.TLĐ ĐẠI HÙNG 1 Lô 03.TLĐ Công ty Ngày khởi công Ngày hoàn thành Độ sâu (m) Kết luận Pecten 17-8-1974 31-8-1974 1.640 Biểu hiện dầu Pecten 1-9-1974 10-1974 4.049 Dầu công nghiệp Pecten 10-11-1974 17-12-1975 3.353 Biểu hiện dầu Pecten 28-2-1975 1-4-1975 3.652 Biểu hiện dầu Mobil 30-10-1974 3-1975 3.026 Dầu công nghiệp Mobil 10-3-1975 4-1975 1.829 Chưa hoàn thành Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 451 Phụ lục II. CÁC GIẾNG KHOAN THĂM DÒ 1X TRÊN THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM TỪ SAU NĂM 1975 452 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 1 28-A-1X Nam Côn Sơn Bow Valley Khô 10-2-1979 27-2-1979 1.594 2 29-A-1X Nam Côn Sơn Bow Valley Khô 6-3-1979 20-3-1979 1.610 3 15-A-1X Cửu Long Deminex Có dấu hiệu dầu 30-3-1979 10-5-1979 3.095 4 15-C-1X Cửu Long Deminex Có dấu hiệu dầu và khí 12-6-1979 27-7-1979 3.290 5 12-A-1X Nam Côn Sơn Agip Khô 16-6-1979 10-8-1979 3.948 6 15-B-1X Cửu Long Deminex Có dấu hiệu dầu và khí 28-7-1979 13-9-1979 3.642 7 04-A-1X Nam Côn Sơn Agip Có dấu hiệu dầu và khí 14-8-1979 15-10-1979 2.462 8 15-G-1X Cửu Long Deminex Có dấu hiệu dầu và khí 15-9-1979 13-10-1979 2.963 9 04-B-1X Nam Côn Sơn Agip Khô 3-2-1980 7-3-1980 2.593 10 12-B-1X Nam Côn Sơn Agip Có dấu hiệu khí 3-2-1980 30-11-1980 3.948 11 12-C-1X Nam Côn Sơn Agip Có dấu hiệu khí 12-3-1980 22-4-1980 3.657 12 09-R-1X Cửu Long Vietsovpetro Phát hiện dầu 21-2-1985 28-6-1985 13 RO-1 Cửu Long Vietsovpetro Phát hiện dầu 27-2-1985 30-6-1985 2.571 14 05.1a-DH-1X Nam Côn Sơn Vietsovpetro Phát hiện dầu 6-10-1985 16-12-1985 3.362 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Tên giếng 15 16-TD-1X Cửu Long Vietsovpetro Có dấu hiệu dầu 18-8-1988 21-11-1988 3.427 16 16-BV-1X Cửu Long Vietsovpetro Có dấu hiệu dầu và khí 8-1-1989 26-5-1989 3.463 17 16-BD-1X Cửu Long Vietsovpetro Có dấu hiệu dầu và khí 14-2-1989 26-5-1989 4.200 18 17-DD-1X Cửu Long EOE Có dấu hiệu dầu 3-11-1989 27-11-1989 2.413 19 103-TH-1X Sông Hồng Total Có dấu hiệu khí 2-1-1990 16-4-1990 3.413 20 103-TG-1X Sông Hồng Total Có dấu hiệu khí 20-4-1990 3-7-1990 3.505 21 114-KT-1X Sông Hồng Shell Phát hiện khí 11-6-1990 10-10-1990 4.110 22 119-CH-1X Sông Hồng BP Phát hiện khí 22-9-1990 21-11-1990 2.473 23 17-C-1X Cửu Long EOE Phát hiện dầu 2-10-1990 19-3-1991 3.356 24 06-A-1X Nam Côn Sơn ONGCVidesh Có dấu hiệu khí 6-10-1990 28-3-1991 4.215 25 21-S-1X Nam Côn Sơn EOE Khô 19-11-1990 27-1-1991 4.001 Phát hiện khí 21-11-1990 14-3-1991 2.927 118-CVX-1X Sông Hồng Kết quả khoan BP Ngày bắt đầu Chiều sâu khoan (m) TT 26 Nhà điều hành Ngày hoàn thành Bể trầm tích 27 107-PA-1X Sông Hồng Total Khô 8-12-1990 24-2-1991 3.530 28 17-N-1X Cửu Long EOE Khô 8-2-1991 16-3-1991 3.159 29 112-HO-1X Sông Hồng Shell Có dấu hiệu dầu và khí 18-2-1991 23-4-1991 1.585 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 453 Phụ lục 454 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 30 BUNGA ORKID-1 Malay Thổ Chu HOC Có dấu hiệu khí 7-3-1991 11-5-1991 3.707 31 06-D-1X Nam Côn Sơn ONGCVidesh Có dấu hiệu khí 28-3-1991 8-5-1991 1.138 32 115-A-1X Sông Hồng IPL Phát hiện khí 13-4-1991 17-6-1991 3.538 33 112-BT1X(RDR) Sông Hồng Shell Có dấu hiệu dầu và khí 26-4-1991 31-8-1991 4.111 34 20-PH-1X Nam Côn Sơn PetroCanada Có dấu hiệu 21-6-1991 hydrocarbon 19-8-1991 3.985 35 BUNGA PAKMA-1 Malay Thổ Chu BHP Có dấu hiệu khí 12-7-1991 11-9-1991 3.603 36 BUNGA RAYA-1 Malay Thổ Chu HOC Có dấu hiệu khí 15-9-1991 6-11-1991 3.421 37 112-AV-1X Sông Hồng Shell Có dấu hiệu khí 9-1-1992 1-2-1992 1.780 38 03-BOS-1X Nam Côn Sơn PetroCanada Khô 13-5-1992 5-7-1992 3.285 39 02-JADE1X(C) Cửu Long Petronas Có dấu hiệu dầu 31-8-1992 3-1-1993 4.510 40 06-LD-1X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 13-12-1992 29-5-1993 3.412 41 11.1-CPD-1X Nam Côn Sơn Total Có dấu hiệu dầu và khí 3-1-1993 20-4-1994 4.275 42 02-SP-1X(D) Cửu Long Petronas Có dấu hiệu khí 7-1-1993 8-2-1993 2.764 43 06-LT-1X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 26-1-1993 16-3-1993 1.613 44 10-DP-1X Nam Côn Sơn Shell 1-4-1993 2.492 Khô 10-2-1993 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 45 03-PL-1X Nam Côn Sơn PetroCanada Khô 26-3-1993 11-5-1993 4.001 46 121-CM-1X Sông Hồng BHP Có dấu hiệu hydrocarbon 4-4-1993 16-5-1993 2.200 47 120-CS-1X Sông Hồng BHP Có dấu hiệu dầu và khí 18-5-1993 10-6-1993 1.521 48 06-HDN-1X Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu khí 30-5-1993 8-8-1993 3.100 49 06-HDB-1X Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu khí 1-6-1993 17-9-1993 4.006 50 05.3-MT-1X Nam Côn Sơn AEDC Phát hiện khí 7-6-1993 21-9-1993 3.402 51 06-LT-OBS1 Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 8-8-1993 30-4-1994 2.148 52 51-MH-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 7-9-1993 6-11-1993 3.555 53 118-BT-1X Sông Hồng BP Có dấu hiệu khí 21-9-1993 11-1-1994 3.790 54 05.3-TT-1X Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu khí 24-9-1993 9-10-1993 1.024 55 11.2-RB-1X Nam Côn Sơn KNOC Phát hiện dầu 7-10-1993 17-2-1994 3.941 56 05.3-TT-1AX Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu 10-10-1993 19-2-1994 khí 3.678 57 05.2-NT-1X Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu 17-10-1993 17-11-1993 khí 1.925 58 50-CM-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 8-11-1993 23-2-1994 3.540 59 102-HD-1X Sông Hồng Idemitsu Có dấu vết dầu và khí 7-1-1994 13-3-1994 3.095 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 455 Phụ lục 456 Nhà điều hành Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) Có dấu hiệu 25-2-1994 hydrocarbon 29-4-1994 4.566 TT Tên giếng Bể trầm tích Kết quả khoan Ngày bắt đầu 60 10-TM-1X Nam Côn Sơn Shell 61 102-CQ-1X Sông Hồng Idemitsu Có dấu hiệu dầu và khí 17-3-1994 28-5-1994 3.021 62 22-TT-1X Nam Côn Sơn Cairn Energy Khô 13-4-1994 5-5-1994 1.700 63 15.2-RD-1X Cửu Long JVPC Phát hiện dầu 23-4-1994 1-7-1994 3.400 64 01-RB-1X(B) Cửu Long Petronas Phát hiện dầu và khí 30-4-1994 10-8-1994 3.135 65 05.2-B-1X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí và có dấu hiệu dầu 1-5-1994 20-5-1994 1.315 66 10-BM-1X Nam Côn Sơn Shell Khô 4-5-1994 28-5-1994 1.961 67 06-LT-1XR Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu dầu 26-5-1994 16-3-1995 3.237 68 06-HDB-1X/ ST1 Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu khí 29-5-1994 17-9-1994 4.006 69 04.1-ST-1X Nam Côn Sơn BG Có dấu hiệu khí 3-6-1994 15-8-1994 3.894 70 10-PM-1X Nam Côn Sơn Shell Có dấu hiệu dầu 7-6-1994 9-7-1994 3.503 71 15.2-VD-1X Cửu Long JVPC Có dấu hiệu dầu 11-7-1994 16-11-1994 3.410 72 04.3-UT-1X Nam Côn Sơn OXY Có dấu hiệu dầu 24-7-1994 26-2-1995 3.642 73 15.2-PD-1XR Cửu Long JVPC Có dấu hiệu dầu 25-7-1994 15-10-1994 3.754 74 06-LT-2X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 3-8-1994 1.790 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 7-9-1994 Phụ lục số 5 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 75 04.2-NB-1X Nam Côn Sơn Lasmo Có dấu hiệu khí 6-8-1994 1-11-1994 4.150 76 05.1b-TL-1X Nam Côn Sơn Idemitsu Có dấu hiệu dầu và khí 30-8-1994 3-2-1995 4.460 77 06-LT-OBS2 Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 9-9-1994 28-9-1994 1.553 78 05.2-NT-1RX Nam Côn Sơn BP Có dấu hiệu dầu và khí 29-9-1994 12-10-1994 4.311 79 05.2-KCT-1X Nam Côn Sơn BP Phát hiện dầu 14-10-1994 28-2-1995 3.852 80 11.1-CC-1X Nam Côn Sơn Total Phát hiện dầu và khí 19-10-1994 26-2-1995 4.275 81 11.2-RD-1X Nam Côn Sơn KNOC 82 05.1b-TL1XST1 Nam Côn Sơn 83 05.3-TT-1RX 84 Phát hiện khí 1-11-1994 14-4-1995 4.624 MJC Có dấu hiệu 20-12-1994 13-3-1995 khí 4.341 Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu 31-12-1994 12-1-1995 khí 878 11.2-RVD-1X Nam Côn Sơn KNOC Phát hiện khí 4-1-1995 21-4-1995 4.780 85 05.3-TT1RRX Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu khí 13-1-1995 7-7-1995 3.925 86 11.1-CH-1X Nam Côn Sơn Total Có dấu hiệu hydrocarbon 1-3-1995 3-4-1995 3.445 87 11.1-CT-1X Nam Côn Sơn Total Khô 1-3-1995 31-3-1995 3.750 88 05.2-HT-1X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 3-3-1995 20-7-1995 4.160 89 01-RB-2X(B) Cửu Long Petronas Phát hiện dầu và khí 19-4-1995 15-7-1995 3.412 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 457 Phụ lục Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) 24-4-1995 15-7-1995 4.177 TT Tên giếng 90 04.3-BC-1X Nam Côn Sơn OXY Có dấu hiệu khí 91 01-EM-1X(P) Cửu Long Petronas Phát hiện dầu và khí 26-4-1995 13-10-1995 4.190 92 15.2-PD-1X Cửu Long JVPC Phát hiện dầu và khí 1-5-1995 30-7-1995 3.722 93 05.1b-TL-2X Nam Côn Sơn Idemitsu Phát hiện khí 8-6-1995 20-12-1995 4.829 94 05.3-MT-1RX Nam Côn Sơn AEDC Phát hiện dầu và khí 12-7-1995 18-12-1995 3.381 95 04.2-HT-1X Nam Côn Sơn Lasmo Có dấu hiệu khí 13-7-1995 20-9-1995 4.500 96 117-STB-1X Sông Hồng BP Phát hiện khí 26-7-1995 16-8-1995 2.218 97 15.2-RD-2X Cửu Long JVPC Phát hiện dầu và khí 30-7-1995 1-1-1996 4.188 Petronas Có dấu hiệu khí 3-9-1995 3-10-1995 2.336 98 458 Nhà điều hành Bể trầm tích 02-OP-1X(M) Cửu Long 99 04.2-SB-1X Nam Côn Sơn Lasmo Khô 24-9-1995 27-10-1995 4.002 100 01-TP-1X(R) Cửu Long Petronas Phát hiện dầu và khí 22-10-1995 13-2-1996 3.498 101 Bạch Hổ-1X Cửu Long Vietsovpetro Phát hiện dầu 102 113-BD-1X Sông Hồng VietGasProm Có dấu hiệu 18-12-2006 30-1-2007 khí 1.525 103 09-SOI-1X Cửu Long Vietsovpetro Có dấu hiệu 10-11-1989 12-2-1990 dầu 3.286 104 04.3-HH-1X Nam Côn Sơn Vietsovpetro Có dấu hiệu dầu Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 3.105 Phụ lục số 5 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 105 104-QV-1X Sông Hồng OMV Có dấu hiệu 27-11-1995 29-12-1995 khí 1.050 106 05.3-NH-1X Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu 21-12-1995 11-2-1996 khí 3.074 107 104-QN-1X Sông Hồng OMV Khô 31-12-1995 6-2-1996 2.115 108 04.1-SDN-1X Nam Côn Sơn BG Có dấu hiệu dầu 14-1-1996 25-1-1996 1.294 109 04.1-SDN1RX Nam Côn Sơn BG khô 1-2-1996 24-3-1996 3.530 110 01-Agate-1X Cửu Long Petronas Có dấu hiệu dầu 15-2-1996 20-3-1996 1.600 111 D14-STL-1X Sông Hồng Anzoil Phát hiện khí 25-2-1996 6-6-1996 3.355 112 05.2-HT-2X Nam Côn Sơn BP Phát hiện khí 28-2-1996 26-7-1996 4.155 113 46-NC-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 4-3-1996 30-3-1996 2.709 114 01-A-1X Cửu Long Petronas Phát hiện dầu 7-3-1996 3-6-1996 4.125 115 11.2-RN-1X Nam Côn Sơn KNOC Phát hiện khí 4-4-1996 10-4-1996 1.176 116 11.2-RN-1RX Nam Côn Sơn KNOC Có dấu hiệu khí 14-4-1996 21-6-1996 4.239 117 12W-HA-1X Nam Côn Sơn Canadian Khô 16-4-1996 31-7-1996 4.443 118 46-DD-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 11-5-1996 24-6-1996 2.438 119 04.3-DB-1X Nam Côn Sơn OXY Có dấu hiệu dầu 3-6-1996 3-10-1996 2.485 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 459 Phụ lục 460 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 120 01-PE-1X(F) Cửu Long Petronas Phát hiện dầu 5-6-1996 27-7-1996 3.080 121 BS-1X(K2) Sông Hồng Anzoil Khô 20-6-1996 5-8-1996 3.100 122 11.2-RDT-1X Nam Côn Sơn KNOC Phát hiện khí 20-6-1996 6-7-1996 815 123 117-VT-1X Cửu Long EOE Có dấu hiệu 25-6-1996 hydrocarbon 2-7-1996 704 124 17-VT-1XR Cửu Long EOE Có dấu hiệu hydrocarbon 3-7-1996 25-8-1996 2.389 125 11.2-RDT1RX Nam Côn Sơn KNOC Phát hiện khí 7-7-1996 11-9-1996 4.045 126 B10-STB-1X Sông Hồng Anzoil Phát hiện dầu 23-8-1996 24-9-1996 1.450 127 15.2-GD-1X Cửu Long JVPC Khô 23-11-1996 30-1-1997 3.728 128 05.3-CTT-1X Nam Côn Sơn AEDC Có dấu hiệu khí 1-12-1996 6-1-1997 2.850 129 51-UM-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu 21-12-1996 20-1-1997 hydrocarbon 2.765 130 46-NH-1X Malay Thổ Chu Fina Phát hiện khí 27-1-1997 19-2-1997 2.526 131 05.1b-TLB-1X Nam Côn Sơn Idemitsu Có dấu hiệu dầu 31-1-1997 24-3-1997 2.600 132 46-PT-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu 21-2-1997 hydrocarbon 27-3-1997 2.349 133 46-CN-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 27-3-1997 30-4-1997 2.680 134 11.2-RD-2X Nam Côn Sơn KNOC Có dấu hiệu khí 16-7-1997 15-9-1997 3.960 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Nhà điều hành Kết quả khoan Khô Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng 135 12W-HH-1X Nam Côn Sơn Canadian 136 B-KL-1X Malay Thổ Chu Unocal 137 50-TV-1X Malay Thổ Chu Fina 138 46-KM-1X Malay Thổ Chu Fina Khô 139 46-TL-1X Malay Thổ Chu Fina Có dấu hiệu khí 140 B-KQ-1X Malay Thổ Chu Unocal Có dấu hiệu 15-12-1998 29-12-1998 khí 1.513 Phát hiện khí 18-5-1999 30-7-1999 3.640 Có dấu hiệu khí 16-4-2000 11-7-2000 3.460 Phát hiện khí 27-6-2000 5-7-2000 2.840 141 D24-STL-1X Sông Hồng Anzoil 142 103-HOL-1X Sông Hồng PV Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Bể trầm tích 15-9-1997 30-10-1997 3.881 Phát hiện khí 6-11-1997 14-12-1997 3.533 Có dấu hiệu 27-4-1998 hydrocarbon 19-5-1998 3.180 24-5-1998 21-6-1998 2.544 23-6-1998 5-7-1998 2.472 Malay Thổ Chu Unocal 144 B/48-TDD-1X Malay Thổ Chu Unocal Khô 18-7-2000 26-7-2000 3.198 145 B-AQ-1X Malay Thổ Chu Unocal Có dấu hiệu khí 