Giới thiệu về hàng len dệt thoi
Transcription
Giới thiệu về hàng len dệt thoi
Len cừu Merino của Úc Giới thiệu về hàng len dệt thoi Cẩm nang Huấn luyện Index W1 / L1 Level Giới thiệu Language ‘tiếng Việt / Vietnamese NỘI DUNG 2 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI GIỚI THIỆU 4 1. Ưu điểm của len Merino trong dệt thoi 5 2. Len cừu Merino của Úc 5 3. Đường kính xơ 6 4. Lộ trình chế biến 7 5. Qui trình xử ly len chải thô 7 6. Qui trình xử ly len chải kỹ 7 7. Chất lượng sợi 8 8. Sợi dọc và sợi ngang 8 9. Chất lượng vải 8 10. Kiểu Dệt 9 11. Lựa Chọn Sản Phẩm 10 12. Bền màu 11 13. Ổn định kích thước 11 14. Độ bền mặc 12 15. Tính co giãn và sự thoải mái 12 16. Hoàn tất 12 17. Sản xuất may 13 18. Tóm tắt 13 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 3 1 ƯU ĐIỂM CỦA LEN MERINO TRONG DỆT THOI Điểm qua các khía cạnh kĩ thuật cần được xem xét khi sản xuất hàng len dệt thoi Merino chất lượng là mục đích của bài viết này. Nó bắt đầu với việc sản xuất lông cừu tại Australia và tiếp theo là quá trình chế biến từ xơ qua sợi cho đến khi cắt may. Cần đặc biệt chú trọng đến sự chọn lựa sợi, yếu tố tối quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dệt thoi, cùng với mối quan hệ giữa cắt may và ngoại quan trang phục. Vải len yêu cầu quá trình hoàn thiện có khác hơn so với nguyên liệu khác, điều này cũng được đề cập đến. 4 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI HIÊN NHIÊN T Len Merino có nguồn gốc thiên nhiên, được tạo nên bởi protein có tên là keratin, cùng loại protein với tóc người. CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY SINH HỌC Dưới điều kiện thích hợp, len Merino chỉ mất vài năm để tự phân hủy. KHẢ NĂNG LÀM MỚI LẠI Hàng năm, cừu Merino của Úc đều sinh ra một lớp lông mới có thể cắt đi mà không làm hại đến con vật. XƠ XOĂN Len Merino xoăn tự nhiên cho phép sản xuất mặt hàng vải xốp mà lại nhẹ. TÍNH ĐÀN HỒI Xơ len Merino sẽ trở lại trạng thái ban đầu khi bị ép lại hay kéo dãn, nên trang phục len cũng sẽ giữ form trong quá trình mặc và giặt giũ. MỀM MẠI Cừu Merino của Úc nổi tiếng cho len mảnh. Đây cũng là nguyên nhân vì sao trang phục len Merino có độ chảy rất tốt và đem lại cảm giác tay tuyệt vời. DỄ CHỊU Len Merino có khả năng thích ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm – nó có khả năng hút ẩm đến 35% trọng lượng của nó, cho phép giải phóng ẩm khỏi cơ thể người và bay hơi. 2 LEN CỪU MERINO CỦA ÚC Cừu Merino của Úc có tên và nguồn gốc từ đàn Merino Hoàng gia Tây Ban Nha nổi tiếng, được những người di cư từ Châu Âu đưa đến Australia hơn 200 năm trước. Úc là nước sản xuất len Merino lớn nhất thế giới; trong năm 2009/10, 73 triệu con cừu tại Úc đã sản xuất được 343 triệu kgs len. Len của Úc đặc biệt phù hợp cho các mặt hàng may mặc với 55% sản lượng năm 2009/10 có độ mảnh thấp hơn 20.6 micron. Đường kính càng nhỏ thì len càng xoăn và mềm. Sự ổn định các lớp sóng xoăn góp phần làm cho vải len xốp và nhẹ. Kiểm tra xơ len dưới kính hiểm vi cho thấy cấu trúc vảy tạo nên chất lượng của nó, ví dụ, các