World Bank Document - Documentos e informes
Transcription
World Bank Document - Documentos e informes
Public Disclosure Authorized E2615 V. 9 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................... 10 1.1 Tên dự án ................................................................................................................. 10 1.2 Chủ dự án................................................................................................................. 10 1.3 Vị trí địa lý của dự án............................................................................................... 10 Public Disclosure Authorized 1.4. Tổng quan về chương trình tái định cư ................................................................ 12 1.4.1. Mục tiêu ............................................................................................................. 12 1.4.2. Quyền của các hộ tái định cư ............................................................................ 12 1.4.3. Các công trình dự kiến được thực hiện từ Dự án ............................................... 13 1.4.3.3. Nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công ......................................................... 16 1.5. Tiến độ thực hiện tái định cư................................................................................. 17 1.6. Tổng mức đầu tư .................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ .............................................................................................................. 18 Public Disclosure Authorized 2.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 18 2.1.1. Vị trí địa lý của Hải pHòng ................................................................................. 18 2.1.2. Đặc điểm địa chất các khu tái định cư ............................................................... 18 2.1.3. Các đặc điểm khí hậu ........................................................................................ 19 2.1.4. Đặc điểm về thủy văn khu vực ........................................................................... 21 2.2. Hiện trạng môi trường không khí, đất, nước ........................................................ 21 2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 21 2.2.2. Hiện trạng tiếng ồn ............................................................................................ 24 2.2.3. Hiện trạng môi trường nước ............................................................................... 24 2.2.3.2. Môi trường nước ngầm ................................................................................... 27 Public Disclosure Authorized 2.2.4. Môi trường đất ................................................................................................... 28 2.2.5. Các hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật .............................................................. 28 2.3. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................................... 29 2.3.1. Dân số và đơn vị hành chính ............................................................................. 29 2.3.2. Tình hình kinh tế - xã hội tại các xã/phường có khu đất tái định cư.................... 29 2.3.3. Hiện trạng sử dụng đất tại các khu tái định cư ................................................... 31 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ......................................................... 40 3.1. Các nguồn gây tác động ........................................................................................ 40 3.2. Đối tượng, quy mô, mức độ tác động ................................................................... 41 3.3. Đánh giá tác động................................................................................................... 43 3.3.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn tiền thi công ........................................ 43 3.3.2. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn thi công ............................................... 44 3.3.3. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn vận hành............................................. 58 3.3.4. Sự cố và rủi ro môi trường ................................................................................. 60 CHƯƠNG 4: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................................ 66 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 4.1. Nội dung tham vấn.................................................................................................. 67 4.2. Tóm tắt thông tin thảo luận và ý kiến đóng góp ................................................... 67 4.3. Giải trình ý kiến của người dân và chính quyền địa phương .............................. 71 CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ........................................................... 74 5.1. Kế hoạch giảm thiểu ............................................................................................... 74 5.1.1. Các biện pháp giảm nhẹ kết hợp trong Nghiên cứu khả thi và các vấn đề tiếp theo trong giai đoạn thiết kế chi tiết ............................................................................. 74 5.1.2. Giai đoạn tiền thi công ....................................................................................... 75 5.1.3. Giai đoạn thi công .............................................................................................. 75 5.1.3.4. Quản lý chất thải rắn....................................................................................... 77 5.1.4. Giai đoạn vận hành............................................................................................ 92 5.2 Vai trò và trách nhiệm quản lý môi trường trong quá trình xây dựng các khu tái định cư ........................................................................................................................... 92 5.3. Chương trình Giám sát .......................................................................................... 96 5.3.1 Mục tiêu .............................................................................................................. 96 5.3.2. Kiểm tra khu vực................................................................................................ 96 5.3.3 Các chỉ số giám sát ............................................................................................ 97 5.3.4 Hệ thống báo cáo giám sát ................................................................................. 99 5.3.5 Dự trù kinh phí .................................................................................................. 100 5.4 Các hoạt động nâng cao năng lực ....................................................................... 103 5.5 Ước tính tổng chi phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường .......................... 104 Phụ lục: Phụ lục 1: Hình ảnh tham vấn cộng đồng Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường khu vực tái định cư Phụ lục 3: Biên bản tham vấn cộng đồng địa phương 2 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Danh sách thiết bị sử dụng trong đánh giá nhanh hiện trạng môi trường ...... 8 Bảng 2. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM ................................. 9 Bảng 3. Vị trí, diện tích và số hộ bị ảnh hưởng tại các khu tái định cư ..................... 10 Bảng 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng trong các khu tái định cư ........................................... 13 Bảng 5. Các thông số thiết kế của đường giao thông trong và xung quanh các khu tái định cư ...................................................................................................................... 14 Bảng 6. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................... 17 Bảng 7. Hiện trạng chất lượng không khí tại các khu tái định cư .............................. 21 Bảng 8. Hiện trạng tiếng ồn tại các khu tái định cư ................................................... 24 Bảng 9. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt ...................................... 25 Bảng 10. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước ngầm ................................. 27 Bảng 11. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng đất .............................................. 28 Bảng 12. Đơn vị hành chính, diện tích và dân số của các quận/huyện có các khu tái định cư ...................................................................................................................... 29 Bảng 13. Cơ cấu số lượng người được khảo sát...................................................... 30 Bảng 14. Các loại đất trong các khu tái định cư ........................................................ 34 Bảng 15. Các nguồn gây tác động đến môi trường do dự án gây ra ........................ 40 Bảng 16. Đối tượng, quy mô và mức độ của các tác động do dự án gây ra ............. 41 Bảng 17. Ssố hộ bị ảnh hưởng đất ở và đất nông nghiệp ở các khu tái định cư ...... 43 Bảng 18. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông dùng dầu DO (kg/1000km) .................................................................................................................................. 45 Bảng 19. Lưu lượng phát thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu ..... 46 Bảng 20. Kết quả dự báo nồng độ bụi TSP (mg/m3) ................................................. 46 Bảng 21. Kết quả dự báo nồng độ CO (mg/m3) ........................................................ 47 Bảng 22. Kết quả dự báo nồng độ NO2 (mg/m3) ....................................................... 47 Bảng 23. Kết quả dự báo nồng độ SO2 (mg/m3)........................................................ 47 Bảng 24. Kết quả dự báo nồng độ VOC (mg/m3) ...................................................... 48 Bảng 25. Giá trị giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm.................................................. 49 Bảng 26. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí .......................................... 49 Bảng 27. Tiếng ồn phát sinh bởi các thiết bị xây dựng ở khoảng cách 1.5m ............ 50 Bảng 28. Mức ồn tối đa theo khoảng cách ................................................................ 51 Bảng 29. Tải lượng các chất ô nhiễm thải ra trong một ngày tính ............................. 52 Bảng 30. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công .......................................................................................................................... 52 Bảng 31. Tỷ lệ các thành phần trong rác thải sinh hoạt ............................................ 55 3 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 32. Tải lượng ô nhiễm trong rác thải sinh hoạt ................................................ 55 Bảng 33. Quy hoạch sử dụng đất tại các khu tái định cư .......................................... 59 Bảng 34. Thời gian khảo sát, tham vấn cộng đồng ................................................... 66 Bảng 35. Thời gian, địa điểm thực hiện tham vấn cộng đồng ................................... 67 Bảng 36. Các ý kiến đóng góp của cộng đồng địa phương ...................................... 68 Bảng 37. Vai trò trách nhiệm của các bên liên quan ................................................. 93 Bảng 38. Thông số quan trắc môi trường.................................................................. 98 Bảng 39. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường...................................................... 99 Bảng 40. Dự trù kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống Giám sát cộng đồng ............... 101 Bảng 41. Chi phí triển khai chương trình quan trắc................................................. 101 Bảng 42. Các hoạt động đào tạo đề xuất ................................................................ 103 Bảng 43. Tổng hợp chi phí thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường ....................... 104 Hình 1. Sơ đồ vị trí các khu tái định cư ..................................................................... 11 Hình 2. Vị trí địa lý của thành phố Hải Phòng ............................................................ 18 Hình 3. Đặc trưng nhiệt độ khu vực Hải Phòng ......................................................... 20 Hình 4. Nồng độ bụi tại các điểm quan trắc so với QCVN......................................... 23 Đơn vị: µg/m3............................................................................................................. 23 Hình 5. Nồng độ NO2 tại các điểm quan trắc so với QCVN....................................... 23 Hình 6. Nồng độ SO2 tại các điểm quan trắc so với QCVN ....................................... 