27-7-2000 14-8-2000 3.668 146 15.1-SD-1X Cửu Long Cửu Long Phát hiện dầu 6-8-2000 6-10-2000 3.015 147 52/97-CV-1X Malay Thổ Chu Unocal Khô 14-9-2000 30-9-2000 3.500 148 12W-TN-1X Nam Côn Sơn Premier Oil Có dấu hiệu khí 27-5-2001 22-7-2001 4.458 149 12E-LK-1X Nam Côn Sơn Premier Oil Có dấu hiệu 24-7-2001 19-10-2001 hydrocarbon 5.009 143 B-KL-2X Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 461 Phụ lục Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng 150 01-TN-1X Cửu Long Petronas Khô 2-8-2001 20-9-2001 3.061 151 15.1-SV-1X Cửu Long Cửu Long Phát hiện dầu 8-9-2001 23-10-2001 3.723 152 16.2-BG-1X Cửu Long Conoco Khô 23-10-2001 18-12-2001 4.842 153 111-HE-1X Sông Hồng OMV Khô 8-12-2001 24-2-2002 2.848 154 PV-XT-1X Sông Hồng PIDC Khô 13-12-2001 27-2-2002 1.877 155 PV-THC-02 Sông Hồng PIDC Phát hiện khí 17-12-2001 14-3-2002 1.239 156 PV-PC-1X Sông Hồng PIDC Khô 29-12-2001 12-1-2002 2.002 157 B26-STB-1X Sông Hồng M&P Khô 26-3-2002 31-3-2002 1.040 158 15.1-SC-1X Cửu Long Cửu Long Có dấu hiệu 17-5-2002 hydrocarbon 21-7-2002 4.259 159 16.1-NO-1X Cửu Long Hoàng Long Khô 23-5-2002 15-7-2002 3.684 160 09.2-CNV-1X Cửu Long Hoàn Vũ Phát hiện dầu 23-7-2002 9-10-2002 4.567 01-TurquoiseCửu Long 1X Petronas Khô 14-9-2002 9-10-2002 4.597 23-9-2002 161 162 RO-10S1 Cửu Long Vietsovpetro Có dấu hiệu dầu 8-4-2004 4.720 163 16.1-VT-1X Cửu Long Hoàng Long Có dấu hiệu 12-10-2002 8-11-2002 hydrocarbon 2.490 Hoàn Vũ Có dấu hiệu 17-11-2002 21-2-2003 dầu 4.618 164 09.2-COD-1X Cửu Long 462 Nhà điều hành Bể trầm tích Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Nhà điều hành Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) Có dấu hiệu 28-3-2003 hydrocarbon 7-5-2003 3.760 Phát hiện khí TT Tên giếng Bể trầm tích Kết quả khoan Ngày bắt đầu 165 16.1-VV-1X Cửu Long Hoàng Long 166 52/97-TH-1X Malay Thổ Chu Unocal 4-7-2003 9-7-2003 2.138 167 10-GO-1X Nam Côn Có dấu hiệu Côn Sơn JOC 25-8-2003 Sơn hydrocarbon 7-11-2003 3.957 168 15.1-ST-1X Cửu Long Cửu Long Phát hiện dầu 29-8-2003 25-12-2003 4.435 169 46/02-NPT1X Malay Thổ Chu Trường Sơn Phát hiện dầu và khí 27-10-2003 14-12-2003 2.380 170 46/02-SD-1X Malay Thổ Chu Trường Sơn Phát hiện khí 27-10-2003 22-11-2003 2.888 171 01-AZ-1X Cửu Long Petronas Có dấu hiệu dầu 172 112-BT-1X 173 9-11-2003 16-1-2004 4.301 Sông Hồng VietGasProm Có dấu hiệu 22-11-2003 hydrocarbon 2-2-2004 3.493 09.3-DM-1X Cửu Long VRJ Có dấu hiệu hydrocarbon 2-2-2004 18-6-2004 3.850 174 16.2-BV-1X Cửu Long Conoco Khô 17-2-2004 12-3-2004 1.394 175 10-GDD-1X Nam Côn Côn Sơn JOC Sơn Khô 16-3-2004 17-4-2004 4.519 176 02/97-TL-1X Cửu Long Lam Sơn Phát hiện dầu 27-3-2004 16-6-2004 2.817 177 52/97-VD-1X Malay Thổ Chu Unocal Khô 6-5-2004 16-5-2004 3.553 178 52/97-TH-2X Malay Thổ Chu Unocal Phát hiện thương mại 25-5-2004 5-6-2004 3.742 179 Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu khí 24-7-2004 7-8-2004 2.707 46/02-TG-1X Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 463 Phụ lục Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng 180 46/02-TG1XST1 Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu khí 7-8-2004 22-8-2004 2.961 181 46/02-TG1XST2 Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu khí 22-8-2004 13-9-2004 2.507 182 106-YT-1X Sông Hồng Petronas Có dấu hiệu dầu 17-9-2004 21-10-2004 1.967 183 46/02-RT-1X Malay Thổ Chu Trường Sơn Khô 17-9-2004 9-10-2004 2.745 184 PV-DQD-1X Sông Hồng Phát hiện khí 4-12-2004 22-2-2005 3.452 185 09.1-TU-1X Cửu Long Vietsovpetro Phát hiện khí 27-12-2004 20-5-2005 3.800 186 11.2-RT-1X Nam Côn Sơn KNOC Có dấu hiệu khí 25-3-2005 28-5-2005 4.397 187 11.2-RBC-1X Nam Côn Sơn KNOC Có dấu hiệu khí 17-5-2005 5-6-2005 2.736 188 16.1-TGT-1X Cửu Long Hoàng Long Phát hiện dầu 2-6-2005 27-8-2005 4.478 189 15.1-SN-1X Cửu Long Cửu Long Phát hiện dầu 26-7-2005 19-9-2005 4.376 190 46/02-TB-1X Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu 4-11-2005 22-11-2005 hydrocarbon 2.638 191 46/02-TB1XST1 Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu 22-11-2005 30-11-2005 hydrocarbon 3.019 192 46/02-TB1XST2 Malay Thổ Chu Trường Sơn Có dấu hiệu 30-11-2005 11-12-2005 hydrocarbon 3.072 Bạch HổCửu Long MSP08-817S1 Vietsovpetro 9-12-2005 28-2-2006 4.810 Lam Sơn Có dấu hiệu dầu 10-4-2006 5-7-2006 5.228 193 194 01/97-HX-1X 464 Nhà điều hành Bể trầm tích Cửu Long PIDC Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 5 Bể trầm tích Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) 195 16.1-TGV-1X Cửu Long Hoàng Long Phát hiện dầu 30-4-2006 2-6-2006 3.926 196 Sông Hồng Petronas Có dấu hiệu dầu và khí 9-6-2006 10-7-2006 1.930 PIDC Phát hiện khí 13-7-2006 28-8-2006 3.523 Sông Hồng Petronas Phát hiện khí 30-9-2006 8-12-2006 2.990 199 16.1-TGX-1X Cửu Long Hoàng Long Có dấu hiệu 12-10-2006 5-11-2006 dầu 3.450 200 15.2/01-HST1X Cửu Long Thăng Long 201 12W-CS-1X Nam Côn Sơn 202 15.2/01-HST1X-ST1 203 01Moonstone1X TT 197 198 Tên giếng 106-HL-1X PV-107-BALSông Hồng 1X 102-TB-1X Phát hiện dầu 12-10-2006 10-11-2006 3.510 Premier Oil Phát hiện khí 17-10-2006 17-12-2006 4.058 Cửu Long Thăng Long Có dấu hiệu dầu 17-1-2007 6-3-2007 3.321 Cửu Long Petronas Khô 20-1-2007 26-3-2007 4.529 Có dấu hiệu dầu 1-2-2007 8-6-2007 1.510 204 113-BD-1XST Sông Hồng VietGasProm 205 05.1b-DH-1X Nam Côn Sơn Idemitsu Có dấu hiệu dầu 9-2-2007 21-3-2007 2.876 206 05.1c-DH-1X Nam Côn Sơn Idemitsu Có dấu hiệu dầu 11-2-2007 5-3-2007 2.875 207 PV-KXA-1X Sông Hồng PIDC Khô 4-3-2007 22-4-2007 2.424 208 15.2/01-HST1X-ST2 Cửu Long Thăng Long Có dấu hiệu dầu 8-3-2007 4-4-2007 3.344 209 16.1-TGC-1X Cửu Long Hoàng Long Có dấu hiệu dầu 14-3-2007 9-5-2007 4.200 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 465 Phụ lục Bể trầm tích Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) 210 16.1-TGD-1X Cửu Long Hoàng Long Phát hiện dầu 5-4-2007 20-8-2007 4.625 211 11.2-RBT-1X Nam Côn Sơn KNOC Có dấu hiệu khí 10-4-2007 29-4-2007 2.930 212 02/97-DD-1X Cửu Long Lam Sơn Có dấu hiệu dầu 15-5-2007 9-6-2007 3.130 213 Sông Hồng VietGasProm Có dấu hiệu dầu 13-6-2007 30-8-2007 2.515 Có dấu hiệu dầu 3-7-2007 11-8-2008 3.680 Có dấu hiệu 27-7-2007 15-10-2007 hydrocarbon 4.329 TT Tên giếng 113-BV-1X 214 16.1-TGH-1X Cửu Long 215 11.1-GC-1X Nam Côn Sơn Côn Sơn 216 16.1-TGL-1X Cửu Long Hoàng Long Có dấu hiệu dầu 13-8-2007 24-9-2007 3.697 217 15.2/01-HSDCửu Long 1X Thăng Long Phát hiện dầu 18-9-2007 26-2-2008 3.832 Khô 27-9-2007 30-11-2007 3.183 218 16.1-VN-1X Cửu Long Hoàng Long 219 11.1-GC1XST Nam Côn Sơn Côn Sơn Có dấu hiệu 15-10-2007 21-1-2008 hydrocarbon 4.264 220 16.1-TGD1XST1 Cửu Long Hoàng Long Có dấu hiệu 31-10-2007 17-5-2008 dầu 5.096 Nam Côn Sơn Côn Sơn Có dấu hiệu 9-11-2007 hydrocarbon 21-3-2008 4.865 Có dấu hiệu 17-12-2007 khí 8-2-2008 3.912 Có dấu hiệu 24-12-2007 19-2-2008 dầu 4.143 Có dấu hiệu dầu 3.097 221 11.1-GCO-1X 466 Hoàng Long 222 12W-CS1XST1 Nam Côn Sơn Premier Oil 223 HD-1X Cửu Long Lam Sơn 224 HSB-1X Cửu Long Thăng Long 20-1-2008 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 10-5-2008 Phụ lục số 5 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 225 KS-1X Malay Thổ Chu Chevron Phát hiện khí 21-1-2008 6-2-2008 3.520 226 HD-1XST Cửu Long Lam Sơn Có dấu hiệu dầu 19-2-2008 2-4-2008 4.325 227 HSN-1X Cửu Long Thăng Long Phát hiện dầu 29-2-2008 1-7-2008 2.534 228 HXS-1X Cửu Long Lam Sơn Có dấu hiệu dầu 2-4-2008 29-5-2008 4.310 229 12W-CU-1X Nam Côn Sơn Premier Oil Có dấu hiệu khí 31-5-2008 22-6-2008 3.735 230 HR-1X&ST Sông Hồng Petronas Có dấu hiệu khí 2-6-2008 28-12-2008 3.767 231 12W-CU1XST1 Nam Côn Sơn Premier Oil Có dấu hiệu khí 22-6-2008 6-7-2008 4.006 232 12W-CC-1X Nam Côn Sơn Premier Oil Có dấu hiệu khí 11-7-2008 29-8-2008 2.964 233 TLD-1X Cửu Long Lam Sơn Có dấu hiệu dầu 11-7-2008 14-9-2008 2.487 234 15.1-ST-NW1X Cửu Long Cửu Long Có dấu hiệu dầu 22-7-2008 29-8-2008 3.519 235 103-HAL-1X Sông Hồng Bạch Đằng Phát hiện khí 7-2-2009 17-4-2009 3.439 236 124-CMT-1X Tư Chính PXP Có dấu hiệu 26-3-2009 hydrocarbon 30-5-2009 2.251 237 Hamai-1X Sông Hồng Santos Có dấu hiệu 17-4-2009 hydrocarbon 27-5-2009 2.600 238 07/03-CRD1X Nam Côn Sơn Premier Oil Phát hiện khí 30-4-2009 3-7-2009 3.812 239 TV-1X Nam Côn Sơn Pearl Oil Có dấu hiệu dầu 2-7-2009 2.762 30-5-2009 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 467 Phụ lục 468 Nhà điều hành Kết quả khoan Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Chiều sâu khoan (m) TT Tên giếng Bể trầm tích 240 NT-1X Phú Khánh ONGCVidesh Khô 6-7-2009 11-8-2009 1.285 241 124-HT-1X Phú Khánh PXP Khô 11-8-2009 31-8-2009 2.171 242 LDN-1X Cửu Long Phú Quý Có dấu hiệu dầu 12-8-2009 9-11-2009 4.110 243 DD-1X Cửu Long JVPC Phát hiện dầu 13-9-2009 22-10-2009 3.765 244 DL-1X Sông Hồng Bạch Đằng Có dấu hiệu khí 9-10-2009 13-12-2009 3.021 245 113-PR-1X Có dấu hiệu hydrocarbon 9-6-2009 1.439 Sông Hồng VietGasProm Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 10-8-2009 Phụ lục số 6 CÁC CHƯƠNG TRÌNH/ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ DẦU KHÍ GIAI ĐOẠN 1961-2010 Phạm Văn Huy1 TT Tên đề tài/nhiệm vụ NCKH Cấp (PVN hoặc NN) Đơn vị chủ trì Chủ biên GIAI ĐOẠN 1961-1975 Chưa có một tổ chức nghiên cứu khoa học dầu khí hoàn chỉnh nhưng công tác này cũng được thực hiện trong chương trình nghiên cứu địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản. Vì vậy các vấn đề nghiên cứu được thực hiện trong các đoàn địa chất thuộc Tổng cục Địa chất Việt Nam, các đơn vị nghiên cứu thuộc Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước hoặc của các Trường đại học. Đề tài nghiên cứu là những phương án điều tra địa chất, từ việc lập bản đồ địa chất để xác định những vùng, những thành tạo có khả năng chứa dầu khí đến các nội dung địa chất dầu khí cùng các công nghệ liên quan. GIAI ĐOẠN 1976-1990 Chương trình 22-01 1 22.01.01.01 “Đặc tính tướng trầm tích tầng sản phẩm Neogen và quy luật biến đổi tính chất di dưỡng của chúng ở miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Phạm Hồng Quế 2 22.01.01.02 “Tướng đá - Cổ địa lý trầm tích Kainozoi miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Lưu Hải Thống 3 22.01.01.03 “Phân chi các tầng và phụ tầng cấu trúc trong lớp phủ trầm tích và mối quan hệ của nó với bề mặt móng ở miền võng Hà Nội theo tài liệu khoan và địa vật lý” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Hiệp 4 22.01.01.04 “Các đứt gãy và vai trò của chúng trong việc hình thành bình đồ cấu tạo và quy luật phân bố cacbuahydro ở miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Lê Trọng Cán 1. Phó Trưởng ban Khoa học - công nghệ, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 469 Phụ lục 5 NN VDK Tiến sĩ Ngô Văn Đính NN VDK Tiến sĩ Hoàng Đình Tiến 7 22.01.01.07 “So sánh đặc điểm địa hoá trong quá trình hình thành bể trầm tích Hà Nội và Cửu Long” NN VDK 8 22.01.01.08 “Các tầng sinh, chứa, chắn dầu khí của trầm tích Neogen miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Bùi Đình Phương 9 22.01.01.09 “Thiết lập quy luật phân bố gradient địa nhiệt ở miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Nguyễn Quang, Kỹ sư Trần Huyên 10 22.01.01.10 “Địa tầng và liên kết địa tầng các trầm tích Đệ Tam miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Phan Huy Quynh, Kỹ sư Đỗ Bạt 11 22.01.01.11 “Nghiên cứu các chỉ tiêu thuỷ địa chất đánh giá triển vọng dầu khí miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Lê Quang Nhụ 12 22.01.01.12 “Đặc điểm đá chắn miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Dương Đức Quảng 13 22.01.01.13 “Tổng hợp kết quả công tác nghiên cứu khoa học và tìm kiếm, thăm dò đánh giá triển vọng dầu khí và đề xuất phương hướng công tác ở miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài, Kỹ sư Lý Trường Phương 14 22.01.02.01 “Tổng hợp tài liệu địa chất - địa vật lý, tính trữ lượng dự đoán cacbuahydro và vạch phương hướng tìm kiếm dầu khí trong giai đoạn tiếp theo ở thềm lục địa Việt Nam’’ NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài, Tiến sĩ Trần Lê Đông 15 22.01.02.04 “Sơ bộ nghiên cứu cấu trúc địa chất các bể trầm tích Kainozoi vùng biển Minh Hải - Thuận Hải” NN VDK Tiến sĩ Lê Văn Cự, Kỹ sư Hồ Đắc Hoài 6 470 22.01.01.05 “Phân vùng kiến tạo miền võng Hà Nội như chỉ tiêu cho các điều kiện hình thành vỉa dầu khí” 22.01.01.06 “Khả năng sinh dầu khí trầm tích Kainozoi miền võng Hà Nội” Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Kỹ sư Trần Công Tào Phụ lục số 6 16 22.01.02.12 “Cấu trúc địa chất và triển vọng dầu khí trầm tích Đệ Tam vùng Đồng bằng sông Cửu Long” 17 22.01.03.01 “Đánh giá định lượng trữ lượng dự đoán dầu khí miền võng Hà Nội” 18 VDK Tiến sĩ khoa học Nguyễn Giao NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài, Kỹ sư Nguyễn Xuân Dịnh 22.01.04.01 “Địa tầng trầm tích Đệ Tam các bể dầu khí Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Đỗ Bạt, Kỹ sư Lê Đình Thám 19 22.01.04.02 “Phân vùng kiến tạo các bồn trũng Kainozoi thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Lê