vảy này là nguyên nhân của hiện tượng co kết lại. Khi co kết, các xơ len đơn lẻ sẽ nở ra và xoắn lấy nhau dưới tác động cơ học mạnh (như giặt). Giai đoạn đầu của co kết, được gọi là cán, là một bước quan trọng để tạo ra sự độc đáo sờ tay và xúc giác của nhiều loại vải len dệt thoi. MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 5 3 ĐƯỜNG KÍNH XƠ 4 LỘ TRÌNH CHẾ BIẾN Đường kính xơ len trong vải là yếu tố quan trọng cơ bản. Đường kính xơ thường dùng được liệt kê ở bảng sau. LOẠI MÔ TẢ Len chải kỹ Chải kỹ cực mịn. Chỉ số > 160s Chải kỹ cực mịn Super S 100’s - 160’s Len chải kỹ Chải kỹ siêu mịn Chỉ số 100s-160s Vải com lê Merino mịn Len chải thô Vải jacket lambwool Len chải kỹ Vải com lê Merino mịn Len chải kỹ Vải quần âu Len chải kỹ Vải flannel Len chải thô Vải áo váy nữ Len chải kỹ Vải com lê trung bình Len chải thô Vải len quân phục Melton Len chải thô Áo khoác/jacket nhung Len chải thô Vải áo khoác dày Len chải thô Vải tuýt Harris Tweed Len chải thô Vải tuýt slub Donegal Len chải thô Vải dày Thornproof Len chải thô Vải len Cheviot MICRON <15 15 16 17 18 19 Đơn vị đo micron của vải len siêu mịn có thể được xác định bởi một hệ thống, do Woolmark và Tổ chức dệt len thế giới (IWTO) phát triển, được gọi là “Super S”. Các giá trị lien quan trực tiếp đến đường kính xơ của toàn bộ vải và phân cấp từ Super 80’s (<19,75 micron) đến Super 250’s (<11,25 micron). Lông cừu càng mảnh, sợi càng mảnh. Nói chung, xơ càng mảnh thì càng mềm và xốp. Điều này đúng với cả sợi len chải thô và len chải kỹ. 6 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI Bước đầu tiên để kéo sợi là nấu giặt bụi bẩn và chất nhờn bám trên lông cừu bằng nước ấm. Sau khi giặt và phơi khô, lông cừu đã sẵn sàng được chế biến theo một trong hai con đường sau: 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Ộ TRÌNH KÉO SỢI LEN CHẢI THÔ L Ngắn hơn và dành cho những sợi nặng. Lúc này, các xơ được phân bổ một cách ngẫu nhiên trong sợi và xơ ngắn hơn loại dung cho kéo sợi len chải kỹ. Ộ TRÌNH KÉO SỢI LEN CHẢI KỸ L Thường dùng cho những sợi mảnh hơn. Trong trường hợp này các xơ được sắp xếp song song với nhau. 5 QUI TRÌNH XỬ LY LEN CHẢI THÔ Lông cừu sau tẩy rửa sẽ được pha trộn và gỡ rối trên máy chải thô, các xơ được tách ra bởi một loạt các trục kim chuyển động với tốc độ khác nhau và tạo thành một băng xơ mảnh. Băng xơ này sau đó được chia thành các dải khác nhau bởi hệ thống bang phân ly. Dải xơ mảnh dính trên bang phân ly được cho vào cơ cấu tụ xơ để tạo những vòng xoắn nhẹ được gọi là Quá trình kéo sợi sẽ kéo dài và xoắn xơ lại tạo thành sợi. Sang công đoạn dệt, sợi đơn này phù hợp làm sợi ngang, và cần cần chập đôi lại để làm sợi dọc. Đó là quá trình chập và xe 2 sợi đơn có hướng xoắn ngược nhau. 6 QUI TRÌNH XỬ LY LEN CHẢI KỸ Cố kéo sợi nhỏ từ xơ thô không những làm cho vải mất đi độ mềm mại mà còn làm cho sợi không đồng nhất dẫn đến xấu mặt vải và chất lượng kém. Mẫu bên dưới là nhãn được Woolmark cấp phép dùng cho cả logo của hệ thống Super S và thương hiệu Woolmark. Qui trình này