23 Hình 7. Mức ồn tại các vị trí quan trắc (đơn vị dBA).................................................. 24 Hình 8. Hàm lượng DO tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l) ..................... 26 Hình 9. Hàm lượng BOD tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l) ................... 26 Hình 10. Hàm lượng COD tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l)................. 26 Hình 11. Hàm lượng Coliform tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị MPN/100ml)26 Hình 12. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Hải Phòng ................................ 33 Hình 13. Dự báo tải lượng của TSP, CO, SO2, NOx và VOC trên đoạn đường vận chuyển nguyên vật liệu .............................................................................................. 49 Hình 14. Một vài hình ảnh về các khu tái định cư...................................................... 56 Hình 15. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ............................................................................. 77 Hình 16. Sơ đồ kiểm soát và báo cáo của quản lý môi trường ................................. 92 4 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT Ban QLDA - Ban Quản lý Dự án BTNMT - Bộ Tài nguyên và Môi trường CTNH - Chất thải nguy hại ĐTM - Đánh giá Tác động Môi trường GSXD - Giám sát xây dựng KHQLMT - Kế hoạch Quản lý Môi trường NHTG - Ngân hàng Thế giới PCCC - Phòng cháy chữa cháy QCVN - Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam QLMT - Quản lý Môi trường Sở GTVT - Sở Giao thông Vận tải Sở TNMT - Sở Tài nguyên và Môi trường TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam TĐC - Khu tái định cư TVGSĐL - Tư vấn giám sát độc lập UBND - Uỷ ban Nhân dân HCDC - Công ty cổ phần tư vấn thiết kế công trình xây dựng Hải Phòng WB - Ngân hàng Thế giới 5 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường LỜI NÓI ĐẦU Trong nhiều thập kỷ qua Hải Phòng đã luôn là cửa ngõ thông thương quan trọng nhất: quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu hàng hoá của các tỉnh phía Bắc với các nước khác trên Thế giới. Với vi trí địa lý đặc biệt của mình, Hải Phòng có rất nhiều điều kiện thuận lợi trong phát triển kinh tế – xã hội, công cuộc xây dựng thành phố Hải phòng đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước. Với mục tiêu này, thành phố đã và đang triển khai nhiều hệ thông đường giao thông, khu Đô thị tương xứng với tầm vóc của thành phố Hải Phòng. Theo quy hoạch chi tiết, trục đường thuộc dự án phát triển giao thông Đô thị Hải Phòng được mở ra trong tương lai chạy theo hướng Đông - Tây bắt đầu từ Quốc lộ 10 (huyện An Dương) đến đường trục quận Hải An (Phường Nam Hải). Tái định cư là vấn đề tất yếu, song hành với quá trình xây dựng tuyến đường của Dự án phát triển giao thông Đô thị Hải Phòng. Các khu tái định cư của Dự án đã được hoạch định trên cơ sở các quy hoạch tổng thể của Hải Phòng nói chung và quy hoạch vùng thuộc các quận: Lê Chân, Kiến An, Hải An và huyện An Dương nói riêng. • Huyện An dương với 4 điểm tái định cư (TĐC) đáp ứng chỗ ở cho khoảng 542 hộ tái định cư. • Quận Kiến An với 2 TĐC đáp ứng chỗ ở cho khoảng 244 hộ tái định cư. • Quận Lê Chân với 1 TĐC đáp ứng chỗ ở cho khoảng 116 hộ tái định cư.. • Quận Hải An với 5 TĐC đáp ứng chỗ ở cho khoảng 874 hộ tái định cư.. Như vậy, tổng số hộ có thể được bố trí tái định cư là 1756 hộ. Khung chính sách, pháp luật và hành chính Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng” được chuẩn bị trên cơ sở tuân thủ các quy định về pháp luật, hiện hành của Nhà nước Việt Nam về môi trường và các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Cơ sở pháp luật Việt Nam - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; - Luật đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003, ban hành ngày 10/12/2003, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004; - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003. - Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 7/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ TĐC khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định 21/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-SCP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn. 6 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, và Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP. - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 02/HĐ-QLDA ngày 20/01/2010 giữa Ban Quản lý Dự án khu vực các công trình giao thông vận tải và Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty cổ phần tư vấn thiết kế công trình xây dựng Hải Phòng. Các tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng - QCVN 03-2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong đất. - QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - TCVN 6438-2001: Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải. - TCVN 5948-1999: Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép. - TCVN 5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép. - TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với mội trường khu công cộng và khu dân cư. Các tài liệu kế thừa - Báo cáo nghiên cứu khả thi của các khu tái định cư; - Tập bản vẽ thiết kế kỹ thuật; - Thuyết minh khảo sát địa chất các khu tái định cư; Chính sách an toàn của WB - Chính sách hoạt động OP/BP 4.01: Đánh giá môi trường - Chính sách hoạt động OP/BP 4.12: Tái định cư không tự nguyện - Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin 7 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Phương pháp thực hiện và đội ngũ chuyên gia chuẩn bị báo cáo ĐTM Phương pháp thực hiện Trong quá trình xây dựng báo cáo ĐTM, các phương pháp sau đâuãđđư ợc sử dụng: - Thu thập những dữ liệu cần thiết, nghiên cứu các tài liệu hiện có, phác thảo đề cương báo cáo. - Phương pháp điều tra: Điều tra khảo sát hiện trạng môi trường, lấy mẫu đất, nước, không khí, đánh giá nhanh một số chỉ tiêu chất lượng nước ngoài hiện trường. - Phân tích trong phòng thí nghiệm: Phân tích các dặc tính hoá, lý của các mẫu đất, nước mặt, nước ngầm, không khí trong phòng thí nghiệm để làm cơ sở so sánh tiêu chuẩn chất lượng môi trường liên quan để đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực dự án - Điều tra xã hội học: điều tra phỏng vấn người dân, lãnh đ ạo các địa phương trong vùng dự án. Bảng 1. Danh sách thiết bị sử dụng trong đánh giá nhanh hiện trạng môi trường Thành phần môi trường TT Tên thiết bị 1 HS7-KIMOTO (Máy lấy mẫu khí xách tay, Nhật Bản) Môi trường không khí 2 Máy đo bụi hiện số - Casella (Anh) Môi trường không khí 3 Máy đo tiếng ồn - Sirrus (Anh) Môi trường không khí 4 5 Máy đo nhanh chất lượng Môi trường nước TOA 22A (Nhật Bản) Dụng cụ lấy mẫu đất và nước Môi trường nước Môi trường đất, nước Xử lý số liệu: Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu khí tượng, thuỷ văn, môi trường và kinh tế xã hội có liên quan đến dự án. - So sánh: So sánh dữ liệu thu thập được với các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành về chất lượng đất, nước, không khí và các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường có liên quan khác. - Tư vấn: Thông qua các cuộc họp tham vấn cộng đồng để thu được những ý kiến của cộng đồng và chính quyền địa phương về các giải pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. Đội ngũ chuyên gia xây dựng báo cáo ĐTM - Báo cáo ĐTM dự án “Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng" được thực hiện bởi Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty cổ phần tư vấn thiết kế công trình xây dựng Hải Phòng từ tháng 01/2010 đến 10/2010. Đại diện : Ông Dương Hồng Sơn - Giám đốc Trụ sở : Số 23/62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại : 04.37733159 Fax: 04.37733159 8 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 2. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM TT Họ và tên Đơn vị công tác Trình độ chuyên môn Chức danh Nhiệm vụ - Chỉ đạo lập báo cáo tác động môi trường Tiến sỹ Môi trường Chuyên gia /Trưởng nhóm - Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường CN Môi trường Trưởng nhóm Chỉ đạo khảo sát môi trường CENRE KS Công nghệ sinh học Chuyên gia Chỉ đạo tham vấn cộng đồng CENRE Thạc sỹ Môi trường Chuyên gia Chỉ đạo quan trắc, đo đạc số liệu môi trường KS Môi trường Chuyên viên Quan trắc môi trường CENRE Thạc sỹ Môi trường Chuyên gia Lập kế hoạch quản lý môi trường Đoàn Mạnh Hùng CENRE CN Thuỷ văn Chuyên gia Lập kế hoạch quản lý môi trường 8. Trần Thị Diệu Hằng CENRE Thạc sỹ Môi trường Chuyên gia Xử lý số liệu 9. Hà Thị Liên CENRE KS Thuỷ văn Thư ký Xử lý các văn bản, công văn, photo tài liệu và các công việc hành chính khác. 1. Đinh Thái Hưng CENRE 2. Đỗ Mạnh Toàn HCDC 3. Đỗ Thị Thanh Bình 4. Nguyễn Thị Thanh Hoài 5. Nguyễn Văn Thành 6. Nguyễn Thanh Tường 7. HCDC 9 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường CHƯƠNG 1: MÔ TẢ DỰ ÁN 1.1 Tên dự án DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường cho các khu tái định cư của Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải Phòng 1.2 Chủ dự án Chủ quản đầu tư : Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng Chủ dự án : Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hải Phòng Đại diện chủ đầu tư : Ban Quản lý Dự án khu vực các công trình giao thông vận tải Đại diện : Ông Vũ Duy Tùng Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Số 32 - Đường Điện Biên Phủ - Quận Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại : 031.3859935 Fax: 031.36859990 1.3 Vị trí địa lý của dự án Dự án đã đề xuất 12 khu tái định cư với tổng diện tích 377.344,49 m2 (tương đương với 37,73ha) thuộc 4 quận/huyện của thành phố Hải Phòng là: huyện An Dương, quận Lê Chân, quận Kiến An và quận Hải An. Bảng 3 bên dưới chỉ ra tên và diện tích của từng khu tái định cư: Bảng 3. Vị trí, diện tích và số hộ bị ảnh hưởng tại các khu tái định cư Quận/huyện An Dương Kiến An Lê Chân Hải An Số hộ bị Khu tái định cư Diện tích (m2) Bắc Sơn 44.406,21 66 Lê Lợi 20.586,00 57 Đặng Cương 83.773,25 119 Hồng Thái 13.693,81 21 Đồng Hoà 1 25.720,00 45 Đồng Hoà 2 20.708,04 60 Vĩnh Niệm 19.074,00 64 Đằng Hải 31.362,00 79 Nam Hải 1 14.370,18 57 Nam Hải 2 22.496,00 88 Nam Hải 3 25.189,00 100 Tràng Cát 55.966,00 130 377.344,49 886 Tổng Vị trí các khu tái định cư được thể hiện ở hình 1. 10 ảnh hưởng Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bắc Sơn Lê Lợi Đặng Cương Đằng Hải Đồng Hoà 2 Hồng Thái Vĩnh Niệm Nam Hải 1, 2, 3 Đồng Hoà 1 Tràng Cát Hình 1. Sơ đồ vị trí các khu tái định cư 11 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Huyện An Dương giáp với tỉnh Hải Dương ở phía Tây và Tây Bắc, giáp với huyện An Lão ở phía Tây Nam, giáp với quận Kiến An ở phía Nam, huyện Thủy Nguyên ở phía Bắc, quận Hồng Bàng và quận Lê Chân ở phía Đông Nam. Kiến An là cửa ngõ phía Tây Nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 10 km, nằm ở vị trí đầu mối giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không nối Kiến An với Hải Phòng, Đồ Sơn, Cát Bà, vịnh Hạ Long về phía biển; nối Kiến An với An Lão, Vĩnh Bảo trong tuyến du lịch sinh thái "Du khảo đồng quê". Sân bay Kiến An là sân bay dự bị cho sân bay Cát bi. Lê Chân là một quận nội thành của Hải Phòng với vị trí tiếp giáp quận Ngô Quyền và một phần huyện Kiến Thuỵ ở phía Đông; quận Kiến An, huyện An Dương ở phía Tây; huyện Kiến Thuỵ ở phía Nam và quận Hồng Bàng ở phía Bắc. Quận Hải An nằm ở phía Đông Nam thành phố Hải Phòng; phía Bắc giáp quận Ngô Quyền và huyện Thuỷ Nguyên, phía Nam giáp sông Lạch Tray và huyện Kiến Thuỵ, phía Đông giáp Sông Cấm có cửa Nam Triều đổ ra biển Bắc Bộ và huyện Cát Hải, phía Tây giáp quận Ngô Quyền và sông Lạch Tray. 1.4. Tổng quan về chương trình tái định cư 1.4.1. Mục tiêu Việc đầu tư xây dựng khu Tái định cư nhằm thực hiện các mục tiêu sau: - Đáp ứng nhu cầu về nhà ở Tái định cư, nhằm giảm thiểu những tác động bất lợi trong việc trưng dụng đất khi thực hiện dự án phát triển giao thông Đô thị Hải Phòng. - Tạo ra khu dân cư đô thị mới có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hoàn chỉnh, có kiến trúc hợp lý tạo thêm một vẻ đẹp riêng cho khu vực và thành phố, tạo điều kiện đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội thành phố theo quan điểm phát triển bền vững. - Giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng bất lợi về chỗ ở và điều kiện sinh hoạt của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án. - Đáp ứng được nguyện vọng của các hộ dân nơi ở mới phải hơn hẳn nơi ở cũ góp phần thúc đẩy nhanh việc thực hiện thành công dự án phát triển giao thông Đô thị Hải Phòng. 