Trọng Cán, Kỹ sư Nguyễn Quang Bô 20 22.01.04.03 “Tổng hợp tài liệu địa vật lý sẵn có nhằm mục đích chính xác hoá cấu trúc địa chất, các yếu tố kiến tạo lớn và chọn các đối tượng địa phương cho việc đặt vị trí các giếng khoan tìm kiếm ở miền võng Hà Nội” NN VDK Tiến sĩ Đỗ Văn Lưu 21 22.01.04.04 “Đặt cơ sở khoa học cho phương hướng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí trong giai đoạn 1986-1990 đạt kết quả cao nhất” NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài, Kỹ sư Lưu Hải Thống 22 22.01.04.05 “Cấu trúc địa chất các bồn trũng Kainozoi chủ yếu của Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Lê Văn Cự, Kỹ sư Trần Xuân Lý 23 22.01.05.01 “Tổng kết công tác thí nghiệm phương pháp địa chấn điểm sâu chung nhằm nâng cao chiều sâu nghiên cứu ở miền võng Hà Nội, 19791980” NN VDK Tiến sĩ Đỗ Văn Lưu 24 22.01.05.03 “Tìm hiểu khả năng thu nhận các thông tin thạch học qua tài liệu địa vật lý trên mặt vùng Tiền Hải C” VDK Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Tiến sĩ Trần Đức Chính 25 22.01.05.04 “Nghiên cứu phương pháp thăm dò địa chấn trong điều kiện các bể trầm tích Hà Nội, Cửu Long nhằm mục đích phát hiện các bẫy dầu khí dạng không vòm” VDK Tiến sĩ khoa học Trương Minh, Tiến sĩ Trần Đức Chính NN NN NN Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 471 Phụ lục 472 26 22.01.05.05 “Nghiên cứu đặc điểm biến đổi các tham số vật lý thạch học của đá chứa sản phẩm Neogen miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Phạm Thế Cầu, Tiến sĩ Hoàng Quý 27 22.01.05.11 “Nghiên cứu công nghệ chế độ khoan tối ưu cho những giếng khoan sâu tới 5000 mét trong điều kiện dị thường áp suất và nhiệt độ cao” NN Công ty Dầu khí I Thái Bình Tiến sỹ Trương Thiên, Kỹ sư Đặng Của, Kỹ sư Đinh Hữu Kháng, Kỹ sư Hà Văn Mạo 28 22.01.05.24 “Nghiên cứu thành lập tổ chức và bảo đảm hoạt động tối ưu (cả phần bảo đảm kỹ thuật và bảo đảm toán học) trung tâm tính toán, xử lý tài liệu dầu khí” NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài, Kỹ sư Hà Quốc Quân 29 22.01.05.14 “Nghiên cứu khả năng sử dụng các nguyên liệu địa phương: sét, than bùn, than nâu, tanin, barit, thuỷ tinh lỏng để pha chế dung dịch khoan dầu khí” NN VDK Tiến sĩ Tạ Đình Vinh 30 22.01.05.14A “Nghiên cứu sử dụng sét Di Linh (Lâm Đồng) để pha chế dung dịch khoan cho các giếng khoan tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Tạ Đình Vinh 31 22.01.14B “Sản xuất thử sét bột hoạt hoá và kiềm than bùn để pha chế dung dịch khoan dầu khí” NN VDK Tiến sĩ Tạ Đình Vinh 32 22.01.05.17 “Chọn phương pháp tác động vào vỉa sản phẩm nhằm tăng khả năng khai thác dầu khí” NN VDK Kỹ sư Hoàng Văn Thạch 33 22.01.05.18 “Lựa chọn phương pháp vận chuyển dầu thô nhiều paraphin trong điều kiện Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Hồ Xuân Linh 34 22.01.05.19 “Nghiên cứu sơ đồ chế biến khí ngưng tụ mỏ Tiền Hải - Thái Bình” NN VDK Kỹ sư Trương Đình Hợi Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 35 22.01.05.20 “Nghiên cứu khí thiên nhiên Tiền Hải - Thái Bình và đề xuất phương hướng sử dụng” NN VDK Kỹ sư Lê Văn Mừng 36 22.01.05.21 “Nghiên cứu đặc tính dầu thô Việt Nam để phân loại, đánh giá và đề xuất công nghệ chế biến” NN VDK Kỹ sư Trương Đình Hợi 37 22.01.05.22 “Thử nghiệm tách paraphin lỏng từ các phân đoạn dầu mỏ có nhiệt độ sôi tới 3500C” NN VDK Kỹ sư Hoàng Văn Thắm 38 22.01.05.25 “Nghiên cứu giảm nhẹ cấu trúc giếng khoan khai thác các vỉa khí tại mỏ Tiền Hải C với việc sử dụng cần khoan thải loại để làm cột ống chống” NN VDK Kỹ sư Đặng Của, Kỹ sư Nguyễn Văn Sì, Trung cấp Phạm Tâm Quảng 39 22.01.06.01 “Tổng quan kinh nghiệm thế giới về chống nhiễm bẩn biển do dầu thô gây ra” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Đức Huỳnh 40 22A.01.01 “Cấu trúc địa chất và đánh giá tiềm năng dầu khí của các bể trầm tích chủ yếu thềm lục địa Việt Nam và phương hướng tìm kiếm, thăm dò tiếp theo” NN VDK Kỹ sư Hồ Đắc Hoài 41 22A.01.02 “Phân tích tổng hợp và đánh giá kết quả tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở miền võng Hà Nội” NN VDK Kỹ sư Nguyễn Văn Đắc 42 22A.01.03 “Tổng hợp tài liệu địa chất - địa vật lý đã có nhằm đánh giá tiềm năng dầu khí của các trầm tích trước Kainozoi” NN VDK Kỹ sư Bùi Đình Phương 43 22A.01.04 “Nâng cao hiệu quả tổ hợp các phương pháp địa vật lý giếng khoan trong nghiên cứu lát cắt trầm tích Đệ Tam các bồn trũng ở Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Đoàn Thám Chương trình nghiên cứu 22A Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 473 Phụ lục 474 44 22A.01.05 “Nghiên cứu mối tương quan giữa các hệ tọa độ trên các elipxoid đã sử dụng trong công tác dầu khí nhằm xây dựng hệ thống bản đồ trắc địa thống nhất cho thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Phạm Việt Dũng 45 22A.01.06 “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp địa chấn địa tầng trong công tác tìm kiếm, thăm dò dầu khí thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Nguyễn Mạnh Huyền 46 22A.01.07 “Nâng cao từng bước hoàn thiện hệ thống xử lý số liệu địa vật lý và số liệu dầu khí Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Trần Đức Chính 47 22A.01.08 “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ kỹ thuật khoan sâu, khoan định hướng ở thềm lục địa Việt Nam (Trũng Cửu Long)” NN VDK Kỹ sư Phan Ngân 48 22A.02.01 “Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật ứng dụng trong thẩm kế các phương án khai thác mỏ dầu Bạch Hổ thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Hoàng Văn Thạch 49 22A.02.03 “Nghiên cứu sử dụng nguyên liệu địa phương phục vụ khoan khai thác và vận chuyển dầu thô ở thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Tạ Đình Vinh, Kỹ sư Hoàng Văn Thắm 50 22A.02.04 “Nghiên cứu các phương án kỹ thuật bảo đảm và nâng cao hiệu suất, tuổi thọ và độ tin cậy của thiết bị khoan, bơm trong điều kiện sử dụng ở Việt Nam” NN VDK Kỹ sư Nguyễn Xuân Nhậm 51 22A.04.01 “Nghiên cứu đánh giá phân loại khí đồng hành mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng và đề xuất phương hướng sử dụng chúng” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Đức Huỳnh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 52 22A.04.02 “Nghiên cứu đánh giá phân loại dầu thô Việt Nam nhằm đề xuất phương hướng chế biến và sử dụng chúng” NN VDK Kỹ sư Trương Đình Hợi 53 22A.04.03 “Nghiên cứu sử dụng phân đoạn 300-5000C của dầu mỏ Việt Nam để sản xuất dầu nhờn và paraphin” NN VDK Tiến sĩ Vũ Tam Huề 54 22A.04.04 “Nghiên cứu sản xuất bitum từ cặn dầu thô Việt Nam và mazút nhập ngoại, ứng dụng bitum vào một số ngành kinh tế” NN VDK Kỹ sư Trịnh Văn Thân 55 22A.04.05 “Nghiên cứu vi sinh vật phục vụ khai thác, chế biến và vận chuyển dầu khí” NN VDK Tiến sĩ Lý Kim Bảng 56 22A.05.01 “Dự án chương trình đầu tư và hiệu quả kinh tế trong bước phát triển công nghiệp dầu khí đến năm 2010” NN VDK Kỹ sư Nguyễn Quang Hạp 57 Đề tài độc lập “Nghiên cứu lựa chọn cơ cấu sản phẩm và công nghệ hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế khu liên hợp lọc hoá dầu Việt Nam trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật của Liên Xô” NN VDK Tiến sĩ Lê Văn Cự 58 Đề tài độc lập “Chính xác hoá cấu trúc địa chất đánh giá tiềm năng và đề xuất phương hướng tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở bể Nam Côn Sơn” NN VDK Tiến sĩ khoa học Nguyễn Giao NN VDK Kỹ sư Lê Văn Trương, Tiến sĩ Ngô Văn Đính VDK Tiến sĩ khoa học Trương Minh, Kỹ sư Nguyễn Quý Hùng Chương trình nghiên cứu KT-01 59 KT-01-15 “Chính xác hoá cấu trúc địa chất và trữ lượng dầu khí bể Sông Hồng” 60 KT.01.16 “Quá trình thành tạo và đặc điểm phân bố các bẫy phi cấu tạo và khả năng tàng trữ dầu khí của chúng ở các bồn trũng Kainozoi thềm lục địa Việt Nam” NN Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 475 Phụ lục 61 KT.01.17 “Sự phân bố và đánh giá triển vọng dầu khí của các thành tạo địa chất trước Kainozoi trên thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ khoa học Phan Trung Điền 62 KT.01.18 “Nghiên cứu đặc điểm kiến tạo, mácma, địa nhiệt và dự báo ảnh hưởng của chúng đến quá trình hình thành tích tụ và bảo tồn dầu khí trong các bể trầm tích Kanozoi ở thềm lục địa Việt Nam (Cửu Long, Nam Côn Sơn, Huế, Quảng Đà, Sông Hồng)” NN VDK Tiến sĩ Võ Năng Lạc, Kỹ sư Trần Huyên 63 KT.01.19 “Cấu trúc địa chất và tiềm năng dầu khí của bể trầm tích Kainozoi vùng vịnh Thái Lan” NN VDK Kỹ sư Phùng Sỹ Tài 64 KT.01.20 “Đánh giá tổng hợp tiềm năng dầu khí trên toàn thềm lục địa Việt Nam” NN VDK 65 Đề tài độc lập “Đặc điểm địa chất và tiềm năng dầu khí vùng quần đảo Trường Sa” NN VDK 66 Đề tài độc lập “Nghiên cứu nguồn gốc sinh thành phân bố và tích tụ khí nhằm đánh giá trữ lượng của chúng ở thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ khoa học Nguyễn Giao, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tín 67 KT-03-02 “Địa chất, địa động lực và tiềm năng khoáng sản vùng biển Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Bùi Công Quế, Tiến sĩ Ngô Văn Đính NN VDK Tiến sĩ khoa học Trương Minh, Kỹ sư Trần Huyên VDK Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tín Chương trình (1996-2000) 476 Tiến sĩ khoa học Nguyễn Giao, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tín Tiến sĩ Nguyễn Hiệp, Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Kỹ sư Hà Quốc Quân KHCN-09 68 KHCN-09-01 “Nghiên cứu địa nhiệt và sự phân bố than đá trong các bể trầm tích Đệ Tam” 69 KHCN-09-02 “Nghiên cứu phát triển năng lượng dầu khí đến năm 2020 có tính đến các yếu tố môi trường” NN Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 70 “Chính xác hóa tiềm năng, trữ lượng dầu khí ở các bể trầm tích Việt Nam theo những số liệu có đến 1995” NN VDK Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tín 71 KHCN-09-11-0 “Nghiên cứu hình thái cấu trúc Pliocen - Đệ tứ thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Hồng Minh 72 03-09-11 gồm 2 đề tài con: “Phân tích thực trạng và định hướng cơ chế quản lý đối với ngành Dầu khí từ nay đến năm 2020” và “Phân tích hiện trạng và định hướng tổ chức hệ thống kinh doanh của ngành Dầu khí đến năm 2020” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Quang Hinh 2001-2005 73 KC-08-28-48: “Kinh nghiệm bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí trên thế giới” NN VDK 74 KC-08-28-29 “Hiện trạng môi trường chế biến, tàng trữ dầu khí” NN VDK 75 KC-08-28-36 “Đánh giá thể chế quản lý các hoạt động dầu khí về phương diện bảo vệ môi trường đã ban hành” 76 KC-08-28-57 “Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí ở Việt Nam” 77 Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Tiến sĩ khoa học Trương Minh Tiến sĩ khoa học Trương Minh, Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản VDK Tiến sĩ khoa học Trương Minh, Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản NN VDK Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản, Tiến sĩ khoa học Trương Minh KC-09-01 “Xây dựng cơ sở dữ liệu biển quốc gia” NN VDK Giáo sư Đặng Ngọc Thanh 78 KC-09-02 “Xây dựng tập bản đồ những đặc trưng cơ bản về điều kiện tự nhiên và môi trường biển Việt Nam” NN VDK Tiến sĩ Bùi Công Quế 79 KC-09-06 “Nghiên cứu cấu trúc địa chất và địa động lực làm cơ sở đánh giá tiềm năng dầu khí vùng biển sâu và xa bờ” NN VDK Tiến sĩ Nguyễn Huy Quý NN Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 477 Phụ lục 80 KC-09-09 “Nghiên cứu đặc điểm địa chất công trình vùng Đông Nam thềm lục địa Việt Nam” NN VDK Giáo sư Mai Thanh Tân 81 KC-09-13 “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng và khai thác các công trình biển di động” NN VDK Tiến sĩ Chu Chất Chính 82 Chính sách giá năng lượng bền vững NN VDK Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Ngọc Toản 83 Đánh giá hiện trạng công nghệ ngành năng lượng NN VDK Ngô Bá Khiết 84 Chương trình độc lập hợp tác với Ucraina “Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp kiểm tra không phá hủy trong các công trình dầu khí” NN VDK Tiến sĩ Chu Chất Chính Được cấp bằng sáng chế: NN VDK 85 86 87 478 Phương pháp giảm độ nhớt và nhiệt độ đông đặc của dầu thô có hàm lựơng paraphin cao trên các giàn khoan biển cố định; No 066, ngày 15-9-1989 Cấu trúc Paker hở nổ ép có cắt cáp để ngăn cách vỉa trong các giếng khoan đã chống ống; No 043, ngày 2-7-1988 Phương pháp đánh chìm các chân đế giàn khoan biển cố định; No 044, ngày 30-8-1988 NN F.G. Arzanov, R.A. Macxutov, V.N. Makarov, Phùng Đình Thực, Lưu Quốc Tuấn, Dương Hiền Lương, Nguyễn Chí Nghĩa NN E.N. Dergunov, K.A. Sisin, Nguyễn Văn Tuyến, G.M. Fomin, N.M. Kyazinov, V.I. Resotnikov, Phạm Thế Cầu NN Iu.P. Martysenko, V.N. Gavrilov, E.M. Kotrerbitov, E.M. Kopaigorodxki, V.V. Rybuskin, Đặng Hữu Quý, Phạm Đăng Hân, Hoàng Lê Ngọc Vĩnh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 88 Phương pháp chế tạo Anod nối đất; No 053, ngày 28-2-1989 Dụng cụ giữ mẫu lõi khoan nhiều thành phần”; No 074, ngày 9-11-1989 Phương pháp và thiết bị để xác định vị trí rò rỉ của các ống 90 dẫn ngầm dưới biển hoặc dưới nước” (sáng chế độc quyền); No S2000099, ngày 2-2-2000 Phương pháp tính toán giá trị độ thấm cho các ô lưới trong mô hình toán học thủy động khai thác thân dầu nứt 91 nẻ, hang hốc trong đá móng mácma kết tinh (sáng chế độc quyền); No SC1-2003-00025, ngày 7-1-2003 Phương pháp khai thác thân dầu dạng khối đóng kín, không có nước đáy của đá móng kết tinh 92 cấu thành từ granit, granodiorit nứt nẻ, hang hốc (sáng chế độc quyền); No SC1-2003-00026, ngày 7-1-2003 89 NN NN V.G. Talakin, Phan Lương Cầm, Đặng Thế Phương A.O. Kasumov, Phạm Anh Tuấn, V.V. Tovma NN Phùng Đình Thực, M.F. Karimov, V.I. Boiko, Nguyễn Văn Cảnh NN Trần Lê Đông, Nguyễn Văn Gia, Trương Công Tài, Nguyễn Văn Út, Nguyễn Chu Nguyên, Phạm Quang Ngọc, Nguyễn Minh Toàn NN Ngô Thường San, E.G. Areshev, Trần Lê Đông, G.G. Vakhitov, Trương Công Tài Hệ thống cảnh báo giếng khoan (sáng chế độc quyền); 93 No SC1-2004-00111, ngày 102-2004 NN Nguyễn Văn Tuyến, Hoàng Văn Quý, Dương Văn Thắng, Nguyễn Xuân Quang, Trần Đại Tính Nghiên cứu giải pháp công nghệ để xác định tham số mỏ phục vụ đánh giá trữ lượng và thiết 94 kế khai thác dầu khí trong đá móng nứt nẻ bằng phần mềm BASROC 3.01 NN Hoàng Văn Quý, Trần Giang Sơn, Phạm Xuân Sơn NN G.C. Oganov, S.A. Shirinzade, A.E. Saroyan, V.A. Linsker, Trần Xuân Đào Phương pháp xây dựng quỹ đạo giếng xiên định hướng (sáng chế độc quyền do Cục 95 Sở hữu công nghiệp Liên bang Nga cấp); Số 2370620, ngày 20-10-2009 1. Giải nhất, Giải sáng tạo khoa học - công nghệ toàn quốc VIFOTEC năm 2006; Huy chương Vàng của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới năm 2007, Huy chương Đồng của Ban Tổ chức Triển lãm Sáng tạo Quốc tế lần thứ 4 tại Hàn Quốc năm 2008. Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 479 Phụ lục GIAI ĐOẠN 1991-1995 480 96 Cơ sở khoa học công nghệ trong việc tổ chức khai thác các tích tụ dầu khí nhỏ ở thềm lục địa Việt Nam PVN VDK Kỹ sư Hoàng Văn Thạch 97 Nghiên cứu đánh giá sử dụng cát Vân Hải - Bình Định - Nha Trang dùng trong bơm trám xi măng giếng khoan dầu khí PVN VDK Kỹ sư Đặng Hồng Vân 98 Sản xuất thử một số hoá chất phụ gia dung dịch khoan (CaCl2, KCl, Nhôm Stearat, chất bôi trơn, chất diệt khuẩn) PVN DMC Tiến sĩ Cao Anh Dũng 99 Báo cáo tổng hợp, đánh giá công nghệ thi công và giám sát khoan giai đoạn I - Đề án Đại Hùng PVN PVEP Tiến sĩ Đặng Của, Kỹ sư Phan Ngân, Kỹ sư Hoàng Bá Cường và một số người khác... 100 Công nghệ thi công các giếng khoan tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở các bồn trũng phía Nam bồn trũng Cửu Long - bồn trũng Nam Côn Sơn thuộc thềm lục địa Việt Nam PVN PVEP Tiến sĩ Đặng Của, Kỹ sư Hoàng Bá Cường 101 Nghiên cứu sự phân bố và thành phần các loại sét dễ phân tán trong các tầng trầm tích của bể Nam Côn Sơn và ảnh hưởng của chúng tới quá trình thi công giếng khoan PVN VDK Kỹ sư Dương Đức Quảng 102 Tổng hợp và đánh giá các hệ dung dịch và đơn pha chế dung dịch khoan áp dụng cho các giếng khoan ở bể Nam Côn Sơn PVN VDK Phạm Xuân Toàn 103 Nghiên cứu khả năng ứng dụng phức hệ polyme để bơm ép trong móng nứt nẻ tại các giếng khoan ở thềm lục địa Nam Việt Nam nhằm nâng cao hệ số thu hồi dầu khí PVN VDK Nguyễn Hữu Trung Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Nghiên cứu các tính chất đặc trưng của paraphin rắn từ dầu 104 mỏ Việt Nam phục vụ cho khai thác và chế biến PVN Phân viện Lọc hóa dầu Vũ Tam Huề Nghiên cứu áp dụng kết quả 105 tách lọc paraphin công suất 150-200 tấn/năm cho các năm PVN Phân viện Lọc hóa dầu Vũ Tam Huề Nghiên cứu thiết lập hệ phương pháp xác định clo, lưu 106 huỳnh, mercaptan trong dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ PVN VDK Nguyễn Văn Vạn Phương pháp tách nhũ dầu Bạch Hổ - Phối hợp với Phân viện Lọc hóa dầu (Phần A). 107 Nghiên cứu sự hình thành nhũ tương nước trong dầu, nhũ dầu trong nước, các phương pháp phá nhũ (Phần B) PVN VDK Vũ Công Thắng Nghiên cứu lựa chọn chất hoạt 108 tính bề mặt phục vụ khai thác dầu thô Việt Nam PVN VDK Hoàng Văn Thắm Nghiên cứu ứng dụng phương pháp quang phổ để phân tích 109 hydrocarbon, vanadi, và niken để phục vụ tìm kiếm, thăm dò dầu khí PVN VDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu, khảo sát nhu cầu cơ cấu và chất lượng sản phẩm lọc hoá dầu ở nước ta. A) Sản phẩm lọc dầu (Ban 110 Quản lý Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất); B) Sản phẩm hoá dầu (phần Phân viện thực hiện...) PVN Phân viện Lọc hóa dầu Vũ Tam Huề Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu (data base) của dầu thô 111 Việt Nam theo hệ thống tiêu chuẩn quốc tế PVN Phân viện Lọc hóa dầu Phạm Quang Dự Nghiên cứu tách paraphin C10-C13 từ phân đoạn 112 Kerosene làm nguyên liệu sản xuất Alky1 benzen PVN Phân viện Lọc hóa dầu Phạm Quang Dự Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 481 Phụ lục Nghiên cứu thành phần keo trong dầu thô và ảnh hưởng 113 của chúng đối với tính chất dầu thô PVN Phân viện Lọc hóa dầu Trương Đình Hợi Nghiên cứu sự tạo thành nhũ tương nước trong dầu, 114 dầu trong nước và phương pháp tách nhũ trong dầu thô Bạch Hổ PVN Phân viện Lọc hóa dầu Nguyễn Thị Cúc Nghiên cứu chống ăn mòn bên 115 trong các thiết bị khai thác, tàng trữ dầu thô Việt Nam PVN Phân viện Lọc hóa dầu Nguyễn Văn Vạn Nghiên cứu lựa chọn sơ đồ công nghệ lọc dầu tối ưu phù hợp với nguồn nguyên liệu 116 dầu thô và nhu cầu sản phẩm lọc dầu của nước ta trên cơ sở đề án của Shell và Total PVN Phân viện Lọc hóa dầu Phạm Quang Dự Nghiên cứu phục vụ sản xuất một số loại dầu nhờn gốc từ 117 các phân đoạn của dầu mỏ Việt Nam (Bạch Hổ) PVN Phân viện Lọc hóa dầu Vũ Tam Huề Nghiên cứu khả năng thu nhận n-paraphin (C10-C13) và phân 118 đoạn Kerosene của dầu Bạch Hổ tạo nguyên liệu cho sản xuất chất hoạt động bề mặt PVN Phân viện Lọc hóa dầu Vũ Tam Huề Sửa chữa, chuẩn máy Sp 3200 119 và thực tập vận hành máy hồng ngoại PVN VDK Phân tích thu thập số liệu cơ sở cho ngân hàng dữ liệu 120 về dầu thô Việt Nam (các mẫu dầu thuộc các vỉa mới phát hiện) PVN Phân viện Lọc hóa dầu Trương Đình Hợi Hoàn thiện chương trình Hysim PVN Phân viện Lọc hóa dầu Phạm Quang Dự Nghiên cứu khả năng sản xuất 122 dầu nhờn gốc từ phân đoạn sôi > 350oC của dầu mỏ Đại Hùng PVN TT CBDK 121 482 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Lê Mạnh Quyết Vũ Tam Huề Phụ lục số 6 Nghiên cứu sản xuất mỡ nhờn từ nguyên liệu dầu khí Việt Nam 123 và các nguyên liệu địa phương (dầu mỡ thực vật) phục vụ cho nhu cầu ngành Dầu khí PVN TT CBDK Hoàng Văn Thắm Phân tích đánh giá toàn diện các đặc trưng của các mẫu dầu 124 mới phát hiện ở các mỏ Rồng, Đại Hùng... nhằm hoàn thiện cơ sở dữ liệu dầu khí Việt Nam PVN TT CBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu đánh giá sự phân bố n-paraphin trong phân đoạn diezel (200-300oC) và 125 ảnh hưởng của chúng trong quá trình chế biến và sử dụng (mỏ dầu Bạch Hổ) PVN TT CBDK Trịnh Thanh Tùng Phân tích đánh giá toàn diện các đặc trưng của các mẫu khí mới phát hiện ở các mỏ Bạch 126 Hổ, Rồng, Đại Hùng... nhằm hoàn thiện cơ sở dữ liệu khí Việt Nam PVN TT CBDK Nguyễn Thị Liễu ứng dụng phương pháp hồng ngoại để xác định các thành 127 phần paraphin, naphta và aromat trong dầu mỏ Việt Nam (Bạch Hổ) PVN TT CBDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu lựa chọn sơ đồ công nghệ tối ưu cho đề án khả 128 thi Nhà máy lọc dầu số 2 bằng phương pháp quy hoạch tuyến tính tối ưu PVN TT CBDK Phạm Quang Dự Phân tích đánh giá toàn diện các mẫu dầu thô mới phát hiện để hoàn thành hệ thống cơ sở 129 dữ liệu về tính chất dầu thô Việt Nam (trừ các mẫu dầu Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng) PVN TT CBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu quá trình nhiệt phân condensat dầu mỏ Việt 130 Nam nhằm tạo ra các Olephine phân tử lượng thấp làm nguyên liệu tổng hợp hóa dầu PVN TT CBDK Trịnh Thanh Tùng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 483 Phụ lục Nghiên cứu xác định bản chất hệ keo tụ, cơ chế lắng đọng của các chất paraphin - nhựa asphanten từ các dầu thô mới 131 phát hiện được của mỏ Đại Hùng, Rồng và ảnh hưởng của chúng đến các quá trình công nghệ khai thác vận chuyển và chế biến PVN TT CBDK Phạm Thị Ngọc Bích Khảo sát và xác định một số nguyên tử vi lượng có mặt 132 trong dầu mỏ Việt Nam, phục vụ quá trình thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí PVN TT CBDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu sản xuất mỡ bảo 133 quản kỹ thuật từ dầu thô Bạch Hổ PVN TT CBDK Hoàng Văn Thắm Nghiên cứu đánh giá khả năng ăn mòn vật liệu kim loại do môi 134 trường đất, nước, không khí khu vực Nhà máy lọc dầu số 1 và đề xuất biện pháp bảo vệ PVN TT CBDK Nguyễn Văn Vạn Nghiên cứu sản xuất thử tổ 135 hợp chất ức chế ăn mòn khi vận chuyển, tàng trữ dầu khí PVN TT CBDK Lê Thị Kim Nghiên cứu sự phân bố n-paraphin trong các phân đoạn của dầu thô Đại Hùng 136 và ảnh hưởng của đặc tính paraphin tới phẩm chất của một số sản phẩm Kerosine, Jet full, DO và dầu nhờn PVN TT CBDK Vũ Tam Huề Ứng dụng mô hình tràn dầu vào điều kiện Việt Nam PVN VDK Nguyễn Văn Cao Nghiên cứu đánh giá hiện trạng 138 môi trường một số khu vực bể Nam Côn Sơn và vùng ven bờ PVN VDK Nguyễn Đức Huỳnh Đánh giá hiện trạng môi trư ờng tại khu vực dự định 139 xây dựng nhà máy lọc dầu và dự kiến tác động của nó tới môi trư ờng PVN BQL LHD Nguyễn Doãn Sinh 137 484 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 140 Nghiên cứu phương pháp xác định độ độc hại của mùn khoan, dung dịch khoan; chất phân huỷ dầu phục vụ công tác quản lý các chất thải của các hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí PVN TT AT&MT Nguyễn Thành Trung 141 Xây dựng kế hoạch ứng cứu sự cố dầu tràn từ các hoạt động dầu khí của Petrovietnam PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 142 Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường ở mỏ Thanh Long phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí ở khu vực này PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 143 Nghiên cứu thu thập và xử lý số liệu môi trường biển các khu vực thăm dò khai thác dầu khí ở Việt Nam nhằm phục vụ cho việc đánh giá tác động môi trường và xây dựng kế hoạch ứng cứu sự cố dầu tràn cho các hoạt động dầu khí PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 144 Nghiên cứu lựa chọn các giải pháp xử lý chất thải mùn khoan và bùn khoan nhằm bảo đảm các yêu cầu của quy chế bảo vệ môi trường trên biển PVN TT AT&MT Vũ Công Thắng 145 Nghiên cứu lập bản đồ tỷ lệ 1/250.000 về phân vùng nhạy cảm môi trường ven bờ từ mũi Kê Gà đến mũi Cà Mau phục vụ công tác bảo vệ môi trường cho các hoạt động dầu khí PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 146 Điều tra thống kê đánh giá tai nạn lao động và sự cố trên các công trình, cơ sở sản xuất dầu khí ở Việt Nam từ 1985 đến nay và đề xuất các biện pháp phòng chống tai nạn PVN TT AT&MT Hoàng Văn Thạch Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 485 Phụ lục Nghiên cứu xác định các chất ô nhiễm môi trường trong nước thải công nghiệp từ hoạt động khai thác dầu khí khu vực mỏ 147 Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng và mô hình hóa quá trình lan truyền của chúng trong môi trường biển PVN TT AT&MT Bùi Thu Thuỷ Nghiên cứu lựa chọn chất phân tán dầu (dispersant) thích hợp với môi trường biển Việt Nam 148 nhằm phục vụ cho công tác phòng chống ô nhiễm dầu clo các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí gây ra PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh Dự báo nhu cầu và quy hoạch 149 dài hạn cho ngành Dầu khí Việt Nam từ 1991 đến 2000 PVN Vụ KHKT và TCTy Trần Ngọc Toản Nghiên cứu ứng dụng chương trình COMFAR trong việc lập 150 và phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án đầu tưchuyên ngành Dầu khí PVN P. KH Vũ Quang Nam 151 Nghiên cứu xây dựng mô hình dịch vụ dầu khí PVN P. KH Vũ Quang Nam 152 Nghiên cứu và lập cơ sở dữ liệu quản lý thương mại thị trường PVN P. KH Nguyễn Hữu Lợi Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng thiết bị hiện có trong ngành Dầu khí để lập 153 chính sách trang bị quản lý thiết bị, tiến tới để lập cơ sở dữ liệu quản lý thiết bị toàn ngành PVN P. KHKT Trần Hùng Nam Nghiên cứu khảo sát nhu cầu, cơ cấu chất lượng sản phẩm lọc 154 dầu và hoá dầu (phối hợp với Phân viện Lọc hóa dầu) PVN BQL LHD Đậu Hồng Lạc Nghiên cứu quy hoạch phát triển ngành Lọc hóa dầu Việt 155 Nam đến năm 2000 và phương hướng sau năm 2000 PVN BQL LHD Bỳ Văn Tứ Kiểm kê phân loại tài liệu khoa học kỹ thuật và giao nộp lưu trữ PVN VDK 156 486 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Đỗ Xuân Hưởng Phụ lục số 6 Lưu trữ và bảo quản tài liệu 157 khoa học kỹ thuật thuộc lưu trữ cấp III ở Viện Dầu khí PVN VDK Đỗ Xuân Hưởng Hoàn chỉnh tài liệu lưu trữ cấp III ở Viện Dầu khí PVN VDK Đỗ Xuân Hưởng Thống kê điều tra thực trạng kinh tế - xã hội của đội ngũ lao 159 động dầu khí và các giải pháp công đoàn PVN VP