có một số công đoạn chung với qui trình xử ly len chải thô nhưng lộ trình chuyển đổi thì dài hơn. bước tạo sợi thô trong qui trình xử ly len chải thô nhưng phải thực hiện qua nhiều công đoạn hơn. Lông cừu sau giặt sẽ được chải thô tương tự như qui trình xử ly len chải thô, tuy nhiên ra khỏi máy chải thô không phải là sợi thô có xoắn nhẹ mà là một con cúi đơn, dày gồm các xơ song song với nhau. Giai đoạn tiếp theo là công đoạn ghép, lặp đi, lặp lại, trên đó một số cúi khác nhau được pha trộn và kéo dài để tăng tính đều đặn. Tiếp đến là chải kỹ, tại đây các xơ ngắn được loại bỏ và có thể được xử lý như xơ ngắn chải kỹ. Kết quả của quá trình chải kỹ là con cúi lớn hơn, gọi là top. Bước chuẩn bị cuối cùng trước khi kéo sợi con là kéo sợi thô từ top thành cúi nhỏ hơn, gọi là sợi thô. Bước này cũng giống như Trong quá trình kéo sợi con, sợi thô được kéo giãn khoảng hai mươi lần so với độ dài trước đó và tăng thêm độ săn để tạo ra sợi len chải kỹ mảnh. Tất cả các mối nối sợi không đúng tiêu chuẩn đều được cắt bỏ và thay bằng mối nối kiểu xoắn (splice) mịn hơn trước khi đánh ống thành côn sợi lớn hơn. Cũng giống như sợi len chải thô, sợi len chải kỹ dung cho sợi dọc cần được xe đôi. Vải, cũng giống như sợi len, có thể chia thành hai loại – vải len chải thô và vải len chải kỹ. Dù sử dụng loại nào thì vải cũng có bốn thuộc tính quan trọng của sợi có tác động đến vải. MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 7 10 KIỂU DỆT 7 CHẤT LƯỢNG SỢI THUỘC TÍNH ẢNH HƯỞNG Chỉ số (độ dày) • Trọng lượng vải • Hiệu suất dệt Độ xoắn (vòng xoắn/m) • Năng suất vải KIỂU DỆT • Cấu trúc đơn giản nhất DỆT VÂN ĐIỂM • Cảm giác sờ tay và ngoại quan vải .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. cơ bản nhất là trên 2 dưới 1 •Đ ặc trưng bởi một đường chéo • Năng suất vải • Cảm giác sờ tay • Không có sự khác biệt giữa • Nhiều loại khác nhau: • Hiệu suất dệt Sơi chập (đơn hay đôi) • Đan kết các sợi dọc với nhau mặt trước và sau • Cảm giác sờ tay và ngoại quan vải Vải len chải thô hay chải kỹ MÔ TẢ DỆT CHÉO • Bề mặt vải có đường chéo chạy từ đầu bên phải đến cuối bên trái khổ (thông thường) 8 SỢI DỌC VÀ SỢI NGANG Vải dệt bao gồm có sợi dọc chạy dọc theo chiều dài tấm vải và sợi ngang đặt ngang qua sợi dọc. Người ta có thể dùng cùng một loại sợi cho cả sợi dọc và ngang để dệt vải nhưng cách này thường không được dùng. Sợi Có thể dệt vải kẻ có hai hay dọc cần phải trơn và bền bởi nó làm việc dưới sức căng và là đối tượng chịu mài mòn mài mòn trong quá trình dệt. Sợi ngang, mặt khác, không cần phải bền như sợi dọc và có thể mềm hơn. HIỆU ỨNG nhiều màu thông qua sự kết DỆT VÀ hợp các sợi màu và kiểu dệt. MÀU SẮC ví dụ: kiểu hound’s tooth (răng chó săn) Cách dệt phức tạp, đa DỆT 9 CHẤT LƯỢNG VẢI JACQUARD dạng trong khuôn mẫu và cách vẽ qua sự kiểm soát riêng lẻ của mỗi sợi dọc trong khung cửi. Vải len chải thô Vải len chải kỹ Xù và dày Vải trơn, mịn Mặt vải thô / Ngoại quan mặt xù lông vải nhẵn Chất lượng nặng và thô Trọng lượng nhẹ Thích hợp cho Dùng cho com lê jacket và áo