1.4.2. Quyền của các hộ tái định cư Điều kiện để tái định cư bao gồm: (i) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất ở mà không có chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường/thị trấn nơi có đất bị thu hồi; (ii) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi mà diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND thành phố mà không có chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường/thị trấn nơi có đất bị thu hồi; và (iii) Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống đủ điều kiện để tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất, được tạo điều kiện để bố trí tái định cư. (iv) Các trường hợp khác không đủ điều kiện được hưởng chế độ tái định cư của dự án, nếu không còn nơi ở nào khác, được giao đất làm nhà ở trong khu tái định cư cùng các chính sách hỗ trợ di chuyển tương ứng. 12 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Hạn mức giao đất tái định cư: từ 40 – 180 m2 tuỳ thuộc vào các khu vực khác nhau ở Hải Phòng. Chi tiết các điều khoản tái định cư được trình bày trong Khung chính sách táiđịnh cư và Kế hoạch hành động tái định cư của dự án. UBND thành phố Hải Phòng đã quy hoạch 12 khu tái định cư trên địa bàn thành phố. Sau khi được phân đất, các hộ dân tự xây nhà để ở. Chủ dự án sẽ tiến hành san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải. 1.4.3. Các công trình dự kiến được thực hiện từ Dự án 1.4.3.1. San lấp mặt bằng Căn cứ kết quả khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 của 12 khu tái định cư do Công ty Cổ Phần Tư vấn Thiết kế Công trình Xây dựng lập tháng 3 năm 2010 thì: Cao độ hiện trạng trung bình từ + 2.30 đến + 3.30. Để phù hợp với quy hoạch chung của thành phố, chọn cao độ quy hoạch chung của 12 điểm tái định cư này là: Cos + 4.2 theo hệ cao độ Hải Phòng. Dự án sẽ san lấp mặt bằng ở tất cả các khu tái định cư với cao độ này. 1.4.3.2. Xây dựng hạ tầng cơ sở Cơ sở hạ tầng xã hội được thiết kế và xây dựng trong các khu tái định cư gồm có: hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước mưa và nước thải, cấp điện được chỉ ra trong bảng 4 dưới đây Bảng 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng trong các khu tái định cư Khu tái định cư Khối lượng san lấp mặt bằng (m2) Đường giao thông (m) Thoát nước mưa Thoát nước thải Cấp nước (m) Cấp điện, chiếu sáng (KVA) Huyện An Dương 162.459,27 8.207,84 8.879,7 9.177,6 20.740 1.301 Bắc Sơn 44.406,21 1.938,94 2.108,6 1.989,1 4.117 395 Lê Lợi 20.586,00 1.149,9 1.295,1 1.399,1 2.140 141 Đặng Cương 83.773,25 3.781 4.324 4.189 6.927 652 Hồng Thái 13.693,81 1.338 1.152 1.600,4 7.556 113 Quận Kiến An 46.428,04 2.859,5 5.022 3.555 3.624 703 Đồng Hòa 1 25.720,00 2.050,4 3.588 2.505 2.354 395 Đồng Hòa 2 20.708,04 809,1 1.434 1.050 1.270 308 Quận Lê Chân 19.074,00 855,67 1.037 857 906 273 Vĩnh Niệm 19.074,00 855,67 1.037 857 906 273 13 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Khu tái định cư Khối lượng san lấp mặt bằng (m2) Đường giao thông (m) Thoát nước mưa Thoát nước thải Cấp nước (m) Cấp điện, chiếu sáng (KVA) Quận Hải An 149.383,18 5.882,56 6.185 5.900 6.818 2.089 Đằng Hải 31.362,00 899,21 1.117 988 1.379 461 Nam Hải 1 14.370,18 713,12 620 679 979 273 Nam Hải 2 22.496,00 951,56 862 745 544 341 Nam Hải 3 25.189,00 639,01 895 575 884 275 Tràng Cát 55.966,00 2.679,66 2.691 2.913 3.032 739 Tổng cộng 377.344,49 17.805,57 21.123,7 19.489,6 32.088 4.366 • Đường giao thông Các loại đường giao thông sau sẽ được xây dựng tại các khu tái định cư Bảng 5. Các thông số thiết kế của đường giao thông trong và xung quanh các khu tái định cư TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Chiều rộng B (m) 3 3.5 3.5 3.5 4.5 4.5 6 6 6 7.5 7.5 9 9 11.25x2 Lề đường (m) 3m 0m 4m 7m 1x3=3m 5m 4m 2x3=6m 7m 2x3=6m 2x3.75=7.5m 2x3=6m 2x5=10m 2x3.5=7m * Kết cấu nền, mặt đường - Kết cấu mặt đường: + Bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 7 cm. + Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2. + Cấp phối đá dăm loại I đầm chặt K98, dày 15cm. + Cấp phối đá dăm loại II đầm chặt K98, dày 15cm. 14 Số lề đường 1 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2 2 2 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Các lớp kết cấu nền đường + Đất núi đầm chặt K98, dày 30cm. + Cát đen đầm chặt K95, dày 30cm. Trước khi san nền tiến hành thay đất dày 50cm bằng cát đen K90 tại vị trí nền đường. - Kết cấu vỉa hè: Hè đường được lát gạch block Các ô trồng cây trên hè có kích thước 1.1 x 1.1m, khoảng cách các ô 8m. Ô trồng cây được ghép bằng các viên đá vỉa bêtông đúc sẵn tiết diện Bxh =12x15cm. • Cấp nước Hệ thống cấp nước của 12 khu tái định cư được kết nối với hệ thống cấp nước có sẵn của toàn thành phố trên quốc lộ 5 và 10, tỉnh lộ 208 và 351, đường Trường Chinh, đường Lê Hồng Phong. Kích thước của các đường ống cấp nước là D40, D50, D63, D75, D90, D100, D110, D125, D140, D160, D200, D225. - Đường ống cấp nước chính và đường nước cứu hoả sẽ dùng ống gang dẻo, đường ống được đặt trên vỉa hè có độ sâu trung bình là 1,0m, tại các góc chuyển và vị trí van tê, cút có bố trí gối đỡ. Tại các điểm nút và đầu các tuyến nhánh phân phối cho từng cụm nhà bố trí các hố van để thuận tiện cho việc vận hành bảo trì hệ thống. - Hệ thống cấp nước cứu hỏa được quy hoạch là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp (áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m). Các trụ cứu hỏa được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly ≤250m, họng cấp nước cứu hoả bố trí tại mỗi khu tái định cư có tiết diện D100. - Đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao thông, độ sâu chôn ống trung bình từ 0,7m đến 1,2m. - Ống cấp nước được dùng là ống HDPE có tiết diện từ D50 đến D225 và ống HDPE PN8 có tiết diện D40 đến D140. Tuỳ thuộc vào quy mô diện tích, số hộ trong từng khu tái định cư bố trí hệ thống đường ống cho phù hợp. • Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước mưa - Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dọc theo tuyến đường giao thông nội bộ. Tiết diện cống có các loại D300, D400, D1000, D1200, tiết diện cống được lựa chọn phù hợp với quy mô từng khu tái định cư. - Các ga thu nước mưa được bố trí tại hai bên lề đường, cách nhau trung bình 40m, ga thu và ga thăm nối với nhau bằng cống ngang có đường kính D400. - Độ sâu đỉnh cống trung bình từ 0,7m đến 1,0m; độ dốc đặt cống tối thiểu imin=0.2% đối với cống trục và i=1% đối với cống ngang. - Móng cống: Bằng tấm đan BTCT M200 đúc sẵn đặt trên lớp đá mạt đệm dày 20cm - Ga thu, ga thu thăm các loại xây bằng gạch chỉ vữa XM M75, miệng ga đậy bằng các tấm đan BTCT đúc sẵn M250 đá 1x2 , trát trong và ngoài bằng vữa XM M75. Móng ga bằng bêtông M200 đá 1x2, lót móng bằng bêtông M100 đá 4x6. Hệ thống thoát nước thải 15 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Cống thoát nước thải sử dụng ống nhựa uPVC class 3. - Móng cống bằng cát đen dày 20cm, xung quanh ống chính bằng cát đen; - Ga thu, ga thăm các loại xây bằng gạch chỉ vữa XM M75, miệng ga đậy bằng các tấm đan BTCT đúc sẵn M200 đá 1 x 2, trát ngoài bằng vữa XM M75. Móng bằng BTCT M200 đá 1x 2, lót móng băng bêtông M100 đá 4x6. • Hệ thống cấp điện Nguồn dự kiến cung cấp điện cho các khu tái định cư được lấy từ các trạm biến áp xã/phường hoặc lưới điện 6KV cạnh khu đất quy hoạch. Cấp điện cho các khu nhà ở, khu công trình công cộng trong các khu tái định cư bằng lưới điện 0,4 KV, dùng hệ thống cáp ngầm đi trong hào cáp, bảo vệ hệ thống cáp bằng các Aptomat đầu nguồn. Tại mỗi khu tái định cư được bố trí trạm biến áp để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ điện của các hộ dân. Trạm biến áp có kết cấu theo kiểu trạm biến áp KIOSK hợp bộ có kích thước DxRxC = 3200x1900x2300, vỏ trạm bằng tôn, dày 3mm s ơn ĩnh t đi ện, tiêu chuẩn chất lượng IP54, + Móng trạm kết cấu kiểu bê tông cốt thép: Bê tông lót móng đá 4x6 mác #100; bê tông móng đá 1x2 mác #200, cáp vào ra móng trạm được luồn qua ống nhựa φ150. - Chiếu sáng cho đường giao thông trong khu đô thị áp dụng theo đường nội bộ, cấp chiếu sáng cấp C. - Thiết kế bố trí cột đèn chiếu sáng ở trên vỉa hè đường nội bộ, cột được trồng cách mép bó vỉa 1m, cần đèn đôi, cột đèn cao 8m hoặc 10m, khoảng cách trung bình 35 - 40m - Để điều khiển toàn bộ hệ thống điện chiếu sáng trong 1 khu tái định cư bố trí 2 tủ điện điều khiển chiếu sáng. 1.4.3.3. Nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công Cát đen khai thác trên sông Thái Bình (Hải Dương), cát vàng cầu Cầm vận chuyển thuỷ đến bãi Lán Bè, Cầu Rào, Kiến An... Đá dăm các loại sản xuất ở khu mỏ Minh Đức - Thuỷ Nguyên, vận chuyển qua đường sông về các bến bãi: Quốc lộ 5, Cầu Rào, Lán Bè, Kiến An... - Mỏ đá: mỏ đá Tràng Kênh, Phi Liệt, Minh Đức thuộc huyện Thuỷ Nguyên, vận chuyển bằng đường sông về các bến QL.5, Lán Bè, rồi vận chuyển bằng ô tô đến công trình. - Mỏ đất đắp: mỏ đồi Xuân Sơn, mỏ đất Tiên Hội, mỏ đất Thái Sơn nằm trong phạm vi thôn Xuân Sơn xã An Tiến - Huyện An Lão gần Quốc lộ 10, đang được khai thác, chất lượng khá tốt. Mỏ đất có thành phần sét pha lẫn đá dăm sạn, màu vàng màu đỏ dùng làm vật liệu đắp nền đường rất tốt. 16 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 1.5. Tiến độ thực hiện tái định cư Dự án dự kiến được thực hiện trong 2 năm (từ quý 2 năm 2011 đến hết quý 4 năm 2013), tiến độ các hạng mục xây dựng được tổng hợp ở bảng sau: Bảng 6. Tiến độ thực hiện dự án Năm 2011 Hạng mục Năm 2012 Quý 3 Quý 4 Quý 1 X x x Lập và duyệt TKKT X X Mời thầu, đấu thầu x X x Tổ chức GPMB x X X X X Phê duyệt dự án Rà phá bom mìn Quý 2 Năm 2013 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 X XD nền đường x x X X San lấp mặt bằng x x X X XD hệ thống cấp, thoát nước, điện x x x x Quý 3 Quý 4 X X XD mặt đường X X X XD hè phố, cây xanh X X X 1.6. Tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư được tính trên cơ sở khối lượng xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của thiết kế cơ sở bao gồm: + Chi phí xây lắp và thiết bị cho: San lấp mặt bằng, hoàn trả thuỷ lợi, mặt đường, hè phố, cây xanh, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng. + Các chi phí xây dựng cơ bản khác có liên quan như: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và hoàn thành dự án. Tổng mức đầu tư của Dự án khoảng: 553.000.000.000 đồng Việt Nam (VND). Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi bốn tỷ, ba trăm tám mươi tám triệu, bốn trăm mười hai nghìn đồng chẵn. Tương đương: 29.105.000 USD (tỷ giá quy đổi 1USD = 19.000 VND) Kinh phí đầu tư cho dự án được lấy từ ngân sách thành phố. 17 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ 2.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1. Vị trí địa lý của Hải pHòng Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền Duyên hải Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102 km, có tổng diện tích tự nhiên là 152.318,49 ha (số liệu thống kê năm 2001) chiếm 0,45% diện tích tự nhiên cả nước. Về ranh giới hành chính: Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây giáp tỉnh Hải Dương, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, phía Đông giáp biển Đông. Thành phố có toạ độ địa lý: Từ 20030’39’ - 21001’15’ Vĩ độ Bắc; Từ 106023’39’ -107008’39’ kinh độ Đông. Hải Phòng nằm ở vị trí giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong nước và quốc tế thông qua hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không. Địa hình phía Bắc thành phố Hải Phòng là vùng trung du xen lẫn là các ngọn đồi, trong khi phía Nam thành phố lại có địa hình thấp và khá bằng phẳng của một vùng đồng bằng thuần tuý nghiêng ra biển. HÌnh 2 là bản đồ thành phố Hải Phòng. Khu vực tuyến nghiên cứu nằm trên địa giới hành chính huyện An Dương và các quận: Lê Chân, Kiến An và Hải An. Hình 2. Vị trí địa lý của thành phố Hải Phòng 2.1.2. Đặc điểm địa chất các khu tái định cư Qua quá trình khảo sát địa chất, địa tầng các khu tái định cư có những lớp đất sau: 18 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Lớp đất trồng trọt: Thành phần là sét, sét pha màu vàng, xám nâu, xám đen. Lẫn hợp chất hữu cơ. Bề dày trung bình 0.48m – 1.2m - Lớp đất lấp: Thành phần là sét màu xám nâu, xám vàng. Lẫn hữu cơ. Bề dày trung bình 0.63m – 1.60m - Lớp sét dẻo mềm: Đất có màu vàng, xám nhạt; trạng thái dẻo mềm. Lẫn ổ ô xít sắt dạng kết vón màu nâu. Bề dày trung bình 0.8m – 7.0m - Lớp sét, sét pha: Đất có màu vàng, xám nhạt, xám nâu; trạng thái dẻo chảy, đôi chỗ dẻo mềm. Bề dày trung bình 1.03m – 2.30m - Lớp bùn sét: Đất có màu xám, xám nâu, xám đen; trạng thái chảy. Lẫn hợp chất hữu cơ phân hủy. Đôi chỗ xen kẹp dải bùn sét pha mỏng. Bề dày trung bình 1.20m – 10.0m. - Lớp Sét pha: Đất có màu xám, xám nâu, xám trắng; trạng thái dẻo mềm. Bề dày trung bình 0.33m –3.30m - Lớp bùn sét pha: Đất có màu xám, xám đen; trạng thái chảy. Lẫn hợp chất hữu cơ phân hủy. Bề dày trung bình 1.65m – 8.20m - Lớp sét dẻo chảy: Đất có màu xám, xám nhạt; trạng thái dẻo chảy. Lẫn vỏ sò hến và hợp chất hữu cơ phân hủy. Bề dày trung bình 3.80m – 12.0m - Lớp sét dẻo mềm – dẻo cứng: Đất có màu vàng, xám trắng, xám