CĐ Cơ sở khoa học của việc tập 160 trung quản lý thống nhất tài liệu lưu trữ của ngành Dầu khí PVN VP TCTy Hoàng Xuân Hùng Xây dựng các chức danh và tiêu chuẩn viên chức ngành Dầu khí phục vụ công tác định biên và xây dựng hệ 161 thống tiền lương thống nhất của Tổng công ty làm cơ sở xây dựng quy hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Ngành PVN VDK P. TCNS Trần Ngọc Toản, Hoàng Phổ Nghiên cứu đánh giá hiệu quả 162 đầu tưcủa công tác nghiên cứu khoa học giai đoạn 1991-1995 PVN VDK Trần Ngọc Toản, Đinh Văn Ngà Xây dựng chương trình phần mềm kiểm soát dữ liệu trên 163 máy tính phục vụ công tác bảo mật PVN P. TDKT P. TTra Hoàng Thế Dũng Nghiên cứu xây dựng quy chế 164 quản lý khoa học kỹ thuật ngành Dầu khí PVN VDK Nguyễn Huy Quý Thiết kế khai thác thử công 165 nghiệp vỉa dầu móng vòm Trung tâm mỏ Bạch Hổ PVN VSP PVN VSP PVN VSP 158 Sơ đồ công nghệ khai thác và 166 xây dựng mỏ Bạch Hổ thềm lục địa Nam Việt Nam Bổ sung Sơ đồ công nghệ khai 167 thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ thềm lục địa Nam Việt Nam Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Vũ Ngọc Diêu 487 Phụ lục GIAI ĐOẠN 1996-2000 Nghiên cứu làm giàu quặng barít bằng phương pháp nhiệt PVN DMC Cao Anh Dũng Phân tích đánh giá công nghệ thi công khoan và các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành 169 giếng khoan trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao tại cấu tạo Thanh Long PVN PVEP Hoàng Bá Cường Quy định thành lập báo cáo tổng kết thi công giếng khoan PVN PVEP Đặng Quốc Hùng Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất XANTHAGUM chất lượng 171 cao từ nguyên liệu trong nước để phục vụ khoan khai thác dầu khí... PVN DMC Tạ Đình Vinh Nghiên cứu sản xuất xi măng nhẹ bền nhiệt (120oC - 160oC) PVN DMC Nguyễn Văn Ngọ Nghiên cứu xác định các điều kiện kinh tế kỹ thuật tới hạn 173 của các phát hiện có quy mô nhỏ ở thềm lục địa Việt Nam PVN VDK Nguyễn Xuân Dịnh Nghiên cứu khả năng sử dụng dung dịch gốc dầu áp dụng 174 cho khoan mở vỉa sản phẩm ở Việt Nam PVN VDK Phạm Xuân Toàn Nghiên cứu áp dụng phương pháp sắc ký độ phân giải cao để 175 xác định nhanh sự thay đổi lưu lượng vỉa trong quá trình khai thác dầu thô PVN VDK Lê NhưTiêu Xử lý hóa học H2S và C02 làm bẩn dung dịch khoan nhằm 176 bảo đảm an toàn cho người và thiết bị trong quá trình thi công khoan PVN DMC Cao Anh Dũng Nghiên cứu khả năng sử dụng phương pháp phức hợp vi 177 sinh - hóa lý nhằm mục đích tăng cường thu hồi dầu khí mỏ Bạch Hổ PVN DMC Tạ Đình Vinh 168 170 172 488 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 178 Tổng hợp phân tích đánh giá chi phí thi công giếng khoan tìm kiếm, thăm dò của các hợp đồng PSC (giai đoạn 1988-1997) PVN VDK, PIDC, P. TDKT 179 Nghiên cứu các vật liệu trung hoà khí H2S và công nghệ làm sạch H2S trong khí đồng hành mỏ Bạch Hổ PVN DMC Cao Anh Dũng 180 Xây dựng mô hình mô phỏng mỏ và đánh giá khả năng khai thác mỏ Hải Thạch PVN VDK Nguyễn Hữu Trung 181 Nghiên cứu khả năng sử dụng xi măng ngậm khí nhằm nâng cao chất lượng bơm trám xi măng các giếng khoan dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam PVN VDK, DMC, TCTy Nguyễn Xuân Hoà 182 Xây dựng, vận hành mạng quản lý điều hành khai thác các mỏ dầu khí PVN P. TDKT Nguyễn Văn Đắc 183 Phân tích, đánh giá toàn diện các mẫu dầu thô mới phát hiện để bổ sung hệ thống cơ sở dữ liệu về tính chất dầu thô Việt Nam PVN TT CBDK Trương Đình Hợi 184 Nghiên cứu chỉ tiêu chất lượng sản phẩm lọc dầu phù hợp với thị trường tiêu thụ ở Việt Nam và khu vực đến năm 2000 và 2005 PVN TT CBDK Nguyễn Thị Cúc 185 Phân tích đánh giá theo dõi các tính chất hóa lý của khí đồng hành thu gom tại giàn công nghệ trung tâm và trạm Dinh Cô nhằm phục vụ cho vận chuyển và chế biến khí PVN TT CBDK Nguyễn Thị Liễu 186 Nghiên cứu tính paraphin và sự phân bố n-paraphin của loại dầu mỏ mới phát hiện (dầu Rạng Đông) PVN TT CBDK Trịnh Thanh Tùng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Nguyễn Văn Toàn 489 Phụ lục 490 Nghiên cứu nhằm xây dựng đề án sản xuất chất tẩy rửa phân 187 hủy sinh học trên cơ sở LAB nhằm thay thế chất tẩy rửa trên cơ sở DBSA PVN TT CBDK Vũ Tam Huề Nghiên cứu định hướng phát triển hóa dầu đi từ khí thiên 188 nhiên cho các khu công nghiệp dầu khí PVN TT CBDK Phạm Ngọc Bích Nghiên cứu quy hoạch phát triển công nghiệp lọc hóa dầu 189 Việt Nam đến năm 2000 và sau năm 2000 PVN TT CBDK Phạm Quang Dự Nghiên cứu khả năng sản xuất trong nước một số loại hóa 190 chất chủ yếu từ nguyên liệu địa phương nhằm cung cấp cho Nhà máy lọc dầu số 1 PVN TT CBDK Trịnh Văn Thân Nghiên cứu một số phân đoạn dầu mỏ phục vụ cho quá trình 191 phát triển hóa dầu bằng các phương pháp hóa lý hiện đại PVN TT CBDK Trần Thanh Phương Đánh giá mức độ ăn mòn kim loại và điều chế thử nghiệm 192 chất ức chế ăn mòn bên trong hệ thống đường ống dẫn khí Bạch Hổ PVN TT CBDK Nguyễn Văn Vạn Nghiên cứu khảo sát và xác 193 định 18 nguyên tố vi lượng trong dầu mỏ Việt Nam PVN TT CBDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu sản xuất dầu nhờn từ cặn dầu mỏ nhiều 194 paraphin, ít lưu huỳnh Bạch Hổ (Việt Nam) PVN TT CBDK Vũ Tam Huề Nghiên cứu điều chế chất phân tán (dispersant) chống 195 sự cố dầu tràn trong thăm dò khai thác, vận chuyển dầu thô Việt Nam PVN TT CBDK Trịnh Kiến Quốc Phân tích các mẫu khí đồng 196 hành mỏ Bạch Hổ nhằm phục vụ đề án Nhà máy LPG PVN TT CBDK Nguyễn Thị Liễu Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Phân tích đánh giá các mẫu dầu thô mới phát hiện để bổ 197 sung hệ thống cơ sở số liệu về tính chất dầu thô Việt Nam (Ruby, Rạng Đông) PVN TT CBDK Trương Đình Hợi Phân tích mẫu khí đồng hành của các mỏ dầu mới khai thác nhằm bổ sung cho ngân 198 hàng dữ liệu khí Việt Nam (Đại Hùng, Rồng, Ruby, Rạng Đông) PVN TT CBDK Nguyễn Thị Liễu Phân tích, so sánh tổng hợp đánh giá tính chất các mẫu 199 dầu thô bể Cửu Long (Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông) PVN TT CBDK Nguyễn Thị Cúc Nghiên cứu đặc tính paraphin và phân bố n-paraphin của 200 dầu Ruby và đánh giá ảnh hưởng của chúng tới khai thác, vận chuyển và chế biến PVN TT CBDK Trần Mai Hương Nghiên cứu lựa chọn giải pháp công nghệ hợp lý để giảm hàm lượng olephin trong LPG và 201 xăng của Nhà máy lọc dầu số 1 đạt tiêu chuẩn khu vực Đông Nam Á PVN TT CBDK Phạm Văn Khang Nghiên cứu đánh giá quá trình craking xúc tác paraphin rắn 202 của dầu Bạch Hổ nhằm thu các loại sản phẩm khác nhau phục vụ cho lọc hóa dầu PVN TT CBDK Phạm Văn Lâm Nghiên cứu thành phần, cấu trúc các phân đoạn cặn chưng cất chân không trên 500oC của 203 dầu thô Bạch Hổ để đánh giá những ảnh hưởng của chúng tới các quá trình công nghệ PVN TT CBDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu phương hướng sản xuất các hóa chất BTX làm 204 nguyên liệu cho sản xuất hóa dầu từ Nhà máy lọc dầu Việt Nam (số 2) PVN TT CBDK Trịnh Văn Thân Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 491 Phụ lục 492 Nghiên cứu tính chất hệ nhũ nước trong dầu của dầu thô 205 mỏ Rồng và phương pháp phá nhũ bằng nhiệt hóa PVN TT CBDK Đinh Thị Quỳnh Như Nghiên cứu quá trình đồng phân hóa phân đoạn sôi đầu 206 đến 80oC từ dầu Bạch Hổ phục vụ quá trình lọc hóa dầu PVN TT CBDK Trần Thanh Phương Nghiên cứu và áp dụng việc chuyển đổi sử dụng nhiên 207 liệu truyền thống sang khí tự nhiên và LPG PVN PVGC Nguyễn Thị Vân Nghiên cứu điều chế thử tổ hợp chất ức chế ăn mòn phục 208 vụ chống ăn mòn hệ thống đường ống dẫn khí PVN TT CBDK Nguyễn Văn Vạn Phân tích đánh giá các mẫu dầu thô mới phát hiện để bổ sung hệ thống số liệu cơ 209 sở về tính chất dầu thô Việt Nam (Ruby, PM3, Bạch Hổ GK- 110) PVN TT CBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu chất lượng sản phẩm lọc dầu giai đoạn 2005 210 2015 để phục vụ cho đề án Nhà máy lọc dầu số 2 PVN TT CBDK Nguyễn Thị Cúc Nghiên cứu quy hoạch phát triển lọc - hóa dầu Việt Nam 211 đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của ngành Dầu khí Việt Nam PVN TT CBDK Phạm Văn Khang, Phạm Thị Ngọc Bích Nghiên cứu sản xuất thử 212 nghiệm chất phân tán dầu DP-1, DP-4 phục vụ ứng cứu dầu tràn PVN TT CBDK Trịnh Kiến Quốc Nghiên cứu tính paraphin, sự phân bố n-paraphin và ảnh hưởng của chúng tới quá trình 213 khai thác, vận chuyển và chế biến đối với dầu mỏ PM-3 và mỏ Rồng PVN TT CBDK Vũ Tam Huề Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Nghiên cứu đánh giá nguyên liệu khí từ dầu mỏ Việt Nam 214 (chủng loại, số lượng, chất lượng nguyên liệu) cho sản xuất etlylen PVN TT CBDK Phạm Văn Lâm Nghiên cứu quá trình reforming từ phân đoạn naphta nặng dầu 215 thô Bạch Hổ nhằm góp phần lựa chọn nguyên liệu cho công nghệ reforming xúc tác PVN TTCBDK Trần Thanh Phương Phân tích, đánh giá khí thiên nhiên và khí đồng hành của 216 các mỏ mới nhằm bổ sung số liệu cho ngân hàng dữ liệu khí Việt Nam PVN TTCBDK Nguyễn Thị Liễu Phân tích đánh giá các mẫu dầu thô bổ sung cho hệ thống số liệu cơ sở về tính chất dầu thô 217 các mỏ dầu Việt Nam (dầu thô hỗn hợp mỏ Rạng Đông, mỏ Ruby và mỏ Diamond) PVN TTCBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu, phân tích thành phần paraphin lắng đọng, khảo sát lựa chọn phụ gia có hiệu quả chống lắng đọng paraphin 218 cho dầu thô Bạch Hổ, Rồng, phục vụ vận chuyển dầu thô từ đường ống khai thác đến tàu chứa và Nhà máy lọc dầu số 1 PVN TTCBDK Nguyễn Thị Cúc Xác định tính chất và thành phần hoá lý cặn sôi trên 500oC 219 của dầu mỏ Đại Hùng - Rồng. Đề xuất hướng xử lý, chế biến, sử dụng cặn này PVN TTCBDK Lê Mạnh Quyết Nghiên cứu quá trình chuyển 220 hoá LPG từ dầu thô Bạch Hổ thành nguyên liệu cho hoá dầu PVN TTCBDK Trần Thanh Phương Phân tích đánh giá khí thiên nhiên và khí đồng hành của các mỏ dầu mới phát hiện cho 221 ngân hàng dữ liệu khí (Đồng bằng sông Hồng gồm các giếng khoan của Công ty Anzoil và Tiền Hải) PVN TTCBDK Nguyễn Thị Liễu Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 493 Phụ lục Nghiên cứu áp dụng phương pháp từ trường nhân tạo chống lắng đọng paraphin và nhựa 222 asphanten nhằm cải thiện tính chất lưu chuyển của dầu Bạch Hổ, Rồng phục vụ khai thác, vận chuyển và chế biến PVN TTCBDK Vũ Tam Huề Nghiên cứu sản xuất thử các chất ức chế ăn mòn phục vụ 223 chống ăn mòn bên trong hệ thống đường ống dẫn khí Bạch Hổ PVN TTCBDK Nguyễn Văn Vạn Nghiên cứu khả năng sản xuất polyester ở Việt Nam PVN TTCBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu chương trình phát triển thị trường khí 225 và LPG ở Việt Nam để tăng cường tiêu thụ sử dụng khí và LPG trong nước PVN PVGC Hà Anh Tuấn Nghiên cứu sử dụng propan 226 thay thế axetylen cho hàn xì và một số nhu cầu công nghiệp PVN PVGC Lê Minh Hải Nghiên cứu áp dụng công nghệ 227 CNG làm nhiên liệu cho công nghiệp và giao thông vận tải PVN PVGC Nguyễn Thị Vân Nghiên cứu lựa chọn các loại dầu gốc và phụ gia phù hợp để pha chế dầu nhờn động cơ diesel, tàu biển và máy phát 228 điện tương đương dầu nhờn gadinia SAE 40 của Shell phục vụ cho ngành Dầu khí Việt Nam PVN PDC Trần Thuý Loan Nghiên cứu khả năng phân hủy tự nhiên của dầu thô Việt Nam 229 trong các điều kiện môi trường biển Việt Nam PVN TT AT&MT Vũ Công Thắng Nghiên cứu lựa chọn các giải pháp kỹ thuật để thu gom và xử 230 lý các vật liệu lẫn dầu từ sự cố tràn dầu ở khu vực biển Đông Nam Bộ PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 224 494 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 231 Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá rủi ro đối với con người và môi trường của các hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí khu vực biển Đông Nam Bộ PVN TT AT&MT Hồ Quang Tạo 232 Nghiên cứu lựa chọn các giải pháp xử lý chất thải từ công nghiệp lọc dầu Việt Nam PVN TT AT&MT Phan Thị Bình Minh 233 Điều tra nghiên cứu khảo sát đặc thù về y học lao động và môi trường lao động ngành Dầu khí, đề xuất những biện pháp cải thiện điều kiện làm việc và phòng tránh bệnh nghề nghiệp PVN TT AT&MT Hoàng Văn Thạch 234 Nghiên cứu hỗ trợ xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường bằng ảnh vệ tinh từ mũi Kê Gà đến mũi Cà Mau PVN TT AT&MT 235 Nghiên cứu xây dựng hệ phương pháp nhận dạng nguồn gốc dầu ô nhiễm cho một số loại dầu ở Việt Nam PVN TT AT&MT Vũ Công Thắng 236 Nghiên cứu khả năng tích tụ sinh học các hydrocarbon thơm đa vòng và kim loại nặng của 2 sinh vật 2 mảnh vỏ vùng biển Đông Nam Bộ PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh 237 Nghiên cứu lựa chọn tiêu chuẩn chất lượng, kiểu dáng trang bị bảo hộ lao động phù hợp với điều kiện lao động dầu khí Việt Nam PVN TT AT&MT Hồ Xuân Linh 238 Nghiên cứu tổng hợp đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp dầu khí đối với môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội Việt Nam PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 495 Phụ lục Xây dựng bộ Atlas nhóm giáp xác sống ở đáy vùng biển có hoạt động dầu khí thuộc khu 239 vực biển Đông Nam Việt Nam phục vụ cho công tác khảo sát và nghiên cứu môi trường PVN TT AT&MT Nguyễn Thành Trung