khoác và quần âu 8 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI Sự chọn lựa sợi len chải thô hay len chải kỹ quyết định đến mức chất lượng vải. Sự phù hợp của một loại vải với mục đích sử dụng cụ thể thường được quyết định từ nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố thiêt kế vải là rất quan trọng. MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 9 11 LỰA CHỌN SẢN PHẨM SẢN PHẨM CUỐI VẢI COM LÊ CHẤT LƯỢNG CAO YÊU CẦU CHỦ YẾU LEN CHẢI THÔ HOẶC CHẢI KỸ Mềm, trơn và chảy Len chải kỹ TRANG PHỤC HỌC Giá rẻ, bền, màu ĐƯỜNG tối và dễ sử dụng TRANG PHỤC Giá rẻ, bền, màu CÔNG SỞ tối và dễ sử dụng QUẦN ÂU NAM Thoải mái và bền, chắc TRANG PHỤC NỮ JACKET KHĂN QUÀNG CỔ VÀ KHĂN CHOÀNG ĐỒ DU LỊCH ÁO KHOÁC Len chải kỹ Mềm mại, không để nếp, nhuộm mẻ hợp thời trang và vải baratheas Vải đồng màu, dệt trơn, chéo và gaberdine gaberdine và flannel Len chải kỹ Vải dệt trơn và crếp chải thô nếp nhăn tốt và bền Vải chéo đồng màu len chải thô Len chải kỹ và len Chảy, phục hồi chéo và gaberdine Vải chéo, ứng dệt và chảy Mềm mại và mặt nổi Vải màu, dệt trơn, Len chải kỹ và số ít Mềm mại, hiệu Len chải kỹ và len chải thô Len chải kỹ 12 BỀN MÀU Một trong những điểm quan trọng nhất cần xem xét khi tìm nguồn cung ứng một loại vải là độ bền của màu nhuộm, nói cách khác là khả năng chống chịu với ánh sáng, ma sát khô và giặt. Quá trình nhuộm chi tiết là một chủ đề rộng lớn không thể đề cập ở đây. Tuy nhiên nó có giá trị xem xét các giai đoạn khác nhau trong lộ trình nhuộm. Vải len chải kỹ có thể được nhuộm ở bất kỳ công đoạn sản xuất nào và điều này gây ảnh hưởng đến độ bền màu cũng như tiến độ giao hàng. Người ta có thể nhuộm trước khi kéo sợi (nhuộm top), sau khi kéo sợi (nhuộm sợi) hoặc nhuộm ở trạng thái vải (nhuộm mẻ). Thông thường, len càng nhuộm sau thì hàng càng ra sớm. Vải len chải thô gần như luôn luôn được nhuộm ở trạng thái lỏng trước khi chải thô – được gọi là nhuộm tĩnh (stock). Tất cả các loại Vải dệt trơn Dệt trơn, chéo và panama Dày, sang trọng và Len chải thô và một Sa tanh mặt sợi mặt vải không bị vón kết ít chải kỹ ngang, mouflon và nhung Trọng lượng vải xếp loại từ 700g/m dài (vải áo choàng nặng) đến 100g/m dài (trang phục nữ) cũng rất quan trọng. Trong những năm qua, trọng lượng vải trung bình đã giảm đi nhanh chóng cũng giống như hệ thống điều hòa không khí đã làm cho môi trường dễ chịu hơn. Hưởng ứng 10 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI Len chải kỹ LOẠI VẢI LÝ TƯỞNG NHẤT khuynh hướng này, người dân Úc đã phát triển len Merino, sản xuất sợi len mảnh hơn để phục vụ sản xuất vải nhẹ. Trọng lượng trung bình điển hình cho y phục nam giới vải len chải kỹ là 350g/m dài, định nghĩa của Woolmark về vải Cool ™ Merino (bắt nguồn từ len Cool) là <250g/m dài. 13 ỔN ĐỊNH KÍCH THƯỚC Có một số dạng ổn định kích thước cần được biết đến trước khi vải được gia công thành hàng mặc. ĐỘ CO TỰ DO Chỉ xảy ra khi vải bị nhúng nước trong quá trình giặt tay hoặc giặt máy. Độ co này rất nhỏ và chỉ xảy ra một lần. ĐỘ CO GIẶT KHÔ Chỉ xảy ra khi vải