nhạt; trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng. Lẫn ổ ô xít sắt dạng kết vón màu nâu. Bề dày trung bình 8.0m. - Lớp sét dẻo mềm: Đất có màu vàng, xám nâu, xám trắng; trạng thái dẻo mềm. Lẫn ổ ô xít sắt dạng kết vón màu nâu. Bề dày trung bình 0.90m - Lớp sét dẻo cứng: Đất có màu vàng, xám nâu, xám trắng; trạng thái dẻo cứng. Lẫn ổ ô xít sắt dạng kết vón màu nâu. Bề dày trung bình 2.7m - Lớp cát hạt mịn: Cát có màu xám nhạt, xám trắng; thành phần chủ yếu là cát hạt mịn. Kết cấu chặt. Độ sâu lớp đáy chưa xác định. Chi tiết các đặc điểm địa chất của các lớp đất tại từng khu tái định cư tham khảo trong báo cáo nghiên cứu khả thi. 2.1.3. Các đặc điểm khí hậu Khí hậu Hải Phòng mang đặc điểm chung của đồng bằng Bắc Bộ và có đặc điểm riêng là vùng thành phố ven biển. Các khu vực đảo và núi có vùng tiểu khí hậu, là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt. Do chịu ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa Đông Nam, nhất là khối khí cực đới nên khí hậu trong vùng chia làm hai mùa rõ rệt: - Mùa hạ thời tiết nóng, ẩm và mưa nhiều; thời gian mùa hạ kéo dài từ tháng V đến tháng X hàng năm. - Mùa đông thời tiết lạnh giá và ít mưa; mùa đông kéo dài từ tháng IX đến tháng IV năm sau. Vì địa hình kéo dài dọc bờ biển, bởi vậy khí hậu của thành phố Hải Phòng chịu sự chi phối mạnh mẽ của biển, nhiệt độ tương đối ôn hoà: mùa đông ấm, mùa hè mát hơn các khu vực nằm sâu trong đất liền. Tuy nhiên, do trực tiếp chịu ảnh hưởng của bão, sự biến động lớn trong chế độ mưa cũng là nguyên nhân gây úng ngập, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. • Nhiệt độ 19 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Khí hậu duyên hải được thể hiện rõ nhất ở chế độ nhiệt. Nhiệt độ không xuống quá thấp như ở trung tâm đồng bằng. Ba tháng mùa đông nhiệt độ trung bình thấp hơn 200C, mùa hè nhiệt độ tối cao vẫn lên tới trên 400C. - Nhiệt độ trung bình năm: 23,60C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 32,10C - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : 13,70C - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 41,50C - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 4,50C 35 30 ToC 25 20 15 10 1 2 3 4 5 6 Max 7 TB 8 9 10 11 12 Min Hình 3. Đặc trưng nhiệt độ khu vực Hải Phòng • Lượng mưa Lượng mưa phân bố khá đồng đều. Lượng mưa trung ìbnh năm c ủa Hải Phòng là 1494,7mm. Tại khu vực dự án, lượng mưa trung bình năm là 1808mm v ới số ngày mưa trung bình là 153 ngày. Mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng V đến tháng X. Trong mùa mưa tập trung tới hơn 80% lượng mưa toàn năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa mưa đạt tới cực đại vào tháng VIII (tháng có nhiều bão nhất ở vùng này) với lượng mưa trung bình lên t ới gần 350mm. Từ tháng XI đến tháng IV là mùa ít mưa. Những tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít mưa nhất. Mỗi tháng trung bình chỉ quan sát được 6-8 ngày mưa nhỏ. Tháng có lượng mưa cực tiểu là tháng I, với lượng mưa từ 20 - 25mm. Nửa cuối mùa đông là thời kỳ mưa phùn ẩm ướt. Tuy lượng mưa tăng không nhiều so với đầu mùa đông nhưng số ngày mưa thì nhiều hơn rõ rệt (10 - 15 ngày mỗi tháng). Các đặc trưng của chế độ mưa khu vực dự án: - Lượng mưa trung bình năm: 1808mm - Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất: 348,6mm - Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 25,0 mm - Số ngày mưa trung bình: 153 ngày • Độ ẩm, nắng Khu vực dự án có độ ẩm trung bình năm là 85%. Thời kỳ ẩm ướt nhất là các tháng II, III, IV, các tháng mưa phùn, độ ẩm trung bình đ ạt tới 90%. Thời kỳ khô nhất là những tháng đầu mùa đông (Tháng XI, XII) có độ ẩm trung bình thấp hơn 80%. 20 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Tổng số giờ nắng trung bình năm l ớn hơn 1600 giờ nắng. Nói chung, suốt mùa hạ đề nắng nhiều, mỗi tháng có trên 160 giờ nắng. Tháng nhiều nắng nhất là tháng VII với tổng số giờ nắng trung bình vào khoảng 190 giờ. • Gió bão Về mùa đông (từ tháng XI đến tháng III), gió thường thổi tập trung theo hai hướng: hướng Đông Bắc hay hướng Bắc tốc độ gió trung bình từ 3,9 - 4,4 m/s. Mùa hạ (từ tháng IV đến tháng X) gió thường thổi theo hướng Đông Nam hoặc hướng Nam, tốc độ gió trung bình đạt 4 5 m/s. Tốc độ gió trung bình năm khoảng 3,7 m/s, tốc độ gió mạnh nhất xảy ra vào mùa hạ, khi có dông và bão, tốc độ gió có thể đạt tới trên 40 m/s trong bão. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về, gió giật cũng có thể đạt tới 20 m/s. 2.1.4. Đặc điểm về thủy văn khu vực - Hải Phòng có mạng lưới sông ngòi dàyđ ặc, mật độ trung bình từ 0,6 – 0,8 km/km 2. Sông ngòi Hải Phòng đều là các chỉ lưu của sông Thái Bình đổ ra vịnh Bắc Bộ. Hải Phòng có 16 sông chính toả rộng khắp địa bàn thành phố với tổng độ dài trên 300 km, bao gồm sông Thái Bình, sông Lạch Tray, sông Cấm, sông Đa Độ, sông Bạch Đằng… - Chế độ thuỷ văn của sông ngòi Hải Phòng khá phức tạp, vừa chịu ảnh hưởng của chế độ thuỷ văn sông (lũ từ thượng nguồn), vừa chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn biển mà phức tạp là chế độ nhật triều. - Về nước mặt: địa hình khu vực hiện tại dự kiến xây dựng khu tái định cư có nhiều ao, mương máng thoát ra khu vực xung quanh. Vì vậy điều kiện thoát nước mặt trong khu vực khá tốt. - Về nước ngầm: mực nước ngầm khu vực khá cao, thường trùng với mực nước mặt về mùa mưa. Về mùa khô mực bước biến đổi từ +1,0 đến 1,5m. Nước ngầm phần trên là nước lợ. Theo đánh giá của chúng tôi nước ngầm có thể có độ ăn mòn bê tông. 2.2. Hiện trạng môi trường không khí, đất, nước Các mẫu môi trường được tiến hành lấy tại các điểm đặc trưng, làm nền để đánh giá tác động trong suốt quá trình xây dựng và vận hành dự án các khu tái định cư của Thành phố Hải Phòng. 2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí Nhìn chung chất lượng môi trường không khí tại các khu tái định cư đều rất tốt: Nồng độ bụi PM10 cũng như bụi lơ lửng tổng số tại hầu hết các điểm quan trắc đều nằm dưới tiêu chuẩn cho phép, các chất khí SO2, NO2, CO đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT Bảng 7. Hiện trạng chất lượng không khí tại các khu tái định cư TT Thông số Bụi TSP CO NO2 SO2 Đơn vị µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 1 Bắc Sơn K1 89 1150 87 78 2 Bắc Sơn K2 87 1170 88 75 21 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường TT Thông số Bụi TSP CO NO2 SO2 Đơn vị µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 3 Lê Lợi K3 63 910 65 70 4 Đặng Cương K4 67 1450 120 73 5 Đặng Cương K5 65 1390 117 72 6 Đặng Cương K6 68 1470 121 75 7 Hồng Thái K7 75 1200 98 87 8 Hồng Thái K8 70 1150 94 83 9 Đồng Hoà 1 K9 57 1230 127 97 10 Đồng Hoà 1 K10 58 1280 125 95 11 Đồng Hoà 2 K11 110 1180 83 95 12 Vĩnh Niệm K12 62 1490 62 65 13 Đằng Hải K13 98 1070 95 82 14 Nam Hải 1 K14 72 1567 72 70 15 Nam Hải 2 K15 78 1350 78 84 16 Nam Hải 3 K16 68 1210 72 75 17 Tràng Cát K17 62 1170 68 57 QCVN 05:2009/BTNMT 300 30000 200 350 • Nhận xét và đánh giá: Từ kết quả đo chất lượng các yếu tố không khí và vi khí hậu ở bảng 2.2 có thể nhận xét như sau: − Hàm lượng khí CO dao động trong khoảng từ 860-1567 µg/m3, nồng độ CO nhỏ hơn rất nhiều lần so với QCVN 05:2009 − Nồng độ NO2 trong không khí hiện dao động trong khoảng 62 - 127 µg/m3, thấp hơn khoảng 1,5 lần so với QCVN 05:2009. − Giá trị SO2 dao động trong khoảng 57-97 µg/m3, thấp hơn 3,6 lần so với QCVN 05:2009. − Hàm lượng bụi lơ lửng (TSP) đo được có thông số dao động từ 57-110 µg/m3, thấp hơn 2,7 lần so với QCVN 05:2009. 22 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Đơn vị: µg/m3 Hình 4. Nồng độ bụi tại các điểm quan trắc so với QCVN Đơn vị: µg/m3 Hình 5. Nồng độ NO2 tại các điểm quan trắc so với QCVN Đơn vị: µg/m3 Hình 6. Nồng độ SO2 tại các điểm quan trắc so với QCVN Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí trong khu vực dự án sạch, nồng độ các khí CO, NO2, SO2, bụi còn thấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. 23 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 2.2.2. Hiện trạng tiếng ồn Hiện trạng tiếng ồn tại các khu tái định cư được quan trắc tại cùng với thời điểm và vị trí với các điểm quan trắc chất lượng không khí. Hiện trạng tiếng ồn của các khu tái định cư được thể hiện trong bảng 8. Bảng 8. Hiện trạng tiếng ồn tại các khu tái định cư Thông số TT Leaq Lmin Lmax Thông số TT Leaq Lmin Lmax Đơn vị dBA dBA dBA Đơn vị dBA dBA dBA 1 Bắc Sơn K1 48.2 44.3 62.8 10 Đồng Hoà 1 K10 54.3 46.1 65.9 2 Bắc Sơn K2 48.4 44.4 63 11 Đồng Hoà 2 K11 58.6 48.1 69.5 3 Lê Lợi K3 46.6 43.2 61.5 12 Vĩnh Niệm K12 61.1 51.6 70.2 4 Đặng Cương K4 47.8 43.7 62.2 13 Đằng Hải K13 48.8 44.5 63.0 5 Đặng Cương K5 47.4 43.3 61.9 14 Nam Hải 1 K14 50.6 45.1 64.7 6 Đặng Cương K6 48 44.1 62.5 15 Nam Hải 2 K15 52.8 46.8 65.4 7 Hồng Thái K7 50.2 44.8 64.4 16 Nam Hải 3 K16 54.2 47.5 66.3 8 Hồng Thái K8 49.7 44.5 63.2 17 Tràng Cát K17 53.7 47.2 65.7 9 Đồng Hoà 1 K9 56.7 47.8 67.1 75 - - TCVN 5949:1998 Từ bảng 8 cho thấy, mức ồn tại các vị trí đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Nhìn chung, nguồn gây ồn chính trong khu vực dự án chủ yếu là phương tiện giao thông với mật độ xe máy rất thấp và hoạt động sinh hoạt của các hộ dân xung quanh điểm đo. Hình 7. Mức ồn tại các vị trí quan trắc (đơn vị dBA) 2.2.3. Hiện trạng môi trường nước 2.2.3.1. Môi trường nước mặt Hiện trạng môi trường nước mặt được đơn vị tư vấn quan trắc tại các kênh mương nội đồng hoặc trong khu dân cư gần các khu vực tái định cư. 24 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 9. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt Thông số TT Đơn vị Nhiệt độ pH DO COD BOD TSS Amoni Tổng N Tổng P Fe Coliform C - mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml 0 1 Bắc Sơn NM1 27.3 6.8 5.6 23 14 10.5 0,22 0.08 0.1 0.13 8500 2 Bắc Sơn NM2 27.3 6.8 5.5 23 13 10.3 0.21 0.08 0.09 0.12 9000 3 Lê Lợi NM3 28 6.9 4.5 27 15 13.2 0.31 0.11 0.09 0.21 11500 4 Đặng Cương NM4 26.8 6.5 4.1 29 13 12.2 0.39 0.28 0.17 0.14 15000 5 Đặng Cương NM5 26.7 6.5 4.3 26 11 11.8 0.35 0.26 0.14 0.12 14000 6 Đặng Cương NM6 26.8 6.6 4.3 30 13 12 0.38 0.28 0.16 0.15 15500 7 Hồng Thái NM7 27.1 7 5.2 22 15 10.3 0.27 0.12 0.12 0.17 18000 8 Hồng Thái NM8 26.9 6.8 4.9 20 11 10.2 0.26 0.12 0.1 0.18 16000 9 Đồng Hoà 1 NM9 26.1 6.8 4.5 29 12 11.8 0.18 0.09 0.1 0.14 20000 10 Đồng Hoà 1 NM10 26.3 6.6 4.6 25 11 10.9 0.21 0.1 0.12 0.17 17000 11 Đồng Hoà 2 NM11 25.6 6,6 4,6 33 16 13 0.38 0.13 0.27 0.1 18000 12 Vĩnh Niệm NM12 27.1 6,9 4,2 34 15 12 0.42 0.18 0.3 0.11 12000 13 Đằng Hải NM13 26.5 6,4 4,4 28 12 11,4 0.31 0.09 0.23 0.14 13500 14 Nam Hải 1 NM14 27.2 6.7 4.6 25 14 12.3 0.38 0.14 0.13 0.09 11000 15 Nam Hải 2 NM15 26.9 6.8 4.5 25 12 11.9 0.36 0.14 0.14 0.1 13000 16 Nam Hải 3 NM16 27 6.7 4.6 23 14 12.1 0.38 0.13 0.12 0.09 14000 17 Tràng Cát NM17 26.5 6.4 4.2 27 12 10.6 0.25 0.1 0.18 0.15 11500 - 5.5 -9 >4 30 15 50 0.5 10 0.3 1.5 7500 QCVN 08:2008 25 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Hình 8. Hàm lượng DO tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l) Hình 9. Hàm lượng BOD tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l) Hình 10. Hàm lượng COD tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị mg/l) Hình 11. Hàm lượng Coliform tại các vị trí quan trắc nước mặt (đơn vị MPN/100ml) So sánh với QCVN 08:2008 (cột B1), đa số các thông số đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép (pH, DO, TSS, Amoni, tổng N, tổng P, và Sắt). Một vài điểm quan trắc cho thấy nồng độ COD, BOD vượt quy chuẩn, tuy nhiên hàm lượng vượt không đáng kể. 26 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Riêng tổng Coliform quan trắc tại hầu hết các điểm tái định cư đều vuợt giới hạn cho phép, tuy nhiên đây là là các khu đông dân cư. 2.2.3.2. Môi trường nước ngầm Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các khu tái định cư được tư vấn quan trắc tại những giếng khoan hoặc giếng khơi của dân cư gần các khu tái định cư. Bảng 10. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước ngầm TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Thông số Đơn vị Bắc Sơn NN1 Bắc Sơn NN2 Lê Lợi NN3 Đặng Cương NN4 Đặng Cương NN5 Đặng Cương NN6 Hồng Thái NN7 Hồng Thái NN8 Đồng Hoà 1 NN9 Đồng Hoà 1 NN10 Đồng Hoà 2 NN11 Vĩnh Niệm NN12 Đằng Hải NN13 Nam Hải 1 NN14 Nam Hải 2 NN15 Nam Hải 3 NN16 Tràng Cát NN17 QCVN 09:2008 PH 6.6 6.4 6.8 6.5 6.4 6.5 6.7 6.5 6.5 6.6 6.4 6.7 6.8 6.6 6.8 6.5 6.7 5.5-8.5 COD mg/l 3 2 3 2 2 2 2 1 4 2 2 3 4 2 2 3 2 4 Amoni mg/l 0.008 0.009 0.009 0.008 0.007 0.008 0.006 0.006 0.011 0.008 0.012 0.011 0.009 0.01 0.007 0.009 0.006 0.1 Cl mg/l 7.1 6.9 6.8 10.7 10.1 10.5 9.5 8.7 14 12.6 12.4 9.5 11.3 9.2 18.4 13.4 11.8 250 NO2mg/l 0.001 0.001 0.002 0.006 0.005 0.005 0.007 0.005 0.003 0.002 0.008 0.004 0.007 0.008 0.005 0.007 0.006 1 As mg/l 0.006 0.005 0.007 0.01 0.008 0.009 0.003 0.003 0.005 0.004 0.008 0.007 0.005 0.002 0.004 0.003 0.004 0.05 Fe mg/l 2.51 2.35 1.87 1.12 1.07 1.09 0.98 1.02 0.81 0.74 1.1 1.22 1.06 1.04 0.81 0.78 1.15 5 Mn mg/l 0.05 0.06 0.07 0.09 0.07 0.09 0.12 0.09 0.11 0.1 0.17 0.15 0.12 0.16 0.11 0.13 0.11 0.5 Coliform MPN/100ml 3 2 2 1 1 0 2 0 0 0 2 3 0 2 3 3 3 3 E.Coli MPN/100ml KPH KPH KHP KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH Từ các kết quả đo đạc và phân tích đã đưa ra ở bảng 10 thấy rằng: Các thông số đo đạc chất lượng nước ngầm trong các khu tái định cư đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT. - pH, COD, sắt, Mn, Coliform tại tất cả các vị trí đều nằm trong giới hạn của quy chuẩn Việt Nam. − Hàm lượng Amoni, Clo, NO2 và Asen đều thấp hơn so với quy chuẩn rất nhiều lần. 27 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 2.2.4. Môi trường đất Hiện trạng chất lượng môi trường đất của các khu tái định cư được quan trắc tại cánh đồng ở các khu tái định cư. Bảng 11. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng đất Thông số Cu Pb Zn Cd As Dư lượng thuốc BVTV Đơn vị mg/kg mg/kg mg/kg mg/kg mg/kg mg/kg TT 1 Bắc Sơn Đ1 12.2 4.72 20.4 0.18 0.016 0.006 2 Bắc Sơn Đ2 11.8 4.65 19.9 0.17 0.016 0.006 3 Lê Lợi Đ3 15.3 4.02 17.5 0.27 0.029 0.007 4 Đặng Cương Đ4 16.5 3.96 13.6 0.35 0.021 0.008 5 Đặng Cương Đ5 14.7 3.97 13.2 0.33 0.016 0.006 6 Đặng Cương Đ6 15.2 3.97 13.5 0.33 0.018 0.005 7 Hồng Thái Đ7 13.2 3.77 15.7 0.11 0.037 0.007 8 Hồng Thái Đ8 12.4 3.06 14.6 0.07 0.038 0.004 9 Đồng Hoà 1 Đ9 12.1 3.22 18.4 0.31 0.032 0.006 10 Đồng Hoà 1 Đ10 11.7 2.98 16.2 0.23 0.027 0.005 11 Đồng Hoà 2 Đ11 18.7 5.06 19.2 0.13 0.024 0.003 12 Vĩnh Niệm Đ12 16.5 5.72 15.6 0.23 0.015 0.004 13 Đằng Hải Đ13 14.8 3.46 13.8 0.28 0.026 0.006 14 Nam Hải 1 Đ14 12.6 3.98 18.7 0.17 0.032 0.005 15 Nam Hải 2 Đ15 18.3 4.06 19.1 0.15 0.021 0.007 16 Nam Hải 3 Đ16 17.8 4.13 17.9 0.16 0.022 0.006 17 Tràng Cát Đ17 17.6 5.02 16.2 0.21 0.024 0.004 QCVN 03:2008 50 70 200 2 12 - Từ các kết quả phân tích trong bảng 11 cho thấy chất lượng môi trường đất tại các khu tái định cư chưa bị ô nhiễm, hàm lượng các kim loại nặng trong đất đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2008/BTNMT. 2.2.5. Các hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật Tuyến đề xuất đầu tư dự kiến đầu tư đều đi qua các khu vực đồng ruộng, mương thủy lợi hoặc các khu vực dân cư. Các loại động thực vật chủ yếu là các loại vật nuôi, gia súc, có giá trị kinh tế hơn là giá trị sinh thái. Riêng khu vực đoạn tuyến trên địa bàn phường Vĩnh Niệm có khu vực bãi ven sông có giá trị sinh thái cảnh quan. Tư vấn đã tiến hành khảo sát chi tiết tại khu vực này. Các thành phần sinh vật và chức năng sinh thái liên quan đã được xác định: • Hệ thực vật 28 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Đặc điểm : Tại khu vực thực hiện dự án phổ biến là các loài cây trồng như dừa, chuối, xoài,.. . Các loài thực vậy hoang dại đặc trưng cho vùng ven sông, bãi bồi như lau sậy, cỏ lác…Ngoài ra còn có các loại cây cho bóng mát, cây phủ xanh ven các bờ ao, ven đường, ven đê. Tầm quan trọng : nhìn chung hệ thực vật không đa dạng, không có loài đặc hữu, loài đặc trưng là dừa, chuối. 2.3. Điều kiện kinh tế xã hội 2.3.1. Dân số và đơn vị hành chính Theo báo cáo kinh tế năm 2009 của các quận, huyện của thành phố Hải Phòng, diện tích, dân số, đơn vị hành chính được chỉ ra trong bảng dưới đây. Bảng 12. Đơn vị hành chính, diện tích và dân số của các quận/huyện có các khu tái định cư TT Đơn vị hành chính Số phường, xã, thị trấn Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) 1 Huyện An Dương 1 thị trấn + 15 xã 98.29 139683 1557 2 Quận Kiến An 10 phường 29.6 83191 2872 3 Quận Lê Chân 15 phường 12.31 207.000 16815 4 Quận Hải An 8 phường 88.39 74734 809 2.3.2. Tình hình kinh tế - xã hội tại các xã/phường có khu đất tái định cư 2.3.2.1. Tình hình chung Dự án xây dựng 12 khu tái định cư trên địa bàn 9 phường/xã (Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái, Đồng Hoà, Vĩnh Niệm, Đằng Hải, Nam Hải và Tràng Cát thuộc 4 quận/huyện: An Dương, Lê Chân, Kiến An và Hải An. Tình hình phát triển kinh tế của 9 xã/phường năm 2009 có thể tóm tắt như sau: Tổng giá trị sản xuất của 3 ngành kinh tế năm 2009 đều vượt kế hoạch so với năm 2008, mức tăng từ 3-11%. - Một phần các xã/phường vẫn mang tính chất của nền kinh tế nông nghiệp, tỷ trọng đóng góp của ngành nông nghiệp vào ngân sách xã/phường vẫn còn chiếm tỷ lệ tương đối lớn từ 25 – 47% (tỷ lệ đóng góp nhỏ hơn ở các phường và lớn hơn ở các xã). - Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, thương mại – dịch vụ tiếp tục phát triển đa dạng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Các ngành nghề có thể kể đến như: May mặc, xây dựng, nhà trọ, nhà nghỉ, ăn uống, vật liệu xây dựng,… đời sống nhân dân cải thiện và dần từng bước nâng lên. - Cơ cấu các ngành kinh tế có xu hướng chuyển dịch theo hường giảm tỷ trọng trong ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng trong ngành công nghiệp và dịch vụ. - Thu nhập bình quân theo đầu người tại các phường đều lớn hơn 9 triệu (khoảng 500USD) đồng/năm (mức thu nhập ở các xã huyện An Dương thấp hơn so với các phường của quận Kiến An, Lê Chân và Hải An). Mặc dù vậy, tỉ lệ hộ nghèo vẫn còn có ở các xã/phường thuộc dự án, tỉ lệ các hộ nghèo và cận nghèo chiếm tỉ lệ nhỏ chiếm từ 3 – 4,5%. 29 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Trong những năm gần đây, công tác xây dựng hạ tầng cơ sở tại các phường/xã đang được chú trọng đầu tư đúng mức: hệ thống giao thông liên thôn, liên xã ngày càng được hoàn thiện; các trường học, mẫu giáo được đầu tư về vật chất; công tác quản lý đất đai, giao thông, thuỷ lợi, vệ sinh môi trường luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình xây dựng đô thị; hệ thống đèn chiếu sáng, đường điện, đường ống nước dần từng bước được hoàn thiện... Công tác giáo dục: Cơ sở vật chất cho các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học, phổ thông được quan tâm theo mẫu chuẩn, chất lượng giáo dục ở 3 bậc học đạt kết quả cao. Hoàn thành chương trình phổ cập trung học và nghề, xã hội hoá giáo dục được quan tâm, quỹ khuyến học được phường/xã quan tâm xây dựng và đầu tư. Văn hoá xã hội: Hệ thống truyền thanh tại các xã/ phường đáp ứng được yêu cầu công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước, UBND các cấp. Công tác y tế, dân số, trẻ em: thường xuyên làm tốt công tác khám và điều trị, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Công tác tuyên truyền, phòng chống các dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm được thực hiện tốt. Các chính sách an sinh xã hội, xoá đói giảm nghèo được thực hiện tốt trên địa bàn các phường/xã. 2.3.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng Trong thời gian từ ngày 19/3/2010 đến ngày 20/7/2010, nhóm tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đã tiến hành khảo sát và điều tra bằng bảng hỏi kinh tế xã hội, tài sản bị ảnh hưởng đối với 248/886 hộ trên địa bàn 9 phường/xã thuộc 4 quận/huyện của dự án. Bảng 13. Cơ cấu số lượng người được khảo sát TT Phường, xã Quận, Huyện Số hộ được phỏng vấn Xã Bắc Sơn Xã Lê Lợi Xã Đặng Cương Xã Hồng Thái 20 16 36 29 1 Huyện An Dương 2 Quận Kiến An Phường Đồng Hòa 20 3 Quận Lê Chân Phường Vĩnh Niệm 4 Quận Hải An Phường Đằng Hải Phường Nam Hải Phường Tràng Cát 21 15 66 25 248 Tổng cộng Theo kết quả điều tra khảo sát các hộ bị ảnh hưởng được thực hiện bởi Trung tâm Nghiên cứu Môi trường, Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng ảnh hưởng đến 871 hộ gia đình và 15 tổ chức với tổng số người bị ảnh hưởng là 4.223 người. Toàn bộ người bị ảnh hưởng là người Kinh (100%), không có người dân tộc thiểu số trong vùng dự án. Quy mô nhân khẩu trung bình của các hộ BAH là 4,85 người/hộ, tỷ lệ nam trung bình chiếm 50,3% của tổng dân số BAH, cao hơn một chút so với tỷ lệ nữ (49,7%). Số hộ có tín ngưỡng là 17, hay 0,1% tổng số hộ BAH. Trình đ ộ học vấn trung bình của những người BAH bởi Dự án tương đối cao, với số năm đi học trung bình là 10 - 11 năm/người. Có rất ít người mù chữ trong số những người BAH bởi DA và tất cả họ là những người già. 30 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Nguồn thu nhập chính của các hộ BAH bao gồm các hoạt động làm công ăn lương cho Nhà nước, sản xuất Nông nghiệp, buôn bán, Dịch vụ, lương hưu trí... Số hộ gia đình dưới mức nghèo đói là thấp, khoảng 10% ở các xã ngoại thành của huyện An Dương và quận Hải an, trong khi đó các phương ở nội thành mức nghèo dao động từ 5-6%, điều này tương đối phù hợp với mức nghèo chung của thành phố. Phần lớn các hệ thống cấp nước máy ở đô thị đều lấy nước từ nguồn nước mặt, ước tính có khoảng 30% nước cấp lấy từ nguồn nước ngầm. Thành phố Hải Phòng không có một hệ thống thoát nước thải riêng nào. Các hệ thống thoát nước thải đều chung với hệ thống thu gom nước mưa, tỷ lệ dân số được sử dụng các hệ thống thoát nước tại các trung tâm đô thị chỉ đạt khoảng 35 - 40%. Đối với các xã ngoại thành thuộc các khu Tái định cư, thoát nước chủ yếu theo hình thức tự thấm hoặc thông qua hệ thống mương thủy lợi. Rác thải rắn của các xã ngoại thành thuộc các khu tái định cư hầu như không được tổ chức thu gom mà được đổ bừa bãi ven các kênh mương, khu đất trống hoặc được người dân tự thu gom và xử lý 2.3.3. Hiện trạng sử dụng đất tại các khu tái định cư 2.3.3.1. Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Hải Phòng Quy mô đất xây dựng đô thị - Đến năm 2015 đất xây dựng đô thị khoảng 23.000 – 24.000 ha, với chỉ tiêu là 145m /người, trong đó đất dân dụng sẽ đạt 9.500 – 10.900ha, với chỉ tiêu là 65,5m2/người. - Đến năm 2025 đất xây dựng đô thị sẽ vào khoảng 47.500 đến 48.900ha, với chỉ tiêu là 160m2/người (đô thị trung tâm); trong đó đất dân dụng sẽ đạt 17.100 ha với chỉ tiêu là 70 – 84m2/người (đô thị trung tâm), đạt 180m2/người (đô thị vệ tinh). 2 Định hướng phát triển không gian đô thị Hải Phòng a) Lựa chọn đất xây dựng đô thị - Cải tạo và chỉnh trang khu đô thị cũ hiện có, phát triển các quỹ đất xen kẹp chưa xây dựng. - Phát triển đô thị mở rộng ra ven đô, chủ đạo theo hướng Đông, Đông Nam và dọc tuyến đường 353 (đường Phạm Văn Đồng đi thị xã Đồ Sơn), hướng Tây Bắc theo quốc lộ 5. - Khai thác hợp lý quỹ đất dọc các tuyến đường; cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, quốc lộ 10, cao tốc ven biển vùng Duyên hải Bắc Bộ. - Phát triển vùng đảo Cát Hải, bãi bồi Đình Vũ, Tràng Cát. - Phát triển các đô thị vệ tinh: nâng cấp các thị trấn hiện có, thành lập các thị trấn mới, các khu đô thị mới. b) Phân khu chức năng - Các khu dân cư đô thị: tổng diện tích 7.539ha - Mở rộng về phía Đông: khai thác hết quỹ đất xây dựng các khu nhà ở mới tại quận Hải An. Diện tích khoảng 1008 ha. - Mở rộng về phía Tây, Tây Bắc: phát triển đô thị công nghiệp công nghệ cao (An Hồng, Lê Thiện, Đại Bản…), phát triển khu quận Hồng Bàng mở rộng sang huyện An Dương và một phần huyện An Lão, hình thành một khu dân dụng lớn và khu đào tạo, nghỉ dưỡng ở cửa ngõ Thành phố. Diện tích khoảng 1.570 ha. 31 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Mở rộng về phía Nam: phát triển khu quận Kiến An thành khu đô thị mới, khu du lịch mới, trên cơ sở khai thác khu cảnh quan sông Lach Tray, núi Thiên Văn. Diện tích khoảng 770 ha. - Tiếp tục hoàn chỉnh và xây dựng các trung tâm vui chơi giải trí hiện có: tại các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn và đảo Cát Bà. - Các khu cây xanh, thể dục thể thao: tổng diện tích 3.890 ha + Khu công viên cây xanh thành phố: tổng diện tích 3.866 ha c) Tổ chức không gian khu vực ngoại thành Khu vực ngoại thành thành phố Hải Phòng gồm 8 huyện có tổng diện tích tự nhiên 115.910,78 ha, chiếm tỷ lệ 76% toàn thành phố. Đến năm 2025 gồm 7 huyện với diện tích tự nhiên 98.481,83 ha chiếm 65% toàn thành phố. Dân số vùng ngoại thành đến năm 2025 là khoảng 900.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 300.000 người, dân số nông thôn khoảng 600.000 người. Phân bố khu vực đất nông nghiệp: tập trung chủ yếu ở phía Nam Thành phố thuộc các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thuỵ và một phần phía bắc thuộc huyện Thuỷ Nguyên, một phần phía Tây thuộc huyện An Lão. Như vậy, để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, phù hợp với định hường phát triển của thành phố Hải Phòng việc xây dựng các khu tái định cư là rất cần thiết. Điều này góp phần hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, hoàn chỉnh các chức năng của vùng ngoại thành, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn. 32 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Hình 12. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Hải Phòng 33 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 2.3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại các khu tái định cư đề xuất Hiện trạng sử dụng đất tại các khu tái định cư gồm: Các khu tái định cư đề xuất hầu hết nằm gần đường giao thông liên xã, thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và trang thiết bị thi công. Chi tiết diện tích từng loại đất tại mỗi khu tái định cư được liệt kê theo bảng dưới đây: Bảng 14. Các loại đất trong các khu tái định cư Hiện trạng sử dụng đất Đường giao thông (m2) Đất nông nghiệp (m2) Ao, hồ (m2) 342.00 160,282.27 1,092.00 743.00 66 77.00 43,554.21 32.00 743.00 20,586.00 57 265.00 20,321.00 0.00 Đặng Cương 83,773.25 119 82,713.25 1,060.00 Hồng Thái 13,693.81 21 13,693.81 Kiến An 46,428.04 105 478.80 42,142.46 Đồng Hoà 1 25,720.00 45 478.80 24,420.17 Đồng Hoà 2 20,708.04 60 17,722.29 Lê Chân 19,074.00 64 18,091.50 Vĩnh Niệm 19,074.00 64 982.50 18,091.50 149,383.18 454 650.00 147,614.18 1,119.00 Đằng Hải 31,362.00 79 30,243.00 1,119.00 Nam Hải 1 14,370.18 57 14,370.18 Nam Hải 2 22,496.00 88 22,496.00 Nam Hải 3 25,189.00 100 25,189.00 Tràng Cát 55,966.00 130 650.00 55,316.00 377,344.49 886 2,453.30 368,130.41 Quận/ huyện Tổng diện tích (m2) Số hộ bị ảnh hưởng Đất ở (m2) 162,459.27 263 Bắc Sơn 44,406.21 Lê Lợi An Dương Hải An Tổng 778.75 3,028.03 821.03 778.75 2,989.75 2,207.00 3,771.03 a. Xã Bắc Sơn • Hiện trạng sử dụng đất Phần lớn khu vực đất dự kiến xây dựng khu TĐC là khu vực đất nông nghiệp trồng lúa (có thể nhìn thấy trong ảnh dưới đây). Ngoài ra, còn có 01 ngôi nhà b ị ảnh hưởng, ao, đường đất và mương xây. Có hai khu mộ ở phía Đông Nam và phía Tây ở bên ngoài hàng rào của khu tái định cư. 34 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Nhà văn hoá ở bên ngoài khu TĐC, có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng Đất trồng lúa tại khu TĐC Bắc Sơn • Hệ thống đường tiếp cận Hiện nay, tại gần khu vực dự kiến xây dựng khu tái định cư đã có h ệ thống đường giao thông tiếp cận: phía Bắc và phía Tây khu TĐC đã có đường liên xã bằng bê tông với độ rộng khoảng 3m, mật độ giao thông không lớn, chất lượng mặt đường mức trung bình, các phương tiện tham gia giao thông chủ yếu trên tuyến đường là xe đạp, xe máy, ô tô con, công nông... Ngoài ra trong khu vực dự tái định cư còn có đường đất nối liền các khu dân cư xung quanh. • Cơ sở hạ tầng Trên phần diện tích khu tái định cư Bắc Sơn chủ yếu là đất nông nghiệp, nên chỉ có hệ thống mương thuỷ lợi trong khu vực, ngoài ra cơ sở hạ tầng khác là không có. Xung quanh khu tái định cư có nhà văn hoá thôn Hà Nam (có thể thấy trong ảnh bên trên), đường dây điện phục vụ dân sinh, đường bê tông liên xã. • Công tác xã hội Chính quyền địa phương và nhân dân xã B ắc Sơn thực hiện tốt các công tác tuyên truyền và phòng chống các tệ nạn xã hội, giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh trật tự... b. Xã Lê Lợi • Hiện trạng sử dụng đất Tại khu tái định cư Lê Lợi, đất nông nghiệp trồng lúa chiếm đến 98.7% tổng diện tích đất. Ngoài ra có một phần nhỏ diện tích đất ở. • Hệ thống đường tiếp cận Hiện tại tuyến đường tiếp cận khu vực TĐC là đường đất, chấp lượng thấp. Ngoài ra gần khu vực dự tái định cư còn có đư ờng giao thông liên xã với bề rộng khoảng 5m, chất lượng đường ở mức trung bình. • Cơ sở hạ tầng Trong khu tái định cư phần lớn là đất nông nghiệp nên cơ sở hạ tầng chỉ có mương thuỷ lợi. Gần khu tái định cư có trường Tiểu học Lê Lợi và trường Trung học Cơ sở Lê Lợi. Ngoài ra cơ sở hạ tầng khác là không có. 35 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Trường học Có một đường tiếp cận tới trại gà ở phía tây nam khu tái định cư Lê Lợi Trường tiểu học Lê Lợi ở phía nam khu tái định cư Lê Lợi • Công tác xã hội Chính quyền địa phương và nhân dân ãx Lê L ợi thực hiện tốt các công tác tuyên truyền và phòng chống các tệ nạn xã hội, giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh trật tự... c. Xã Đặng Cương • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích đất nông nghiệp chiếm hơn 90% tổng diện tích của khu tái định cư. Ngoài ra còn có đất mương nước và đường giao thông nội đồng. Có 3-4 ngôi mộ ở phía Nam khu tái định cư. • Hệ thống đường tiếp cận Khu vực dự kiến TĐC được bao bọc bởi khu dân cư do vậy hệ thống đường tiếp cận là tương đối thuận lợi, tuy nhiên đường chủ yếu là đường thôn, xóm nên chất lượng đường thấp. Một lợi thế tại khu vực TĐC xã Đặng Cương, phía Bắc có đường tuyến đường nối từ quốc lộ 351 đến quốc lộ 10, chất lượng đường tốt đảm bảo nhu cầu giao thông trong khu vực. • Cơ sở hạ tầng Tại khu tái định cư có hệ thống đường điện 35KV ở phía Bắc và phía Đông. Ngoài ra còn có hệ thống mương thủy lợi, bể bơm và trạm điện. Bên ngoài khu tái định cư, phía Bắc có hệ thống thuỷ lợi An Kim Hải. Ngoài ra không có trạm xá, trường học, chợ, nhà trẻ... ở gần khu tái định cư. d. Xã Hồng Thái • Hiện trạng sử dụng đất Toàn bộ diện tích đất trong khu tái định cư là đất nông nghiệp trồng lúa. • Hệ thống đường tiếp cận Trong khu vực hệ thống đường tiếp cận chưa được thuận lợi, tại khu vực hiện có đường bê tông thôn và đường hộ đê. • Cơ sở hạ tầng Ở phía bắc khu tái định cư có đường điện cao thế. Ngoài ra cơ sở hạ tầng khác là khôg có do khu tái định cư toàn là đất nông nghiệp. 36 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Gần khu tái định cư có mương thuỷ lợi ở phía tây. f. Phường Vĩnh Niệm • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích đất nông nghiệp chiếm đến hơn 90% diện tích khu tái định cư. Có 05 hộ sẽ được di dời vào khu tái định cư đề xuất. Ngoài ra còn có một vài ao nuôi cá tại đây. • Hệ thống đường tiếp cận Hiện tại khu vực chủ yếu sử dụng cho mục đích nông nghiệp, do vậy hệ thống đường tiếp cận chưa được thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển cỡ trung bình và lớn. • Cơ sở hạ tầng Trong khu tái định cư chỉ có hệ thống mương thuỷ lợi. Gần khu vực tái định cư không có cơ sở hạ tầng như chợ, trường học, trạm xá, đền, chùa. g. Hiện trạng khu tái định cư số 01 phường Đồng Hoà • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích đất nông nghiệp chiếm gần 95% tổng diện tích khu tái định cư, phần còn lại là đất ở của 10 hộ gia đình, đất bờ mương, đất giao thông nội đồng. • Hệ thống đường tiếp cận Hệ thống đường tiếp cận đến khu vực TĐC tương đối thuận lợi: có hệ thống đường bê tông trong khu vực tái định cư với chất lượng tốt, tuy nhiên tuyến đường nhỏ. Mặc dù vậy, hệ thống đường bê tông trong khu vực kết nối với đường Trường Chinh do vậy hệ thống đường tiếp cận được đánh giá là rất thuận lợi. • Cơ sở hạ tầng Do phần lớn diện tích khu tái định cư là đất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng có mương thuỷ lợi, đường điện cao thế 110KV, đường điện 22KV, trạm điện và đường bê tông. Gần khu vực tái định cư có: - Bệnh viện Nhi - ở phía Bắc - Trường công nhân kỹ thuật An Dương - ở phía Đông - Trường cao đẳng Bách Nghệ - ở phía Đông Bắc h. Hiện trạng khu tái định cư số 02 phường Đồng Hoà • Hiện trạng sử dụng đất Chiếm hơn 85% diện tích khu tái định cư là đất nông nghiệp, ngoài ra còn có đất ao, đất bờ mương, đất giao thông nội bộ. • Hệ thống đường tiếp cận Hệ thống đường giao thông tiếp cận tương đối thuận lợi, có tuyến đường bê tông nhỏ ở phía Nam, tuyến đường nhựa kết nối với đường Trường Trinh ở phía Đông. • Hệ thống hạ tầng hiện tại Phần lớn là đất nông nghiệp nên cơ sở hạ tầng hiện tại trong khu tái định cư còn thấp, chỉ có mương thuỷ lợi. Xung quanh khu tái định cư có hệ thống đường bê tông và đường nhựa liên thôn (ở phía Đông và phía Nam khu tái định cư), phía Tây có đường điện cao thế và đường điện dân sinh. i. Phường Đằng Hải • Hiện trạng sử dụng đất 37 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Đất trong khu tái định cư chiếm hơn 96% là đất nông nghiệp, ngoài ra còn có diện tích đất ao để trồng rau. • Hệ thống đường tiếp cận Hiện tại trong khu vực dự án có tuyến đường nhựa ở phía Bắc, chất lượng đường tương đối tốt, bề rộng khoảng 5m. • Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng tại khu tái định cư chỉ có một số mương thuỷ lợi phục vụ tưới cho nông nghiệp. Ngoài ra xung quanh khu tái định cư cũng không có chợ, trường học, trạm xá, nhà trẻ. j. Khu tái định cư Nam Hải 1 phường Nam Hải • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích đất trong khu tái định cư toàn bộ là đất nông nghiệp (đất trồng màu) • Hệ thống đường tiếp cận Hệ thống đường giao thông tiếp cận khu tái định cư tương đối thuận lợi, phía Bắc có tuyến đường nhựa với độ rộng khoảng 5m, trong khu vực có hệ thống đường liên phường. • Cơ sở hạ tầng Trên diện tích khu tái định cư không có cơ sở hạ tầng điện, chợ, trạm xá, trường học. Ảnh chụp từ phía Bắc khu tái định cư Nam Hải 1 Gần khu đất tái định cư có trường cấp 3 Hải An ở phía Nam. k. Khu tái định cư Nam Hải 2 phường Nam Hải • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích khu tái định cư chủ yếu là đất nông nghiệp (đất trồng màu), ngoài ra còn có hệ thống mương thuỷ lợi. • Hệ thống đường tiếp cận Đường giao thông tiếp cận khu tái định cư tương đối thuận lợi, đường nhựa, bề rộng khoảng 5m, chất lượng đường tốt, đường nằm ở phía bắc khu tái định cư, kết nối với đường Ngô Gia Tự và đường đi về UBND phường Nam Hải. Ảnh chụp từ phía Bắc khu tái định cư Nam Hải 2 • Hệ thống hạ tầng hiện tại Cơ sở hạ tầng điện, chợ, trường học, trạm xá... trong và xung quanh khu tái định cư là chưa có. l. Khu tái định cư Nam Hải 3 phường Nam Hải 38 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường • Hiện trạng sử dụng đất Diện tích đất trong khu tái định cư toàn bộ là đất nông nghiệp (đất trồng màu) • Hệ thống đường tiếp cận Đường giao thông tiếp cận khu tái định cư tương đối thuận lợi, đường liên phường ở phía Bắc khu tái định cư. • Hệ thống hạ tầng hiện tại Cơ sở hạ tầng điện, chợ, trường học, trạm xá... trong và xung quanh khu tái định cư là chưa có. Ảnh chụp từ phía Bắc khu tái định cư Nam Hải 3 m. Phường Tràng Cát • Hiện trạng sử dụng đất Gần 99% diện tích khu tái định cư Tràng Cát là đất nông nghiệp, ngoài ra còn có đ ất ở, đất mương thuỷ lợi và đất công ích. • Hệ thống đường tiếp cận Hệ thống đường giao thông tiếp cận khu vực tái định cư tương đối thuận lợi cả về 4 phía: phía Bắc và phía Đông có tuyến đường bê tông với độ rộng khoảng 2m, chất lượng tốt; phía Nam có tuyến đường nhựa đi UBND phường Tràng Cát với độ rộng khoảng 5m, chất lượng đường tốt; phía Tây khu tái định cư có tuyến đường đất. Khu tái định cư phường Tràng Cát • Hệ thống hạ tầng hiện tại Phần lớn diện tích khu tái định cư là đất nông nghiệp nên cơ sở hạ tầng điện, trường, trạm y tế, chợ là chưa có, chỉ có mương thuỷ lợi. Xung quanh khu tái định cư có chùa Trực và 01 đền thờ nhỏ ở phía Tây Nam khu tái định cư. 39 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng (hợp phần lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường cho các khu tái định cư), được thực hiện qua 3 giai đoạn: 3.1. Các nguồn gây tác động Các nguồn gây tác động đến môi trường qua các giai đoạn hoạt động của dự án được trình bày trong bảng 15. Bảng 15. Các nguồn gây tác động đến môi trường do dự án gây ra Giai đoạn Các hoạt động Tiền thi Kiểm kê, thu hồi đất công Phá huỷ các cấu trúc trên đất, di dời mồ mả Giải phóng mặt bằng Thi công Vận hành Các tác động + Phát sinh chất thải + Xáo trộn đời sống của người dân trong khu vực dự án bởi tiếng ồn, chất thải và các hoạt động của trang thiết bị + An toàn cho công nhân và cộng đồng địa phương liên quan đến bom mìn chưa n ỏ (còn sót lại của chiến tranh) + Tác động đến văn hoá do di dời mồ mả + Ảnh hưởng đến các công trình công cộng Tập trung công nhân đến các khu tái định cư + Tác động đến đời sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân quanh khu tái định cư do vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc phục vụ thi công Dự trữ nguyên vật liệu tạm thời + Ảnh hưởng cây cối và thảm thực vật Xây dựng nhà quản lý, lán trại công nhân + Gia tăng bụi và tiếng ồn khi san ủi mặt bằng, thi công hạ tầng xã hội San lấp mặt bằng + Gia tăng khí thải từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công Xây dựng đường giao thông + Gia tăng lượng nước thải và rác thải sinh hoạt bởi công nhân Xây dựng hệ thống cấp nước + Đất và nước bị ô nhiễm do rò rỉ dầu mỡ Xây dựng hệ thống thoát nước thải và thoát + Tai nạn lao động, an toàn lao động và sức khoẻ của công nhân nước mưa + Ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực dự án Xây dựng trạm điện + Gián đoạn các hoạt động của các công trình công cộng như: cấp điện, cấp nước thuỷ lợi Xây dựng hè phố, cây xanh + Xung đột giữa công nhân và cộng đồng địa phương do sự khác biệt về văn hoá, phong tục + Úng ngập tạm thời khi mưa + An toàn cho công nhân và cộng đồng địa phương trong giai đoạn xây dựng Vận hành khu tái định cư (các hộ gia đình + Gia tăng lượng nước thải chuyển đến khi nhà được xây dựng xong) + Gia tăng lượng rác thải + Tích tụ rác thải, nước thải gây mùi khó chịu + Ảnh hưởng đến nước ngầm do cống rãnh và hố ga rò rỉ, nứt vỡ + Gia tăng lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật để chăm sóc cây xanh, vườn hoa