Báo cáo hiện trạng môi trường tổng hợp 5 năm PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh Hoàn thiện kỹ thuật an toàn 241 trong công tác lặn và khảo sát công trình ngầm PVN Chiến lược thu xếp tài chính của Petrovietnam đến năm 2010 PVN P. TC HĐQT Vũ Quang Nam, Nguyễn Ngọc Sự Chính sách và các biện pháp 243 nâng cao hiệu quả công tác đào tạo đến năm 2010 PVN VDK P. ĐT Lương Đức Hảo Xây dựng mạng vi tính hạch toán kế toán toàn ngành PVN P. Kế toán Xây dựng hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác quản lý 245 và giám sát nguồn tài nguyên môi trường dầu khí (GIS) PVN P. KHCNMT P. TDKT Nghiên cứu cải tiến quá trình 246 làm tin, nâng cao hiệu quả phục vụ khai thác thông tin dầu khí PVN TTTTTL Điều tra phân tích đánh giá thực trạng thiết bị hiện có trong ngành Dầu khí làm cơ sở hoạch 247 định trang bị, quản lý thiết bị và lập cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý thiết bị toàn ngành PVN VDK P. KH CNMT Xây dựng hệ quản lý cơ sở dữ liệu về nhân sự trên mạng máy 248 tính để phục vụ công tác tổ chức nhân sự của Tổng công ty PVN Phân loại tài liệu khoa học kỹ thuật trong kho lưu trữ của Viện Dầu khí, đề xuất biện 249 pháp xử lý và tổ chức quản lý khai thác các tài liệu đó trên máy vi tính PVN 240 242 244 496 Trường đào tạo Cao Tân, CNKT Lê Minh Hồng Nguyễn Phú Chương Trương Minh Nguyễn Văn Báo Lương Thành Hoàng, Văn Hanh VDK Vũ Văn Kính P. TCCB LĐTL VDK Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Ngọ Văn Ngọc Phụ lục số 6 Phương án tổ chức các đơn vị 250 nghiên cứu khoa học của Tổng công ty Dầu khí PVN P. TCCB Đánh giá đội ngũ và quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ nghiên 251 cứu khoa học của Tổng công ty Dầu khí giai đoạn 2001-2005 PVN P. ĐT Lương Đức Hảo Xây dựng mô hình và cơ chế 252 hoạt động tài chính của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PVN VDK Nguyễn Tiến Dũng Những giải pháp cần thiết để bảo đảm thành công cho tiến 253 trình và mục tiêu cổ phần hoá của Tổng công ty Dầu khí PVN Cty Bảo hiểm (PVIC) Đỗ Đình Luyện, Nguyễn Tiến Dũng Các giải pháp kinh tế - tổ chức và quản lý nhằm bảo đảm mục 254 tiêu tăng thị phần sản phẩm dầu mỏ của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam PVN PDC Nguyễn Quốc Huy Tổng kết, đánh giá tình hình và hiệu quả đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hạ nguồn đến 255 năm 2000 và chính sách cho giai đoạn 2000-2005 của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam PVN VDK Hoàng Xuân Hùng, Đỗ Văn Hà Đánh giá thực trạng công tác định mức kinh tế kỹ thuật của Tổng công ty Dầu khí Việt 256 Nam từ trước đến nay, đề xuất kế hoạch và biện pháp để hoàn thiện công tác định mức kinh tế - kỹ thuật của Tổng công ty PVN VDK Vũ Thị Chọn, Vũ Bích Ngọc Nước thải công nghiệp - Nước thải công nghiệp lọc hoá dầu 257 Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp so màu PVN TTNCPTCBDK Lê Thị Kim Nước thải công nghiệp - Nước 258 thải công nghiệp lọc hoá dầu Xác định hàm lượng Crôm PVN TTNCPTCBDK Nguyễn Văn Vạn Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ Dầu thô - Xác định hàm lượng 259 nước và tạp chất cơ học bằng phương pháp ly tâm siêu tốc PVN TTCNPTCBDK Nguyễn Thu Hà Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Lê Xuân Vệ 497 Phụ lục Xác định khối lượng phân tử trung bình của dầu mỏ và sản 260 phẩm dầu mỏ bằng phương pháp nghiệm lạnh trong dung môi benzen PVN Phân tích thạch học - Phương 261 pháp phân tích Ronghen xác định các khoáng vật sét PVN VDK Dương Đức Quảng Dung dịch khoan - Phương pháp xác định hàm lượng 262 kiềm(Pf, Mf) trong phần nước lọc của dung dịch khoan bằng phương pháp thể tích PVN VDK Dương Thị Thắng Nước vỉa: Xác định Ion Brom, Iot có trong nước vỉa giếng 263 khoan của các giếng khoan tìm kiếm dầu khí bằng phương pháp thể tích PVN VDK Trần Thị Chúc Phương pháp tách asphanten dầu mỏ thành 4 hợp phần PVN VDK Nguyễn Thị Phúc Dung dịch khoan - Phương pháp xác định hàm lượng kiềm (Pm) 7 hàm lượng vôi tự 265 do (CaCO3) trong phần nước lọc của dung dịch khoan bằng phương pháp thể tích PVN VDK Dương Thị Thắng Xác định hàm lượng lưu huỳnh 266 Mercaptan bằng phương pháp điện thế PVN TTNCPTCBDK Nguyễn Văn Vạn Nước thải công nghiệp dầu khí Xác định hàm lượng Cadmi 267 bằng phương pháp hấp phụ nguyên tử PVN TTNCPTCBDK Nguyễn Quốc Khánh Nước thải công nghiệp dầu khí Xác định hàm lượng Photpho 268 tổng số bằng phương pháp so màu PVN TTNCPTCBDK Nguyễn Viết Sơn Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏTính toán chỉ số Xetan của 269 nhiên liệu Diesel bằng phương trình 4 ẩn số PVN TTNCPTCBDK Lê Thị Kim 264 498 TTNCPTCBDK Phạm Văn Lâm Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Đá trầm tích - Xác định thành 270 phần 16 cỡ hạt bằng phương pháp rây và pipet PVN VDK Đề án “Các phương hướng cơ bản phát triển và khối lượng 271 sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro trong giai đoạn 1996-2000” PVN VSP Báo cáo “Chính xác hóa sơ 272 đồ công nghệ và xây dựng mỏ Bạch Hổ, giai đoạn I” PVN VSP Luận chứng kinh tế - kỹ thuật 273 để thuê hoặc mua kho nổi chứa dầu (UBN) PVN VSP Báo cáo “Tính lại trữ lượng dầu 274 khí hòa tan của mỏ Bạch Hổ tới thời điểm 1-1...” PVN VSP Đề xuất giải pháp rửa sạch đường ống dẫn dầu RC-2 275 RP-1 - CTP-2 bằng khí ngưng tụ tạo điều kiện tiếp tục khai thác mỏ Rồng PVN VSP Lập các hồ sơ khảo sát, thiết 276 kế các công trình Rạng Đông, Ruby PVN VSP Báo cáo “Sơ đồ tổng thể khai thác và xây dựng mỏ Rồng” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi 278 thuê/mua kho nổi chứa dầu số 4” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi dự án tổ hợp công nghệ Trung 279 tâm khu vực BK-4 vòm Nam mỏ Bạch Hổ” PVN VSP Báo cáo “Tính trữ lượng dầu và 280 khí hòa tan mỏ Rồng đến thời điểm 1-1-1999” PVN VSP Báo cáo “Chương trình tổng hợp các biện pháp ưu tiên khai 281 thác mỏ Đại Hùng cho giai đoạn 1999-2001” PVN VSP 277 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Dương Đức Quảng 499 Phụ lục 500 Báo cáo “Các biện pháp bổ sung và các phương án khai 282 thác mỏ Đại Hùng”, cho giai đoạn 1999-2008 PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi xây dựng công trình giàn 283 khoan biển cố định RP-3, khu vực Đông Nam mỏ Rồng” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi tìm kiếm, thăm dò vùng hoạt 284 động mới của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tại lô 17” PVN VSP Báo cáo “Các triển vọng dầu khí ở vùng hoạt động mới của Xí nghiệp Liên doanh 285 Vietsovpetro tại lô 04-3 và các hướng tìm kiếm, thăm dò địa chất cơ bản” PVN VSP Báo cáo “Chính xác hóa sơ đồ 286 công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ” PVN VSP Báo cáo “Sơ đồ công nghệ 287 khai thác và xây dựng khu vực Đông Nam mỏ Rồng” PVN VSP Báo cáo “Dự báo sản lượng khai thác và các chỉ tiêu sản 288 xuất cơ bản của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro giai đoạn 2001-2005” PVN VSP Hồ sơ “Thiết kế tổng thể 289 đường ống dẫn khí Rạng Đông - Bạch Hổ” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi tìm kiếm, thăm dò vùng 290 hoạt động mới của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro tại lô 04-3” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi về mua giàn khoan tự nâng đa 291 năng loại Skid-Off Jackup cho độ sâu 130 m nước” PVN VSP Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 GIAI ĐOẠN 2001-2005 Nghiên cứu điều chế chất diệt 292 khuẩn dùng để xử lý nước bơm ép cho mỏ Bạch Hổ PVN DMC Cao Anh Dũng Nghiên cứu đề xuất đơn pha chế dung dịch khoan gốc dầu tổng hợp để khoan tầng 293 móng mỏ Bạch Hổ và cho các giếng khoan thuộc Đồng bằng sông Hồng PVN DMC Tạ Quang Minh Tổng hợp và đánh giá kết quả bơm trám ximăng các 294 giếng khoan dầu khí thuộc bể Cửu Long PVN VDK Nguyễn Xuân Hoà Xây dựng mô hình và phương 295 án phát triển mỏ D14, miền võng Hà Nội PVN VDK Trần Văn Long Xây dựng mô hình và đánh giá khả năng khai thác mỏ Kim 296 Long - Ác Quỷ - Cá Voi lô B-52/97 PVN VDK Nguyễn Thanh Lam Nghiên cứu khả năng ứng dụng 297 bơm ép nước khí luân phiên đối với các mỏ dầu Việt Nam PVN VDK Nguyễn Mạnh Hùng Nghiên cứu sản xuất thử vật liệu hấp phụ trên cơ sở Zeolit.A.X tổng hợp từ khoáng 298 sét Việt Nam phục vụ công nghệ xử lý khí cho ngành Dầu khí Việt Nam PVN DMC P.V. Đoàn, V.T. Liên Nghiên cứu động thái thân 299 đầu móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ trong điều kiện bất đẳng nhiệt PVN VDK Nguyễn Hữu Trung Phân tích, đánh giá các mẫu dầu thô bổ sung hệ thống số liệu cơ sở về tính chất dầu thô các mỏ dầu Việt Nam (phân 300 tích toàn diện 3 mẫu dầu thô thuộc các tầng miocen, oligocen và móng của cấu tạo Sư Tử Đen) PVN TT CBDK Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Trương Đình Hợi 501 Phụ lục 502 Nghiên cứu quá trình chuyển hoá condensat từ nguồn dầu 301 khí Việt Nam thành nguyên liệu cho hoá dầu (BTX) PVN TT CBDK Trần Thanh Phương Đánh giá sự biến động thành 302 phần của khí đồng hành mỏ Bạch Hổ PVN TT CBDK Nguyễn Thị Liễu Xây dựng danh mục chỉ tiêu phân tích khí LPG, condensat quy định cho các mục đích 303 khác nhau trong các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm khí PVN TT CBDK Nguyễn Phú Nghị Nghiên cứu khả năng sản xuất 304 etylen và nhựa polyetylen từ nguyên liệu dầu khí tại Việt Nam PVN TT CBDK Trương Đình Hợi Nghiên cứu khả năng đa dạng hoá sản phẩm nhằm nâng cao 305 hiệu quả kinh tế của Nhà máy đạm Phú Mỹ - Cà Mau PVN TTCBDK- Ban Dự án đạm Trịnh Văn Thân Phú Mỹ Phân tích các mẫu dầu thô mới phát hiện ở lô 15.1, mỏ Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng (GK 306 15.1- SD-2X,15.1- SV-1X) để bổ sung hệ thống cơ sở dữ liệu về tính chất dầu thô Việt Nam PVN TTCBDK 2002 Phân tích đánh giá khí PM3 bổ sung ngân hàng dữ liệu khí (sau khi kiểm tra các kết quả 307 phân tích của nhà thầu Lundin so với yêu cầu của ngân hàng dữ liệu khí Việt Nam) PVN TT CBDK 2002 Nguyễn Thị Liễu Nghiên cứu dùng cồn Etilic sản xuất trong nước pha chế 308 xăng thương phẩm có trị số Ôctan cao và không ô nhiễm môi trường PVN TT CBDK 2002 Vũ Tam Huề Nghiên cứu áp dụng phương pháp từ trường nhân tạo chống 309 lắng đọng Paraphin (trên cơ sở kết quả pha 1) PVN TT CBDK 2002 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Trương Đình Hợi Phụ lục số 6 Nghiên cứu khả năng sản xuất xúc tác Cracking trong 310 nước phục vụ nhà máy lọc dầu trên cơ sở tiếp thu công nghệ nước ngoài PVN TT CBDK DMC- 02 Trần Thanh Phương Nghiên cứu dùng keo dán 311 khắc phục sự cố dò chảy kho xăng dầu PVN TT CBDK Trịnh Kiến Quốc Nghiên cứu thăm dò quá trình chuyển hoá khí tự nhiên Việt 312 Nam thành nhiên liệu lỏng (Gas to liquid – Báo cáo tổng quan phục vụ tham gia ASCOPE) PVN TT CBDK Phạm Văn Khang Đánh giá khả năng ăn mòn vật liệu kim loại của môi trường 313 đất, nước và khí quyển khu vực xây dựng Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, Thanh Hóa PVN TTCBDK Nguyễn Văn Vạn Nghiên cứu quá trình Steam Cracking condensat mỏ Lan 314 Tây nhằm thu olephin nhẹ (C2, C3) phục vụ cho hoá dầu PVN TTCBDK Trần Thanh Phương Phân tích, đánh giá các mẫu dầu thô bổ sung hệ thống số 315 liệu cơ sở về tính chất dầu thô các mẫu dầu Việt Nam - dầu thô thương mại mỏ SưTử Đen PVN TTCBDK Nguyễn Phan Trí Xây dựng danh mục các chỉ 316 tiêu phân tích dầu thô phục vụ cho xây dựng dữ liệu cơ sở PVN TTCBDK Đinh Thị Quỳnh Như Phân tích đánh giá chất lượng mẫu condensat Lan Tây PVN TTCBDK Nguyễn Thị Cúc Phân tích đánh giá chất lượng 318 mẫu condensat mới khai thác (Sư Tử Trắng) PVN Kỹ sư Đinh Thị Quỳnh Như Nghiên cứu tổng quan và đề xuất công nghệ xử lý khí thiên 319 nhiên có hàm lượng CO2 cao tại Việt Nam PVN Kỹ sư Trần Vĩnh Lộc Nghiên cứu khả năng sản xuất 320 một số loại dung môi đặc dụng từ condensat Bạch Hổ PVN Thạc sĩ Nguyễn Hiền Phong 317 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 503 Phụ lục 504 Nghiên cứu tổng hợp và đề xuất công nghệ sản xuất chất 321 bôi trơn từ dầu thực vật cho dung dịch khoan dầu khí PVN Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá mức độ thiệt hại 322 môi trường do sự cố tràn dầu gây ra PVN TT AT&MT Nguyễn Đức Huỳnh Khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường lao động 323 trong khu vực làm việc và sản xuất của các đơn vị thuộc Petrovietnam PVN TT AT&MT Phan Hoàng Anh Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp xác định độc tính, khả năng phân huỷ sinh học và khả năng tích tụ sinh học của 324 một số hoá chất sử dụng trong công nghiệp dầu khí biển ở Việt Nam nhằm phục vụ công tác quản lý môi trường PVN TT AT&MT Hoàng Thái Lộc Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiểm định bằng phân tích rủi ro phục vụ công tác kế 325 hoạch hoá trong việc kiểm định các hệ thống công nghệ ngành Dầu khí PVN TT AT&MT Lê Xuân Vinh Nghiên cứu và đề xuất công 326 nghệ xử lý bùn cặn dầu thô ở Việt Nam PVN TT AT&MT Nguyễn Xuân Hải Xây dựng Atilas nhóm động vật thân mềm (Molusca) sống đáy vùng biển phía Nam Việt Nam 327 (Bình Thuận - Hà Tiên) phục