được giặt khô và rất nhỏ. ĐỘ CO KHI TẠO NỈ Xảy ra khi vải được giặt hoặc xấy bằng máy quá mạnh dẫn đến co rút không thể phục hồi do các sợi đan xen vào nhau. ĐỘ GIÃN ẨM Xảy ra khi xơ len hút hơi ẩm dẫn đến tăng đường kính xơ và kích thước vải. Điều này thường xảy ra với vải nhuộm mẻ. ĐỘ CO XÔNG HƠI Xảy ra khi vải được gia công xông hơi và cũng giống như co tự do. ĐỘ CO DO LÀ ÉP Xảy ra khi ép keo lên vải và vải có thể bi nhăn nếu nó không tương thích lớp lót. MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 11 17 SẢN XUẤT MAY 14 ĐỘ BỀN MẶC Với hàng may phục vụ tốt cho người sử dụng, nó phải có khả năng chịu được: CHỊU MÀI MÒN BỀN ĐƯỜNG MAY BỀN XÉ Tất cả những điều trên đều phụ thuộc vào độ xoăn của sợi, độ chặt và cấu trúc dệt. Trước khi quyết định loại hình sản phẩm may, ta nên kiểm tra những yếu tố này. Độ bền của vải có tác động rất lớn đến sản phẩm cuối cùng, ví dụ vải may trang phục công sở cần bền mài mòn hơn vải làm khăn choàng. 15 TÍNH CO GIÃN VÀ SỰ THOẢI MÁI Vải len có thể giãn ra và phục hồi rất nhanh, cho cảm giác thoải mái và vừa vặn tuyệt vời. Tính co giãn có thể tăng thêm nhờ kết hợp elastane lên tới 4% trong quá trình dệt, cho phép vải giãn 15-20% mà không bị biến dạng đem lại cảm giác thoải mái hơn khi mặc vải bó hơn. Công đoạn hoàn tất có 3 mục đích: 1. Xả lỏng cấu trúc vải để không xảy ra hiện tượng co giãn khi giặt. CHUẨN BỊ Định hình nhiệt và đốt lông. 2. Làm sạch vải, loại bỏ mọi chất bẩn và dầu bám trên vải trong quá trình sản xuất. HOÀN TẤT ƯỚT Nấu, cán, cào ướt, (nhuộm) và sấy khô. 12 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI TRẢI VẢI VÀ CẮT Thường nhiều lớp vải được cắt cùng lúc bằng các băng dao dài. LÀ ÉP Hàng may cần được là phẳng ở nhiều giai đoạn và thành dạng ba chiều ở sản phẩm cuối cùng. ÉP MẾCH Hơi nóng được dùng để làm chảy keo trên tấm mếch làm cho nó dính vào vải. vải hút và nhả ẩm và các kiến nghị sau được nêu lên: Có ba bước chính trong quá trình hoàn tất: Trong quá trình hoàn tất cũng có thể thêm các tính năng khác như dễ sử dụng và tính chống cháy. Quá trình gia công có thể được chia thành bốn bước như sau: MAY May những phần khác nhau lại. Để đảm bảo đường may chuẩn, cần phải đặc biệt chú ý đến mũi may, chỉ may và mật độ mũi may phải tương thích với các loại vải được sử dụng.. Vải len cần một số xử lý đặc biệt trong quá trình gia công bởi cách thức 16 HOÀN TẤT 3. Mang lại ngoại quan và cảm giác mặt vải như mong muốn dù là mềm, trơn hay sần. Sản xuất hàng may mặc là ngành công nghiệp đặc biệt có thể hợp nhất 25 bán chế phẩm khác nhau trong một sản phẩm như áo jacket, tất cả các thành phần này phải tương thích với nhau. HOÀN TẤT KHÔ Cắt/xén, cào khô, chải, xả lỏng/bọt, ép và cán hơi. Không phải tất cả quá trình này đều cần thiết và một số bước có thể lặp lại. Sự kết hợp chính xác của các quá trình và các điều kiện thực hiện là một phần của “nghệ thuật” hoàn tất và có thể được giữ bí mật.. 1. Vải được lưu trữ tại nơi có độ ẩm tương đối cao và được gia công trong phòng với độ ẩm tương đối 65-75% để tránh