trong khu tái định cư + Nhiệt dư, khí thải từ hệ thống điều hoà, hoạt động sinh hoạt, đun nấu + Rủi ro trong giai đoạn vận hành (cháy, nổ, rò rỉ khí gas…) 40 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 3.2. Đối tượng, quy mô, mức độ tác động Bảng 16. Đối tượng, quy mô và mức độ của các tác động do dự án gây ra Tác động Giai đoạn tiền thi công + Thu hồi đất ở và đất nông nghiệp + Xáo trộn đời sống của người dân trong khu vực dự án + Ảnh hưởng đến nông nghiệp, kinh tế hộ gia đình + Ảnh hưởng đến các công trình công cộng Tác động đến an toàn của công nhân và người dân địa phương do bom mìn còn sót lại Tác động đến văn hoá, tín ngưỡng của những gia đình có mồ mả phải di chuyển Giai đoạn thi công + Tác động đến đời sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân quanh khu tái định cư + Ảnh hưởng cây cối và thảm thực vật + Gia tăng bụi và tiếng ồn khi san ủi mặt bằng, thi công hạ tầng xã hội + Gia tăng khí thải từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công + Gia tăng lượng nước thải và rác thải sinh hoạt bởi công nhân Đất và nước ô nhiễm do rò rỉ dầu mỡ, tai nạn lao động, an toàn lao động và sức khoẻ của công nhân Ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực dự án Ảnh hưởng đến các công trình công cộng: Ảnh hương tạm thời đến hệ thống kênh mương nội đồng, kênh mương thoát nước, hệ Đối tượng chịu tác động Người dân BAH bởi việc thu hồi đất Người dân BAH bởi việc thu hồi đất Người dân BAH bởi việc thu hồi đất Cộng đồng dân cư gần khu vực các khu tái định cư Công nhân và người dân địa phương Người dân địa phương Dân cư Tài nguyên sinh vật khu vực dự án Dân cư, công nhân, môi trường không khí, nước, đất Dân cư, công nhân, môi trường không khí, nước, đất Dân cư, công nhân, môi trường không khí, nước, đất Môi trường đất, nước Công nhân và người dân địa phương Người dân địa phương Hạ tầng cơ sở của địa phương 41 Quy mô tác động Không gian Thời gian Mức độ tác động 12 khu tái định cư Dài hạn Cao 12 khu tái định cư Ngắn hạn Cao 12 khu tái định cư Ngắn hạn Cao 9 xã/phường Ngắn hạn Trung bình Ngắn hạn Thấp Ngắn hạn Thấp Cục bộ Ngắn hạn Trung bình Cục bộ Ngắn hạn Thấp 9 xã/phường Ngắn hạn Cao 9 xã/phường Ngắn hạn Cao Cục bộ tại 12 khu tái định cư Ngắn hạn Cao 9 xã/phường Ngắn hạn Thấp 9 xã/phường Ngắn hạn Thấp 9 xã/phường Ngắn hạn Trung bình Cục bộ tại 12 khu tái định cư Cục bộ tại 12 khu tái định cư Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường thống đường điện. Xung đột giữa công nhân và cộng đồng địa phương do sực khác biệt về văn hoá Úng ngập tạm thời khi mưa Tác động đến sự an toàn của công nhân và người dân địa phương trong quá trình thi công dự án. Giai đoạn vận hành + Gia tăng lượng nước thải + Gia tăng rác thải Công nhân và người dân 9 xã/phường Ngắn hạn Thấp Môi trường nước, đất, công nhân, người dân Cục bộ Ngắn hạn Thấp Công nhân, người dân 9 xã/phường Ngắn hạn Thấp Dài hạn Trung bình Dài hạn Trung bình Dài hạn Thấp Ngắn hạn Thấp Dài hạn Thấp Dài hạn Thấp Dài hạn Thấp Dân cư tại các khu tái định cư Dân cư tại các khu tái định cư Cục bộ tại 12 khu tái định cư Cục bộ tại 12 khu tái định cư + Tích tụ rác thải, nước thải gây mùi khó chịu Dân cư tại các khu tái định cư Cục bộ tại 12 khu tái định cư + Ảnh hưởng đến nước ngầm do cống rãnh và hố ga rò rỉ, nứt vỡ Nguồn nước ngầm Cục bộ tại 12 khu tái định cư + Gia tăng lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật để chăm sóc Môi trường đất, nước Cục bộ tại 12 khu cây xanh, vườn hoa trong khu tái định cư tái định cư + Nhiệt dư, khí thải từ hệ thống điều hoà, hoạt động sinh hoạt, Môi trường không khí Cục bộ tại 12 khu đun nấu tái định cư + Rủi ro trong giai đoạn vận hành (cháy, nổ, rò rỉ khí gas…) Môi trường tự nhiên và dân Cục bộ tại 12 khu cư tái định cư 42 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 3.3. Đánh giá tác động 3.3.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn tiền thi công 3.3.1.1. Giải phóng mặt bằng Diện tích chiếm dụng đất của dự án với 37.73 ha, trong đó được chia thành 12 khu vực thuộc 4 quận, huyện là An Dương, Kiến An, Lê Chân và Hải An. Tổng số hộ bị ảnh hưởng đất ở và đất nông nghiệp bởi việc xây dựng các khu tái định cư là 886 (4223 người). Trong 12 khu tái định cư 20 hộ gia đình bị ảnh hưởng đất ở (Bắc Sơn, Lê Lợi, Vĩnh Niệm, Đồng Hoà 1 và Tràng Cát, trong đó 13 hộ gia đình bị ảnh hưởng 1 phần, 07 hộ khác phải di dời vào khu tái định cư. Nhằm hạn chế tối đa những tác động tiêu cực của dự án đến đời sống kinh tế xã hội của người dân bị mất một phần đất hay phải di dời, Khung chính sách tái định cư (RPF) và Kế hoạch Hành Động Tái định c ư (RAP) được chuẩn bị và sẽ được thực hiện như là một phần của dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng. Bảng 17. Ssố hộ bị ảnh hưởng đất ở và đất nông nghiệp ở các khu tái định cư Số hộ bị ảnh hưởng TT Khu TĐC Ảnh hưởng đất ở Ảnh hưởng đất nông nghiệp Tổ chức Tổng Số hộ ảnh hưởng > 30% đất nông nghiệp số nhân khẩu đất ở số nhân khẩu đất nông nghiệp Tổng số nhân khẩu 1 Bắc Sơn 1 64 1 66 41 4 531 535 2 Lê Lợi 2 54 1 57 24 8 176 184 3 Đặng Cương 118 1 119 57 512 512 4 Hồng Thái 21 21 17 62 62 5 Đồng Hoà 1 225 265 6 Đồng Hoà 2 296 296 7 Vĩnh Niệm 253 276 8 10 34 1 45 21 59 1 60 18 59 64 28 Đằng Hải 79 79 53 386 386 9 Nam Hải 1 54 57 20 234 234 10 Nam Hải 2 88 88 32 389 389 11 Nam Hải 3 100 100 56 439 439 12 Tràng Cát 2 121 7 130 63 9 636 645 Tổng 20 851 15 886 430 84 4,139 4,223 5 3 40 23 3.3.1.2. Tác động do bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại từ chiến tranh Tác động do bon mìn, vật liệu nổ rất nguy hiểm đối với tính mạng của công nhân cũng như người dân gần khu vực dự án. Tuy nhiên, tác động này được đánh giá ở mức rất thấp do các khu tái định cư là những khu nông nghiệp được canh tác từ rất lâu đời. Hơn nữa, trước khi thi công chủ dự án thuê các đơn vị có chức năng để rà phá bom mìn trước khi bàn giao mặt bằng cho nhà thầu. Chi phí rà phá bom mìn cho các khu táiđ ịnh cư được dự toán trong tổng chi phí của dự án. 3.3.1.3. Di dời mồ mả 43 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Tổng cộng có 05 ngôi mộ sẽ được di dời từ các khu tái định cư được đề xuất. Việc di dời các ngôi mộ chỉ tác động đến một số hộ gia đình có mồ mả phải di chuyển, ảnh hưởng đến tâm linh của họ. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng này là không lớn do số lượng mồ mả phải di dời trong từng khu tái định cư là nhỏ. Dự án sẽ hỗ trợ tiền cho các hộ dân có mồ mả phải di dời. Đối với các ngôi mộ vô chủ, Chủ dự án sẽ phố phợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan di dời ngôi mộ đó vào nghĩa trang của địa phương. 3.3.2. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công các khu tái định cư, các hoạt động gây ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí, tài nguyên sinh vật chủ yếu là san lấp mặt bằng, tập kết nguyên vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại các khu tái định cư. Tác động lớn nhất trong giai đoạn này chủ yếu là bụi phát sinh do hoạt động san lấp mặt bằng, quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu tái định cư. 3.3.2.1. Ô nhiễm bụi và khí thải Trong giai đoạn xây dựng các khu tái định cư, máy móc trang thiết bị, nhân công, vật liệu xây dựng tập trung tương đối lớn. Các hoạt động gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn này bao gồm: a. Ô nhiễm bụi phát sinh từ các hoạt động đào đắp Theo kết quả tính toán khối lượng đất đào đắp tại các khu tái định cư thì tổng lượng đất đào đắp của 12 khu tái định cư là 657,605.83m 3, tương đương với 986,408.75 tấn. Lượng bụi phát sinh được tính toán theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng thế giới (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991). Hệ số ô nhiễm E được tính bằng công thức sau: E = k x 0,0016 x (U/2,2)1,4/ (M/2)1,3 Trong đó: E - hệ số ô nhiễm (kg/tấn) k - cấu trúc hạt cát, có giá trị trung bình 0.35 U - tốc độ gió trung bình (3.7 m/s) M - Độ ẩm trung bình của vật liệu là 20% Theo tính toán, hệ số ô nhiễm trung bình trong khu vực là E = 0.023 kg/tấn. Như vậy tổng lượng bụi phát sinh trong thời gian thi công chủ yếu tập trung trong giai đoạn san lấp mặt bằng, xây dựng nền đường, xây dựng hệ thống cấp thoát nước với thời gian dự kiến 1,5 năm = 547 ngày là 22,821.0 kg, trung bình mỗi ngày có khoảng 41.72kg bụi được sinh ra. Lượng bụi phát sinh trên một diện tích tương đối rộng 37.48ha, do vậy trung bình một ngày trên diện tích 01 ha sẽ có khoảng 1.11kg bụi phát sinh. Hơn nữa khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, nồng độ bụi nền trong không khí thấp, dân cư không ật p trung đông do vậy tác động do bụi ảnh hưởng đến người dân là không lớn. b. Ô nhiễm bụi từ các công đoạn thi công khác Trong quá trình thi công xây dựng, bụi còn phát sinh do quá trình vận chuyển và bốc dỡ đất cát, nguyên nhiên vật liệu, thiết bị máy thi công xây dựng. Ngoài ra bụi còn phát sinh trong quá trình tập kết, lưu giữ nguyên vật liệu. Tác động của bụi chỉ ảnh hưởng cục bộ tại nơi bốc dỡ, phát sinh gián đoạn nên tác động không lớn. Ngoài ra, Chủ đầu tư sẽ áp dụng 44 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường các biện pháp giảm t hiểu bụi và trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân. Tóm lại, tác động do bụi trong quá trình xây dựng là quan trọng nhất. Tuy nhiên, chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo đảm đầy đủ trang bị bảo hộ lao động sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo hộ lao động cho công nhân nhằm bảo vệ an toàn sức khoẻ và năng lực làm việc của công nhân thi công. c. Ô nhiễm khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng Các loại khí thải chủ yếu từ các động cơ bao gồm: CO, SO 2, NO2. Lượng phát thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại động cơ, dung tích động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, sự hoạt động của không khí… Các loại khí thải độc hại này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công nhân tham gia lao ộng đ trực tiếp trê n công trường, nhất là các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Mức độ ô nhiễm bởi bụi và các khí thải độc hại phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường xá, mật độ, lưu lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Để có thể ước tính được tải lượng bụi và các khí thải phát sinh có thể sử dụng phương pháp Hệ số ô nhiễm do cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới - WHO được cho như bảng 18 dưới đây: Bảng 18. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông dùng dầu DO (kg/1000km) Phương tiện Bụi SO2 NOx CO VOC Chạy trong đô thị 0,2 1,16S 0,7 1 0,15 Chạy ngoài đô thị 0,15 0,34S 0,55 0,85 0,4 Chạy trên đường cao tốc 0,3 1,25 0,4 Phương tiện vận tải nhẹ dùng dầu diezen < 3,5 tấn 1,3S 1 Phương tiện vận tải nặng dùng dầu diezen 3,5 tấn – 16 tấn Chạy trong đô thị 0,9 4,29S 1,18 6,0 2,6 Chạy ngoài đô thị 0,9 4,15S 1,44 2,9 0,8 Chạy trên đường cao tốc 0,9 4,15S 1,44 2,9 0,8 Chạy trong đô thị 1,6 7,26S 1,82 7,3 2,6 Chạy ngoài đô thị 1,6 7,43S 2,41 3,7 3,0 Chạy trên đường cao tốc 1,3 6,1S 1,98 3,1 2,4 Chạy trong đô thị 1,4 6,6S 1,65 6,6 5,3 Chạy ngoài đô thị 1,2 5,61S 1,82 2,8 2,2 Chạy trên đường cao tốc 0,9 6,11S 1,39 2,1 1,7 Xe tải dung dầu diezen > 16 tấn Xe buýt dùng dầu diezen > 16 tấn Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel Theo bảng 18 và căn cứ vào phương pháp vận chuyển dự kiến khi thi công, ta chọn hệ số ô nhiễm giao thông áp dụng cho phương tiện vận tải nặng dùng dầu diesel có tải trọng 3,5 tấn - 16 tấn chạy trong đô thị như sau: Bụi: 0,9 (kg/1.000 km.1xe), SO2: 4,29S (kg/1.000 km.1xe) với S = 0,4%; CO: 6,0 (kg/1.000 km.1xe); NOx: 1,18 (kg/1.000 km.1xe); VOC: 2,6 45 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường (kg/1.000 km.1xe). Tổng khối lượng đất đào đắp của 12 khu tái định cư là 657,605.83m3, tương đương với 986,408.75 tấn. Ước tính tổng khối lượng đá, sắt thép, xi măng… khoảng 60,000 tấn. Như vậy tổng khối lượng nguyên vật liệu cần vận chuyển là 1,046,408.75 sẽ cần khoảng 65,400 lượt xe (chọn xe 16 tấn) chạy cho cả quá trình kéo dài 2.5 ăm n (tương đương 912 ngày) tương đương với khoảng 90 lượt xe chạy mỗi ngày. Nguyên liệu được vận chuyển từ các bến bãi Lán Bè, Cầu Rào, Kiến An, Quốc lộ 5… đến các khu vực tái định c ư với khoảng cách trung bình khoảng 5km. Như vậy số km di chuyển trong 1 ngày là: 90 lượt xe x 5 km x 2 = 900 km (tính cho cả đi và về) Bảng 19. Lưu lượng phát thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu Lưu lượng phát thải (mg/s) Bụi 0,9 18,75 CO 6,0 125,00 NO2 1,18 1210 12 24,58 SO2 4,29S 89,38 VOC 2,6 54,17 Từ tải lượng của các chất ô nhiễm tính toán ở trên, áp dụng mô hình SUTTON xác định được nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm ở một thời điểm bất kỳ với nguồn thải dạng tuyến như sau: Bụi, khí thải Hệ số phát thải (kg/1000km) Quãng đường di