vụ công tác giám sát môi trường trong các hoạt động dầu khí PVN TT AT&MT Đinh Văn Hải Nghiên cứu ứng dụng mô hình CHARM (chemical hazard assessment and risk management) phục vụ công 328 tác đánh giá rủi ro môi trường trong việc sử dụng hoá chất cho các hoạt động dầu khí biển Việt Nam PVN TT AT&MT Hoàng Nguyên Kỹ sư Trần Văn Toại Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chất thải phục vụ công tác quản 329 lý bảo vệ môi trường ngành Dầu khí PVN TT AT&MT Trần Thị Xuân Thanh, Nguyễn Quang Huy thay từ tháng 12-2004 Nghiên cứu ứng dụng quá trình tích tụ sinh học của các chất ô nhiễm lên sinh vật 02 mảnh 330 vỏ vào Monitoring môi trường khu vực lân cận các công trình dầu khí ngoài khơi Việt Nam PVN TT AT&MT Ngô Thị Quỳnh Phương Nghiên cứu ứng dụng quá trình tích tụ sinh học của các chất tụ nhiễm lên sinh vật 02 mảnh vỏ vào Monitoring môi trường khu vực lân cận của công trình dầu khí ngoài khơi Việt 331 Nam - Giai đoạn I: Mô phỏng quá trình tích tụ sinh học của sinh vật 02 mảnh vỏ trong điều kiện phòng thí nghiệm nhằm nghiên cứu cơ chế và khả năng tích tụ của sinh vật 02 mảnh vỏ PVN Trương Thông Xây dựng cơ sở dữ liệu chất 332 thải và quan trắc môi trường ngành Dầu khí PVN Nguyễn Quang Huy Tổng kết, đánh giá tình hình đào tạo công nhân kỹ thuật 333 ngành Dầu khí giai đoạn 19902000, kế hoạch và cơ chế đào tạo giai đoạn 2001-2005 PVN Trường ĐT Lương Đức Hảo, Cao Tân Xác định mức giữ lại của Công ty Bảo hiểm Dầu khí trên cơ sở nghiên cứu và ứng dụng quy 334 trình quản lý rủi ro cho các công trình lớn trong ngành Dầu khí Việt Nam PVN Cty Bảo hiểm (PVIC) và TT AT&MT Đỗ Đình Luyện, Hoàng Văn Thạch Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng quá trình hội nhập 335 AFTA đối với sức cạnh tranh của Nhà máy đạm Phú Mỹ, Cà Mau và đề xuất các giải pháp PVN Các biện pháp nhằm phát 336 triển thị trường khí phía Nam Việt Nam PVN TT CBDK+ Trần Văn Đức Ban đạm Phú Mỹ VDK 2002 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Nguyễn Quang Lịch 505 Phụ lục Việt Nam gia nhập AFTA&WTO cơ hội và thách thức của ngành 337 Dầu khí Việt Nam (giao ngày 10-9-2002) PVN VDK + TT CBDK Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các liên 338 doanh ngoài lĩnh vực thượng nguồn của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam PVN Viện Dầu khí Phạm Ngọc Giản, Nguyễn Thị Phượng thay Xây dựng hệ thống Quản lý 339 chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 PVN Trường ĐTNL Dầu khí Lê Minh Hồng Xây dựng hướng dẫn phát triển 340 nghề nghiệp của cán bộ chuyên ngành Dầu khí PVN VDK Ngô Bá Khiết Tiêu chuẩn sử dụng khí cho giao thông vận tải PVN VDK Ngô Văn Đính Báo cáo “Phân tích khai thác, dự báo sản lượng dầu và soạn thảo phương hướng, biện pháp 342 nâng cao hiệu quả sử dụng các công trình biển hiện có của mỏ Đại Hùng trong giai đoạn 20022005” PVN VSP Báo cáo “Sơ đồ công nghệ khai 343 thác và xây dựng khu vực phía Đông mỏ Rồng” PVN VSP Báo cáo “Nghiên cứu khả thi mua giàn khoan tự nâng đa 344 năng để khoan ở độ sâu đến 90 m nước” PVN VSP Hoàn thành hồ sơ thiết kế cho chân đế và các kết cấu thép của các giàn BK-7, BK-9, giàn 345 ống đứng, giàn nhà ở 140 chỗ và giàn bơm ép nước 30.000 m 3/ngày PVN VSP Hoàn thành hồ sơ thiết kế thi 346 công công trình đường ống dẫn khí Rạng Đông - Bạch Hổ PVN VSP Hoàn thành “Sơ đồ công nghệ 347 khai thác các thân dầu trong trầm tích Miocen mỏ Đại Hùng” PVN VSP 341 506 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phạm Ngọc Giản Phụ lục số 6 Hoàn thành “Báo cáo nghiên cứu khả thi mở rộng giàn nén khí trung tâm của mỏ Bạch Hổ” 348 và “Báo cáo thiết kế và tổng dự toán lắp đặt bổ sung 2 tổ máy nén khí trung tâm mỏ Bạch Hổ” PVN VSP Hoàn thành “Báo cáo cơ sở cần thiết xây dựng tuyến ống dẫn 349 nước duy trì áp suất vỉa BK-8 RC-1 - RP-2 - RP-3” PVN VSP Sơ đồ “Hiệu chỉnh công nghệ 350 khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ” PVN VSP Hoàn thành hồ sơ thiết kế cho chân đế và các kết cấu thép của giàn công nghệ Trung tâm số 3, 351 các cầu dẫn, chân đế nâng cầu dẫn của cụm công nghệ trung tâm (CTK), mỏ Bạch Hổ PVN VSP Hoàn thành hồ sơ thiết kế để chế tạo thiết bị rải cáp điện ngầm từ vật tư sẵn có của Xí nghiệp Liên doanh và hồ sơ 352 thi công lắp đặt tuyến cáp điện ngầm 3,5 km đầu tiên tại mỏ Bạch Hổ CTP-2 - cụm công nghệ trung tâm PVN VSP Lắp đặt tuyến cáp điện ngầm và đưa vào vận hành theo thiết kế (Việc lắp đặt xong tuyến cáp đã tiết kiệm cho Xí nghiệp Liên doanh khoảng 2 triệu USD, tạo điều kiện để cung cấp điện từ CTP-2 cho quá trình thi công các hạng mục tại các giàn của cụm công nghệ trung tâm, 353 nhằm giữ được tiến độ thi công và đưa vào chạy thử các hạng mục của cụm công nghệ trung tâm. Ngoài ra, việc thiết kế, chế tạo thiết bị và soạn thảo công nghệ lắp đặt tuyến cáp ngầm thành công đã tạo cơ sở để lắp đặt tiếp các tuyến cáp từ các BK về CTP-2, CTP-3) PVN VSP Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 507 Phụ lục Báo cáo “Sơ đồ công nghệ điều 354 chỉnh mới khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ” PVN VSP Báo cáo “Sơ đồ công nghệ khai 355 thác và xây dựng khu vực Đông Bắc mỏ Rồng” PVN VSP Sơ đồ chính xác hóa khai thác thử tổng thể mỏ Rồng PVN VSP Nghiên cứu điều kiện địa chất cấu tạo Vải Thiều và 357 soạn thảo cơ sở để đặt giếng khoan VT-2X PVN VSP Nghiên cứu, soạn thảo cơ sở 358 địa chất - kinh tế các lô 122-129 thuộc bể Phú Khánh PVN VSP Soạn thảo các cơ sở khoa học, hồ sơ thiết kế cần thiết để tiến hành khoan thăm dò dầu khí tại vùng hoạt động mới tại lô 04-3; thiết kế, giám sát, lắp đặt các tuyến cáp ngầm 6 kV chiều dài 25,3 km; thiết kế, giám sát, lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí ngầm từ CTK-3 đến CTP2 (3.5 km), đường ống dẫn dầu từ BK-6 đến RB CTK-3 359 (1,92 km); thiết kế cải hoán hệ thống kết nối công nghệ để chuyển sang công nghệ vận chuyển không cần máy bơm từ giàn MSP-7 về MSP-5, MSP-6 về MSP4; thiết kế xây dựng đường ống dẫn dầu RP-3 đến RP-2 (8,5 km) và RP-2 đến UBN-3 (8,5 km); thiết kế cho các công trình mà Xí nghiệp Liên doanh làm Tổng thầu PVN VSP Báo cáo “Tính toán trữ lượng 360 và chương trình công tác tìm kiếm, thăm dò cho năm 2005” PVN VSP Tổng hợp và phân tích tài liệu địa chất - địa vật lý - địa hóa các 361 lô mới trong vùng thềm lục địa Việt Nam PVN VSP 356 508 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Hoàn thiện kỹ thuật và công nghệ khai thác dầu, tăng cường thu hồi dầu và tối ưu hóa hoạt 362 động của hệ thống bơm ép nước giữ áp suất vỉa trên các mỏ của Xí nghiệp Liên doanh PVN VSP Soạn thảo giải pháp kỹ thuật để hoàn thiện công nghệ xây 363 dựng và sửa chữa các đường ống ngầm của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro PVN VSP Phân tích hiệu quả kinh tế, chi 364 phí khai thác mỏ Bạch Hổ và chi phí phát triển mỏ Rồng PVN VSP Thiết kế xây dựng giàn BK-10, BK-11, RP-2; thiết kế cải hoán và hiện đại hóa hệ thống khai thác hiện có trên các giàn BK-3, BK-4, BK-5, BK-8 để chuyển sang khai thác cơ học bằng gaslift; thiết kế cải hoán, đại tu các giàn MSP-6, MSP-3, MSP-1, CTP-2; thiết kế hệ thống đường 365 ống gaslift của mỏ Rồng và Bạch Hổ dài 36 km (BK-8 đến RP-3); thiết kế đường ống dẫn dầu cách nhiệt từ RP3 đến UBN-3; khảo sát, thiết kế công trình đường ống dẫn khí PM-3 Cà Mau, dài 326 km; khảo sát, thiết kế đường ống dẫn khí Phú Mỹ về Thủ Đức, dài 61 km PVN VSP Sơ đồ công nghệ khai thác và xây dựng khu vực trung tâm RP-1 mỏ Rồng; đưa ra đề xuất 366 khoa học quan trọng phát triển khu vực trung tâm mỏ Rồng; sơ đồ tổng thể phát triển mỏ Rồng PVN VSP Thiết lập cơ sở khoa học cho việc đặt các giếng khoan tìm kiếm TU-2X tại lô 04.3 và 367 Rồng-20 tại khu vực Nam Rồng, mở ra thân dầu mới, tạo điều kiện mở rộng vùng hoạt động cho Xí nghiệp Liên doanh PVN VSP Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 509 Phụ lục Chính xác hoá mô hình địa chất các mỏ đã phát hiện Bạch 368 Hổ và Rồng theo tài liệu địa chất - địa vật lý và khai thác PVN VSP Đề án hợp tác với Đan Mạch: Phân tích tổng hợp mô hình hoá các bể trầm tích ở Việt Nam 369 và đánh giá tiềm năng dầu khí của chúng. Pha 2: Bể Malay Thổ Chu và Phú Quốc NN VDK Vũ Văn Kính Hợp tác với Idemitsu: Nghiên cứu hệ thống dầu khí bằng 370 các phương pháp địa hoá tiên tiến (Pha 2: Bể trầm tích Sông Hồng) NN VDK Lê Như Tiêu Cập nhật và chính xác hoá trữ lượng dầu khí bể trầm tích Sông Hồng (bao gồm cả miền 371 võng Hà Nội) theo lô và đối tượng trên cơ sở dữ liệu đề án VITRA và các kết quả thăm dò đến ngày 31-12-2005 PVN VDK Nguyễn Thu Hiền Soạn thảo Quy chế khoan dầu khí PVN VDK Lê Vũ Quân Đá cát kết - Quy trình phân tích định lượng thành phần 373 khoáng vật bằng phương pháp nhiễu xạ tia X PVN VDK Hoàng Anh Tuấn Xác định khoáng vật Canxít 374 Dolomit bằng phương pháp nhuộm màu lát mỏng PVN VDK Phạm Thị Hồng Cập nhật thông tin về nguồn nguyên liệu khí, condensat Việt Nam và thị trường sản phẩm 375 hóa dầu Việt Nam nhằm phục vụ cho dự án xây dựng Tổ hợp hóa dầu miền Nam Việt Nam PVN VDK Thẩm định kỹ thuật dự án nghiên cứu khả thi xây dựng 376 Nhà máy lọc dầu số 2 ở Nghi Sơn - Thanh Hoá PVN VDK GIAI ĐOẠN 2006-2009 372 510 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 377 Khảo sát thị trường tiêu thụ sản phẩm Polypropylene tại Việt Nam PVN VDK Thạc sĩ Phan Minh Quốc Bình 378 Nghiên cứu tổng quan và đề xuất công nghệ xử lý khí thiên nhiên có hàm lượng CO2 cao tại Việt Nam PVN VDK Kỹ sư Trần Vĩnh Lộc 379 Nghiên cứu tổng hợp và đề xuất công nghệ sản xuất chất bôi trơn mới từ dầu thực vật cho dung dịch khoan dầu khí PVN VDK 380 Đánh giá khả năng ăn mòn vật liệu kim loại của môi trường đất, nước, khí quyển ở khu vực xây dựng khu liên hợp lọc hoá dầu Nghi Sơn - Thanh Hoá PVN VDK Kỹ sư Nguyễn Văn Vạn 381 Nghiên cứu khả năng sản xuất một số loại dung môi đặc dụng từ condensat Việt Nam PVN VDK Thạc sĩ Nguyễn Hiền Phong 382 Nghiên cứu đánh giá hiện trạng an toàn phóng xạ ở các cơ sở có sử dụng nguồn phóng xạ trong ngành Dầu khí PVN VDK Hồ Xuân Linh, Võ Vân Hạnh 383 Nghiên cứu ứng dụng việc khảo sát quần xã Tuyến trùng biển (Nematoda) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng môi trường sinh học trong trầm tích ở các khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động dầu khí ở vùng biển Việt Nam (bờ biển miền Đông Nam Bộ) PVN VDK Hoàng Thị Minh Thảo 384 Xây dựng Tiêu chuẩn ngành: Phương pháp thử hiệu quả các chất phân tán dầu - Sử dụng bộ thiết bị IFP Test PVN VDK Vũ Công Thắng 385 Dự thảo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng cho khí thải ngành công nghiệp lọc - hoá dầu PVN VDK Lê Thị Ngọc Mai Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 511 Phụ lục 512 Dự thảo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng cho 386 nước vỉa và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí biển PVN VDK Nguyễn Văn Mai Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường chiến lược cho Quy hoạch tổng thể phát triển 387 công nghiệp khí khu vực Nam Bộ giai đoạn 2006-2015 và định hướng đến 2025 để phục vụ việc lập dự án đầu tư PVN VDK Đào Duy Mạnh, Lê Thị Ngọc Mai Hợp tác với Idemitsu: “Áp dụng kỹ thuật địa hóa tiên tiến để 388 nghiên cứu hệ thống dầu khí các bể trầm tích tại Việt Nam” (Pha 3) HTNC VDK Phùng Sỹ Tài Nghiên cứu đánh giá tiềm 389 năng gas hydate thềm lục địa Việt Nam (Bước 1) PVN VDK Trần Thị Châu Giang Nghiên cứu đề xuất giải pháp khai thác tận thu đối tượng cát 390 kết Miocen hạ, Oligocen mỏ Bạch Hổ PVN VDK Trần Văn Long Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất công nghệ khai thác 391 dầu trong đá móng nứt nẻ (mỏ Bạch Hổ, Sư Tử Đen, Rồng Đôi,...) PVN VDK Nguyễn Hải An Đánh giá tiềm năng dầu khí 392 các đối tượng có tuổi Miocen Pliocen bể Sông Hồng PVN VDK Nguyễn Thế Hùng Đánh giá tiềm năng dầu khí khu vực Tây Nam Hoàng Sa, 393 các lô 140 - 143 thềm lục địa Việt Nam PVN VDK Nguyễn Văn Phòng Lập dự án đầu tư phòng thí 394 nghiệm nghiên cứu và đánh giá xúc tác FCC PVN VDK Kỹ sư Đào Thị Thanh Xuân Tư vấn lập “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa 395 dầu Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” PVN VDK Tiến sĩ Nguyễn Tấn Hoa Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Lập dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp hóa dầu miền Nam Việt 396 Nam (DFS) và tiến hành các thủ tục xin giấy phép đầu tư và thỏa thuận thành lập liên doanh PVN VDK Thạc sĩ Phan Minh Quốc Bình Lập Báo cáo đầu tư Dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam và thu 397 xếp địa điểm, cảng và tiện ích cho Tổ hợp PVN VDK Thạc sĩ Phan Minh Quốc Bình Nghiên cứu dùng cồn etylic sản xuất trong nước pha chế 398 xăng thương phẩm có trị số octan cao PVN VDK Kỹ sư Nguyễn Huỳnh Hưng Mỹ Nghiên cứu lựa chọn phụ gia hạ điểm đông và ức chế lắng đọng cải thiện tính lưu biến cho dầu 399 thô mỏ Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng và đề xuất biện pháp xử lý thích hợp nhằm phục vụ quá trình khai thác và vận chuyển PVN VDK Kỹ sư Trần Thị Mai Nghiên cứu