các vấn đề về nhăn đường may do chênh lệch độ ẩm. 2. Đệm cầu là nên được làm bằng chất liệu mềm và đàn hồi như bọt silicon để tránh để lại vết không mong muốn trên đường may và túi. 3. Vải len đôi khi dệt với mật độ tương đối giảm, do đó có thể bị chệch đường may. Để ngăn chặn hoặc giảm thiểu hiện tượng này, đôi khi cần phải tăng mật độ mũi may trên đường chéo của vải, sử dụng vải lót hoặc mũi may zigzag. Các loại vải nhẹ có thể trách được nhiều vấn đề kể trên nếu được cung cấp cho nhà may cùng với một biểu đồ kiểm soát FAST (Đơn Kiểm Đảm bảo Vải) sẽ chỉ ra khâu may nào cần quan tâm nhất. 18 TÓM TẮT Qua đây, các khâu sản xuất may vừa được điểm qua một cách tóm tắt. Nhân viên kỹ thuật của Australian Wool Innovation trên toàn cầu có thể hướng dẫn chi tiết tất cả các khía cạnh về sản xuất hàng may mặc. MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 13 14 MERINO HÀNG LEN DỆT THOI MERINO HÀNG LEN DỆT THOI 15 www.woolmark.com Vui lòng liên hệ quản lý tài khoản của bạn để biết thông tin chi tiết hoặc nhóm phát triển sản phẩm công ty Woolmark. A: Trụ sở Chính Xít-Ni. Level 30, HSBC Centre, 580 George St, Sydney NSW 2000, Australia T: +61 2 8295 3100 F: +61 2 8295 4100 Công ty The Woolmark Company Pty Ltd, cán bộ, nhân viên, các nhà thầu và bất kỳ bên đóng góp tài liệu này (gọi là “chúng tôi”) đã nỗ lực một cách hợp lý để đảm bảo rằng các thông tin có trong tài liệu này là chính xác và được cập nhật đến thời điểm công bố, bên sử dụng tài liệu phải có trách nhiệm xác nhận tính chính xác, độ tin cậy, sự phù hợp, đơn vị tiền tệ để phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Trong phạm vi pháp luật cho phép, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về tất cả các điều kiện, bảo hành, bảo lãnh, các điều khoản, nghĩa vụ quy định bởi pháp luật. Chúng tôi cũng sẽ không chịu trách nhiệm về các thông tin trong tài liệu này, việc sử dụng tài liệu này của đối tác và cũng sẽ không phải chịu trách nhiệm với đối tác, cho dù phát sinh dưới bất kỳ nguyên nhân nào về trách nhiệm đối với tổn thất hoặc thiệt hại (bao gồm cả thiệt hại gián tiếp hoặc thiệt hại do hậu quả, thiệt hại đặc biệt, mất mát lợi nhuận hoặc mất cơ hội kinh doanh) phát sinh từ hoặc liên quan tới tài liệu này hoặc việc sử dụng tài liệu này của đối tác. Công ty The Woolmark Company Pty Ltd Bao gồm tất cả các quyền. Tài liệu này được bảo hộ theo luật bản quyền. Ngoại trừ trường hợp được luật bản quyền của nước sở tại cho phép, không ai được phép sao chép lại bất cứ phần nào của tài liệu này dưới mọi hình thức nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu bản quyền tác giả. Không được phép lưu trữ thông tin này dưới bất kể hình thức điện tử nào mà không nhận được sự cho phép bằng văn bản của chủ sở hữu quyền tác giả. GD0111
Similar documents
2013 Cintas Uniform Program
We are thrilled to share our latest wardrobe designs with you. As a lifestyle brand we want to continuously evolve and stay relevant, so we’ve created some fresh new looks for our ambassadors’ ward...
More information