các phương án tiêu 400 thụ sản phẩm cốc từ Nhà máy lọc dầu PVN VDK Kỹ sư Trần Vĩnh Lộc Nghiên cứu phương án xây 401 dựng kho dự trữ dầu thô của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PVN VDK Kỹ sư Tô Thế Anh Khảo sát 2 địa điểm vịnh Cam 402 Ranh (Khánh Hòa) và vịnh Xuân Đài (Phú Yên) PVN VDK Kỹ sư Tô Thế Anh Phối hợp với Tổ công tác nghiên cứu chung lập dự án đầu tư xây dựng (DFS) nhà máy sản xuất 403 xơ Polyeste và nghiên cứu khả năng đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất PTA PVN VDK Thạc sĩ Phạm Văn Khang Nghiên cứu, so sánh lựa chọn công nghệ chế biến dầu thô 404 nặng phục vụ sản xuất nhiên liệu và nguyên liệu hoá dầu PVN VDK Kỹ sư Trần Vĩnh Lộc Nghiên cứu khả năng chế biến các loại dầu thô thay thế dầu 405 thô Bạch Hổ cho Nhà máy lọc dầu Dung Quất PVN VDK Thạc sĩ Nguyễn Văn Trọng Luật Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 513 Phụ lục Phân tích đánh hướng/lựa chọn 406 xúc tác RFCC dụng trong Nhà Dung Quất giá và định một số loại sẽ được sử máy lọc dầu Báo cáo đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nhựa melamine 407 từ sản phẩm urê của Nhà máy đạm Phú Mỹ VDK Thạc sĩ Nguyễn Hiền Phong, Đào Thị Thanh Xuân PVN VDK Thạc sĩ Phan Minh Quốc Bình Nghiên cứu lựa chọn, đề xuất mức độ nâng cấp và địa điểm 408 xây dựng Nhà máy nâng cấp dầu nặng Vênêxuêla PVN VDK Thạc sĩ Phan Minh Quốc Bình, Thạc sĩ Nguyễn Hiền Phong Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng, nâng cấp nhà máy chế biến 409 condensat - Khu công nghiệp Cái Mép, Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu PVN VDK Thạc sĩ Nguyễn Hiền Phong Nghiên cứu thị trường dầu thô 410 và các sản phẩm lọc hóa dầu tại Việt Nam và trên thế giới PVN VDK Lập báo cáo đầu tư Dự án kho cảng Cần Thơ PVN VDK Nghiên cứu thị trường 10 sản phẩm hóa chất phục vụ 412 cho khả năng đa dạng hóa sản phẩm của Nhà máy đạm Phú Mỹ PVN VDK Nghiên cứu đề xuất các nhà bản quyền công nghệ các phân 413 xưởng chính của Nhà máy Lọc dầu số 3 PVN VDK Kỹ sư Trần Vĩnh Lộc Nghiên cứu sản xuất thử chất 414 bôi trơn từ dầu thực vật cho dung dịch khoan dầu khí PVN VDK Kỹ sư Trần Văn Toại Đánh giá và hệ thống bộ tiêu chuẩn ngành về các lĩnh vực dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 415 khí và sản phẩm khí, phân tích nước, sơn, ăn mòn và bảo vệ kim loại PVN VDK Thạc sĩ Hoàng Linh Lan 411 514 PVN Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sóng điện từ để thu hồi 416 dầu ở thể nhũ tương trong nước thải nhiễm dầu PVN VDK Thạc sĩ Lê Thị Phượng Đánh giá khả năng ăn mòn vật liệu kim loại trong các môi 417 trường đất, nước, khí quyển khu vực Nhà máy lọc hoá dầu số 3 PVN VDK Kỹ sư Phạm Văn Thịnh Đánh giá diễn biến môi trường và hiệu quả công tác bảo vệ môi trường tại khu vực có hoạt động 418 dầu khí - biển Đông Nam Bộ giai đoạn 1995-2006 và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường PVN VDK Bùi Hồng Diễm, Phạm Thị Trang Vân Nghiên cứu xây dựng thang chuẩn mức độ độc hại trong pha trầm tích của các hoá chất, chất thải dựa trên kết quả kiểm 419 định đối tượng vẹm xanh nhằm phục vụ công tác quản lý môi trường trong các hoạt động dầu khí biển Việt Nam PVN VDK Đoàn Đặng Phi Công Đánh giá tổng quan và đề xuất 420 các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn ngành Dầu khí PVN VDK Phạm Xuân Thu Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đánh giá mức độ phù hợp vận hành (FFS - Fitness For 421 Service) cho các thiết bị công nghệ dầu khí tĩnh nhằm phục vụ công tác kiểm định và bảo dưỡng kỹ thuật PVN VDK Mai Thanh Lâm, Nguyễn Thanh Thái Nghiên cứu mô hình lan truyền dầu trên hệ thống sông, kênh khu vực Cụm khí - điện - đạm 422 Cà Mau và tuyến sông kênh vận chuyển nguyên vật liệu chính cho Cụm khí - điện - đạm PVN VDK Vũ Ngọc Trình, Lê T. Thùy Nghiên cứu phân loại học về ngành động vật da gai (Echinodermata), ứng dụng 423 trong việc phân tích mẫu động vật không xương sống ở đáy nhằm giám sát ô nhiễm môi trường biển có hoạt động dầu khí PVN VDK Nguyễn Trung Tỉnh Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam 515 Phụ lục 516 “Đánh giá tiềm năng sinh và chứa dầu khí đối tượng 424 carbonat tuổi Paleozoi (DevonCarbon-Pecmi) đã phát hiện (Núi Lịch, Yên Bái, Cát Bà…)” PVN VDK Ngô Xuân Vinh “Xây dựng nội dung một báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong 425 lĩnh vực tìm kiếm - thăm dò khai thác dầu khí” PVN VDK Nguyễn Thế Hùng “Đánh giá môi trường đầu tư 426 và tiềm năng dầu khí các nước khu vực vùng biển Caxpi” PVN VDK Nguyễn Hữu Quỳnh “Nghiên cứu tối ưu quỹ đạo giếng và phương án hoàn thiện 427 giếng khai thác/bơm ép áp dụng cho thân dầu móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ” PVN VDK Nguyễn Hải An “Nghiên cứu áp dụng công 428 nghệ khoan tại các vùng biển sâu ở Việt Nam” PVN VDK Lê Vũ Quân “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và đánh giá tiềm năng 429 dầu khí đối tượng synrift bể Nam Côn Sơn” PVN VDK Lê Văn Hiền “Xây dựng mô hình địa chất 3D và đánh giá khả năng khai 430 thác các đối tượng Miocen và Oligoxen của cấu tạo Sư Tử Trắng lô 15-1 bể Cửu Long” PVN VDK Lê Chi Mai “Phân tích và mô hình hoá 431 động thái ngập nước thân dầu móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ” PVN VDK Đinh Thành Chung “Xây dựng Quy trình phân tích: 432 Xác định hàm lượng CaSO4 bằng phương pháp thể tích” PVN VDK Phạm Thị Lệ Minh “Xây dựng Quy trình phân tích: Xác định hàm lượng cát 433 trong dung dịch bằng phương pháp Rây” PVN VDK Lâm Thị Tuyết Mai Minh giải tài liệu địa chấn mỏ 434 Emarald bể Cửu Long, đặc điểm cấu trúc địa chất mỏ PVN VDK Nguyễn Văn Phòng Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Nghiên cứu và xây dựng mô hình địa chất của các mỏ Kim 435 Long - Ác Quỷ - Cá Voi thuộc các lô hợp đồng B & 48/95 và 52/97 PVN VDK Nguyễn Hải An Thành lập báo cáo đánh giá và chuẩn bị tài liệu giới thiệu về 436 tiềm năng dầu khí 7 lô 03, 04-1, 04-2, 19, 20, 21, 22/3 bể trầm tích Nam Côn Sơn PVN VDK Nguyễn Thế Hùng Hội thảo kỹ thuật “Tăng cường hệ số thu hồi dầu cho các đối 437 tượng đá nứt nẻ ở Việt Nam” cho PDVSA PVN VDK Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ xử lý axít kết hợp với xử lý 438 nhiệt để nâng cao hiệu quả khai thác giếng dầu vỉa cát kết NN VDK Nghiên cứu lựa chọn hỗn hợp hoá phẩm chống hiện tượng sa 439 lắng muối vô cơ cho giếng khai thác tầng móng mỏ Bạch Hổ NN VDK Quy hoạch tổng thể phát triển lĩnh vực dịch vụ dầu khí đến 440 năm 2015, định hướng đến năm 2025 NN VDK Nguyễn Tấn Hoa Xác định hàm lượng thuỷ ngân trong các nguồn khí, đặc biệt nguồn khí cung cấp cho Nhà 441 máy đạm Phú Mỹ, Cà Mau. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp xử lý PVN VDK Phan Kiên Cường Nghiên cứu giải pháp công nghệ tăng hiệu quả xử lý axít cho đối tượng giếng khai thác 442 vỉa cát kết có tính bất đồng nhất cao về độ thấm, có độ ngập nước cao PVN VDK Đỗ Thành Trung Phân tích và đánh giá các nguyên tố độc hại (Hg, As, Se, v.v. và các nguyên tố phóng xạ) 443 trong dầu của các mỏ đang khai thác có ảnh hưởng đến môi trường và các thiết bị tiếp xúc PVN VDK Lê Mạnh Quyết Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Hoàng Linh Lan Hoàng Linh Lan 517 Phụ lục Nghiên cứu tạo hệ nhũ tương nước trong dầu (FO) nhằm tiết 444 kiệm nhiên liệu và cải thiện khí thải môi trường PVN VDK Nguyễn Khánh Toản Hệ thống hoá hệ thống tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) và đề xuất 445 kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đến năm 2013 PVN VDK Cao Thị Thu Hằng Sản phẩm dầu mỏ - Xác định 446 chỉ số kết tủa của dầu bôi trơn bằng phương pháp ly tâm PVN VDK Trần Thị Xuyên Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) 447 Phương pháp xác định áp suất hơi PVN VDK Nguyễn Thu Hà Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) 448 Xác định độ bay hơi bằng phương pháp bay hơi tự nhiên PVN VDK Nguyễn Quỳnh Anh Ăn mòn và bảo vệ kim loại - Đo độ dày màng khô của lớp phủ 449 bảo vệ hữu cơ bằng phương pháp siêu âm PVN VDK Nguyễn Xuân Trường Ăn mòn và bảo vệ kim loại Phát hiện khiếm khuyết của 450 lớp phủ bảo vệ đường ống bằng phương pháp điện thế PVN VDK Phạm Vũ Dũng Sửa đổi, bổ sung Quy chế Khai thác tài nguyên dầu khí PVN VDK Nguyễn Minh Quý Xác định độ thải nước và chiều dày vỏ bùn ở điều kiện nhiệt độ 452 cao, áp suất cao bằng cách sử dụng thiết bị nén lọc PVN VDK Lâm Thị Tuyết Mai Xác định tỷ lệ phần trăm thể tích dầu, nước và chất rắn trong 453 dung dịch khoan gốc nước bằng phương pháp chưng khô PVN VDK Phạm Thị Lệ Minh Xác định lượng Hydrocarbon đã sinh và dịch chuyển khỏi tầng đá mẹ tới các bẫy chứa tại 454 bể trầm tích Sông Hồng, trên cơ sở ứng dụng phần mềm Sigma 2D và BS PVN VDK Nguyễn Thị Bích Hà 451 518 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra điện trở suất thấp và đề xuất phương pháp minh giải 455 định lượng tài liệu địa vật lý giếng khoan cho các tầng cát kết chứa dầu Miocen hạ bể trầm tích Cửu Long PVN VDK Đỗ Quang Đối Đánh giá tiềm năng và khả năng khai thác khí than (CBM) 456 tại dải trung tâm (Phù Cừ Tiên Hưng - Kiến Xương Tiền Hải) miền võng Hà Nội PVN VDK Vũ Trụ Nghiên cứu đánh giá tiềm năng dầu khí tại các móng Cacbornat và đới phong hoá các nóc móng 457 trên cấu tạo Hàm Rồng và phụ bể Bạch Long Vĩ liên quan đến phát hiện mới tại các giếng khoan Hàm Rồng 1X PVN VDK Trịnh Xuân Cường Tổng hợp các nguồn khí không đủ khả năng thu gom, 458 vận chuyển bằng đường ống vào bờ PVN VDK Nguyễn Thanh Lam Xây dựng chương trình kế hoạch khảo sát điều tra tài nguyên dầu khí vùng biển và 459 thềm lục địa Việt Nam giai đoạn 2009-2015, định hướng đến 2025 PVN VDK Trịnh Xuân Cường, Nguyễn Thu Huyền Nghiên cứu giải pháp công nghệ trong xử lý loại trừ lắng 460 đọng hữu cơ và vô cơ trong cần khai thác và hệ thống xử lý bề mặt trên giàn khai thác NN VDK Nghiên cứu sử dụng lưỡng nhiên liệu diesel/khí hoá lỏng (LPG) đồng thời chuyển đổi động cơ diesel trên xe buýt 461 theo hướng phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn ở Việt Nam PVN VDK Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Đỗ Thành Trung Vũ An 519 Phụ lục 520 Nghiên cứu lựa chọn các chất phụ gia pha trộn vào nhiên liệu sinh học với nhiên liệu gốc khoáng nhằm bảo đảm yêu cầu 462 chất lượng nhiên liệu trong quá trình bảo quản, sử dụng, đồng thời bảo đảm tính an toàn môi trường của nhiên liệu PVN VDK Trần Văn Toại Nghiên cứu lựa chọn hệ sơn phủ tản nhiệt chống ăn mòn 463 cho thiết bị trao đổi nhiệt và bồn bể chứa trong công nghiệp dầu khí PVN VDK Nguyễn Đắc Thắng Đánh giá khả năng ăn mòn vật liệu kim loại trong các môi 464 trường đất, nước, khí quyển khu vực Nhà máy lọc hóa dầu số 3 (giai đoạn II) PVN VDK Phạm Văn Thịnh Nghiên cứu tổng hợp dầu diesel sinh học thân thiện với môi 465 trường từ dầu thực vật phi thực phẩm và dầu phế thải trên hệ xúc tác dị thể PVN VDK Hoàng Linh Lan Nghiên cứu tổng hợp hệ phụ gia vi sinh để xử lý cặn bùn của nhiên liệu đốt lò (FO) ở các 466 bồn, bể chứa nhằm nâng cao tính năng sử dụng của nhiên liệu, giảm chi phí xử lý bồn bể PVN VDK Vũ Xuân Hoàn Biên soạn bộ tiêu chuẩn cho hệ 467 thống phân phối, vận chuyển và sử dụng sản phẩm khí cho NGV PVN VDK Lê Thị Phượng Biên soạn bộ tiêu chuẩn an toàn 468 cho hệ thống phân phối và sử dụng LNG PVN VDK Cao Thị Thu Hằng Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) Kiểm tra độ khô Propan thương 469 mại bằng phương pháp coban bromua PVN VDK Nguyễn Thị Thu Hà (A) Tiêu chuẩn: Xác định hàm lượng các vết kim loại trong nhiên liệu 470 tuốcbin khí bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử và quang phổ phát xạ ngọn lửa PVN VDK Nguyễn Thị Thu Hà (B) Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Phụ lục số 6 Tiêu chuẩn: Phương pháp xác định hàm lượng Na trong cặn 471 dầu nhiên liệu bằng phương pháp trác quang ngọn lửa PVN VDK Báo cáo “Trạng thái khai thác các mỏ Bạch Hổ, Rồng 472 và định hướng phát triển Xí nghiệp Liên doanh trước và sau năm 2010” PVN VSP Tính lại trữ lượng dầu và khí 473 hoà tan mỏ Bạch Hổ tới thời điểm ngày 1-11-2006 PVN VSP Trạng thái khai thác mỏ Bạch Hổ và Rồng tới thời điểm 1-5, 1-9, 1-11 năm 2006 và các giải pháp bảo đảm hoàn thành vượt mức khai thác của 474 Xí nghiệp Liên doanh năm 2006; trạng thái khai thác mỏ Bạch Hổ và Rồng tới thời điểm 1-1-2006 và các giải pháp bảo đảm hoàn thành kế hoạch tăng cường khai thác năm 2007 PVN VSP Đề án đưa vùng Nam Trung tâm Rồng vào khai thác sớm PVN VSP Cơ sở khoa học bổ sung xây dựng giàn BK-11 tại khu vực 476 Đông Nam khối Trung tâm móng mỏ Bạch Hổ PVN VSP Đánh giá các điều kiện kinh tếkỹ thuật khu vực Rustamov của Liên bang Nga. Biện luận điều 477 kiện kinh tế - địa chất tham gia phát triển lô 15-1, 103, 107, 162, B-1 và B-2 của Mianma đối với Xí nghiệp Liên doanh PVN VSP Cơ sở kinh tế - địa chất - kỹ thuật giếng khoan R-15 PVN VSP Thiết lập hồ sơ dự toán thiết 479 kế và đánh giá công trình xây dựng đường ống PM3 - Cà Mau PVN VSP 475 478 Lòch söû ngaønh Daàu khí Vieät Nam Nguyễn Thị Hoa 521