chuyển (km/ngày) Thời gian hoạt động (giờ) − ( z + h) 2 − ( z − h) 2 + exp 0,8 E exp 2 2 2σ z 2σ z (mg/m3) C= σ z ×u Trong đó: C - Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3); E - Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/s); z - Độ cao của điểm tính toán (m); h - Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); u - Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s) Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm σ z theo phương thẳng đứng (z) với độ ổn định khí quyển tại khu vực nghiên cứu là loại B, được xác định theo công thức tính toán sau đây: σ z = 0,53. X0,73 (m) Trong đó: x là kho ảng cách từ điểm tính toán so với nguồn thải theo hướng gió, Phương pháp tính toán là chia tọa độ điểm tính theo trục ngang (x) và trục đứng (z). Đối với khu vực xây dựng các khu tái định cư tốc độ gió trung bình của khu vực là 3,7 m/s. Mức độ ổn định của khí quyển là loại B. Hệ số khuếch tán σ z phụ thuộc vào mức độ khuếch tán của khí quyển, Giá trị của σ z theo phương thẳng đứng được tính theo Slade với độ ổn định khí quyển thuộc loại B. Nồng độ bụi và chất ô nhiễm từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu được trình bày từ bảng 20 đến bảng 24 Bảng 20. Kết quả dự báo nồng độ bụi TSP (mg/m3) Khoảng cách x (m) Độ cao z (m) 0.5 1 1.5 46 2 2.5 3 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 4.356 2.763 2.083 1.698 1.448 1.270 1.136 1.031 0.947 0.877 3.877 2.642 2.031 1.670 1.430 1.258 1.127 1.025 0.942 0.873 3.191 2.452 1.948 1.625 1.402 1.239 1.114 1.015 0.934 0.867 2.430 2.208 1.837 1.563 1.363 1.212 1.095 1.000 0.923 0.858 1.710 1.930 1.703 1.487 1.315 1.179 1.071 0.982 0.909 0.847 Bảng 21. Kết quả dự báo nồng độ CO (mg/m3) Độ cao z (m) Khoảng cách x (m) 0.5 1 1.5 2 5 29.040 25.844 21.276 16.199 10 18.423 17.615 16.346 14.721 15 13.888 13.543 12.987 12.246 20 11.323 11.136 10.831 10.419 25 9.651 9.535 9.345 9.086 30 8.464 8.386 8.258 8.081 35 7.572 7.517 7.425 7.298 40 6.875 6.833 6.764 6.669 45 6.313 6.280 6.227 6.153 50 5.848 5.823 5.780 5.721 1.113 1.637 1.553 1.399 1.258 1.140 1.042 0.961 0.892 0.833 2.5 11.402 12.867 11.355 9.912 8.764 7.860 7.137 6.548 6.059 5.646 3 7.418 10.915 10.354 9.325 8.385 7.598 6.946 6.404 5.946 5.555 Bảng 22. Kết quả dự báo nồng độ NO2 (mg/m3) Độ cao z (m) Khoảng cách x (m) 0.5 5.711 3.623 2.731 2.227 1.898 1.665 1.489 1.352 1.242 1.150 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 1 5.083 3.464 2.664 2.190 1.875 1.649 1.478 1.344 1.235 1.145 1.5 4.184 3.215 2.554 2.130 1.838 1.624 1.460 1.330 1.225 1.137 2 3.186 2.895 2.408 2.049 1.787 1.589 1.435 1.312 1.210 1.125 2.5 2.242 2.530 2.233 1.949 1.724 1.546 1.404 1.288 1.192 1.110 3 1.459 2.147 2.036 1.834 1.649 1.494 1.366 1.259 1.169 1.093 Bảng 23. Kết quả dự báo nồng độ SO2 (mg/m3) Độ cao z (m) Khoảng cách x (m) 5 10 0.5 20.764 13.172 1 18.478 12.594 47 1.5 15.212 11.687 2 11.582 10.525 2.5 8.153 9.200 3 5.304 7.804 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 15 20 25 30 35 40 45 50 9.930 8.096 6.900 6.052 5.414 4.916 4.514 4.182 9.683 7.962 6.818 5.996 5.374 4.886 4.491 4.163 9.286 7.745 6.682 5.904 5.309 4.837 4.452 4.133 8.756 7.450 6.497 5.778 5.218 4.768 4.399 4.090 Bảng 24. Kết quả dự báo nồng độ VOC (mg/m3) Độ cao z (m) Khoảng cách x (m) 0.5 1 1.5 2 5 12.584 11.199 9.220 7.019 10 7.983 7.633 7.083 6.379 15 6.018 5.869 5.628 5.307 20 4.907 4.826 4.694 4.515 25 4.182 4.132 4.050 3.937 30 3.668 3.634 3.578 3.502 35 3.281 3.257 3.217 3.162 40 2.979 2.961 2.931 2.890 45 2.736 2.722 2.698 2.666 50 2.534 2.523 2.505 2.479 CO TSP NO2 48 8.119 7.087 6.266 5.620 5.103 4.682 4.332 4.037 7.403 6.668 5.995 5.433 4.967 4.579 4.251 3.972 2.5 4.941 5.576 4.921 4.295 3.798 3.406 3.093 2.838 2.625 2.447 3 3.214 4.730 4.487 4.041 3.633 3.292 3.010 2.775 2.577 2.407 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường SO2 VOC Hình 13. Dự báo tải lượng của TSP, CO, SO2, NOx và VOC trên đoạn đường vận chuyển nguyên vật liệu Bảng 25. Giá trị giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm Bụi, khí thải Đơn vị QCVN 05:2009/BTNMT Bụi (mg/m3) 0.3 CO (mg/m3) 30 NO2 (mg/m3) 0.2 SO2 (mg/m3) 0.35 VOC (mg/m3) - So sánh nồng độ bụi và khí thải do các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu với QCVN 05:2009/BTNMT đều vượt giới hạn rất nhiều lần. Thực tế cho thấy việc vận chuyển nguyên vật liệu trên những tuyến đường ở Việt Nam không tránh khỏi tác động bụi và khí thải đối với môi trường không khí, ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương. Mặc dù vậy, việc vận chuyển sẽ diễn ra trên phạm vi rộng, phần nào bụi và khí thải được phân tán sẽ giảm nồng độ ô nhiễm. Tuy nhiên, tác động này được đánh giá ở mức độ cao, nhà thầu thi công cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động này. d. Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí Bảng 26. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí Chất gây ô nhiễm Bụi Tác động - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi - Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá - Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu - SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu Khí SOx, NOx - Tạo mưa axit ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng - Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá huỷ vật liệu bê tông 49 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường và các công trình nhà cửa - Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn - Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO ết khợp với hemoglobin và biến th ành cacboxyhemoglobin Oxyt cacbon (CO) - Gây rối loạn hô hấp phổi - Gây hiệu ứng nhà kính Khí cacbonic (CO2) - Tác hại đến hệ sinh thái 3.3.2.2. Ô nhiễm tiếng ồn Trong giai đoạn thi công các khu tái định cư, nguồn gây ồn phát sinh chủ yếu từ các nguồn như: + Hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng + Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu tái định cư + Hoạt động đào, đắp đất + Hoạt động của trang thiết bị thi công khu tái định cư Theo TCVN 5949:1998 thì mức ồn lớn nhất cho phép là 85dBA trong khu vực sản xuất và mức ồn thấp nhất là 40dBA tại các trung tâm y tế, thư viện, nhà điều dưỡng, trường học từ 22h đến 6h sáng. Đối với khu dân cư, mức ồn tối đa cho phép không được vượt quá 75dBA. Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải xây dựng được trình bày trong bảng 27 dưới đây Bảng 27. Tiếng ồn phát sinh bởi các thiết bị xây dựng ở khoảng cách 1.5m Thiết bị Độ ồn cách nguồn 1.5m (dBA) Xe tải 70 - 96 Máy xúc 72 - 96 Máy đầm 72 - 88 Máy kéo 73 - 96 Máy ủi 77 - 95 Máy trộn bê tông 71 - 90 Máy phát điện 70 - 82 Máy rung 70 - 80 Tuy nhiên, mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có thể ước đoán theo công thức: Lp=Lp(X0) + 20log10(X0/X) Trong đó: - Lp(X0): mức ồn cách nguồn 1.5m (dBA) - X0= 1.5m 50 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Lp(X): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA) - X: Vị trí cần tính toán (m) Như vậy mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của thiết bị thi công được trình bày trong bảng 28 dưới đây. Bảng 28. Mức ồn tối đa theo khoảng cách Máy móc, thiết bị Mức ồn cách Mức ồn cách Mức ồn cách Mức ồn cách nguồn 50m nguồn 100m nguồn 200m (dBA) (dBA) (dBA) nguồn 1.5m (dBA) Nhỏ nhất Lớn nhất Nhỏ nhất Lớn nhất Nhỏ nhất Lớn nhất Xe tải 70 - 96 39.5 65.5 33.5 59.5 27.5 53.5 Máy xúc 72 - 96 41.5 65.5 35.5 59.5 29.5 53.5 Máy đầm 72 - 88 41.5 57.5 35.5 51.5 29.5 45.5 Máy kéo 73 - 96 42.5 65.5 36.5 59.5 30.5 53.5 Máy ủi 77 - 95 46.5 64.5 40.5 58.5 34.5 52.5 Máy trộn bê tông 71 - 90 40.5 59.5 34.5 53.5 28.5 47.5 Máy phát điện 70 - 82 39.5 51.5 33.5 45.5 27.5 39.5 Máy rung 70 - 80 39.5 49.5 33.5 43.5 27.5 37.5 TCVN 5949:1998 (6-18h) 60dBA Như vậy, với mức ồn từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường như đã trình bày trong bảng 28 thì mức ồn cực đại do xe tải, máy xúc, máy kéo và máy ủi ở khoảng cách 50m đều vượt giới hạn cho phép của TCVN. Ngoài ra mức ồn của các trang thiết bị đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVN. Những tác động bởi tiếng ồn do hoạt động máy móc tại khu vực thi công sẽ được chủ đầu tư quản lý chặt chẽ từ lúc xét tuyển các nhà thầu thi công do đó ảnh hưởng tiếng ồn không lớn. (Chi tiết các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn được trình bày trong chương 4). 3.3.2.3 Tác động đến chất lượng nước a. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt của các công nhân thi công phát thải trên công trường cũng là nguồn gây ô nhiễm đáng kể đến chất lượng nước mặt khu vực dự án trong quá trình thi công. Theo tổng khối lượng công việc của mỗi khu tái định cư, ước tính số công nhân trung bình cần huy động để thực hiện là 40 người/1 khu tái định cư. Như vậy tổng số công nhân cần huy động là 480 người (12 khu tái định cư). Trung bình mỗi công nhânh sử dụng 150l/người/ngày thì tổng lượng nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng ước tính là 57.6 m 3/ngày (80% lượng nước cấp).Với lượng nước thải này nếu không được xử lý sẽ có tác động trực tiếp tới môi trường nước mặt và có thể cho nước ngầm khu vực dự án. Trong nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (COD và BOD) và các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh. Dựa vào tính toán thống kê của 51 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường nhiều quốc gia đang phát triển, tải lượng và nồng độ chất gây ô nhiễm mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) thể hiện ở bảng 29. Bảng 29. Tải lượng các chất ô nhiễm thải ra trong một ngày tính Chỉ tiêu ô nhiễm Giá trị (g/người/ngày) Vi sinh (MPN/100ml) Tổng tải lượng (kg/ngày) BOD5 45 – 54 - 21,6-25,92 COD 72 - 102 - 34,56-48,96 TSS 70 - 145 - 33,6-69,6 Tổng Nitơ 6 - 12 - 2,88-5,76 Amôni 2,4 - 4,8 - 1,152-2,304 Tổng phốt pho 0,8 - 4,0 - 0,384-1,92 Tổng Coliform - 106 - 109 5,76.108 – 5,76.1011 Feacal - 105 - 106 5,76.107 – 5,76.108 Trứng giun sán - 103 5,76.105 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải lượng ô nhiễm, lưu lượng nước thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (3 ngăn), kết quả được trình bày trong bảng 30 Bảng 30. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công Nồng độ (mg/l) TT Chất ô nhiễm Không qua xử lý Sau khi xử lý bằng bể tự hoại QCVN 14-2008 (mức B) 1 BOD5 375 – 450 150 - 180 50 2 COD 600 – 850 240 - 340 - 3 TSS 583 – 1208 233 - 483 100 4 Tổng N 50 – 100 20 - 40 10 5 Amoni 20 – 40 8 - 16 - 6 Tổng P 66.7 – 333.3 26.6 - 133 6 So sánh với Quy chuẩn 14:2008/BTNMT thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt giới hạn cho phép từ 2-5 lần. Nếu không có biện pháp thu gom và xử lý mà đổ trực tiếp ra ngoài môi trường thì sẽ gây ra những tác động lớn tới môi trường và sức khỏe con người. Nồng độ chất rắn lơ lửng cao trong nước thải làm tăng độ đục ở thủy vực tiếp nhận, gây ảnh hưởng tới việc di chuyển và kiếm ăn của các loài thủy sinh vật sống trong thủy vực đó. Đồng thời độ đục cao cũng gây c ản trở khả năng tiếp nhận ánh sáng mặt trời suống những tầng sâu hơn của mực nước, từ đó làm giảm khả năng quang hợp của những loài thực vật và tảo sống ở những tầng nước sâu hơn. Nồng độ các chất hữu cơ (BOD5) cao trong nước thải sẽ làm giảm lượng oxy tự do trong nước (DO) do quá trình phân hủy các chất hữu cơ này. Đồng thời cũng thúc đẩy sự phát triển của các loại tảo trên bề mặt thủy vực và có thể gây lên hiện tượng “tảo nở hoa” hay còn gọi là hiện tượng phú dưỡng. Bên cạnh đó, sự có mặt với một số lượng lớn các loài vi khuẩn Coli và một số loại vi khuẩn đường ruột gây bệnh khác trong nước có thể xâm nhập vào các nguồn thức ăn như rau, củ, quả khi được tưới hoặc rửa bằng loại nước bị ô nhiễm bởi các loại vi khuẩn này, từ đó xâm 52 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường nhập vào cơ thể người và gây ra những dịch bệnh tương đối nguy hiểm như dịch tiêu chảy cấp, dịch tả… b. Nước thải từ các thiết bị, máy móc Quá trình trộn bê tông, vệ sinh bảo dưỡ ng máy móc sẽ phát sinh một lượng nước thải nhất định, ước tính 0,3 m3/ngày/1 khu tái định cư được đánh giá là không nhiều. Tổng lượng nước thải từ việc vệ sinh máy móc khoảng 3,6m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là đất cát xây dựng thuộc loại ít độc, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát nước thi công tạm thời. Vì thế khả năng xâm nhập gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt của khu vực chỉ ở mức độ thấp. Trong quá trình thi công sẽ sử dụng một số trang thiết bị, việc vệ sinh trang thiết bị này sẽ thải ra một lượng dầu mỡ vào môi trường nước. Khả năng rơi vãi, rò r ỉ dầu nhớt từ các phương tiện thi công xuống kênh mương, ao hồ là điều rất dễ xẩy ra. Số lượng dầu nhớt trung bình sử dụng cho một lần thay là 18 lít/lần.xe. Số lần thay dầu nhớt trung bình là 4 lần/năm.xe. Ước tính trung bình hàng ngày trên công trường thi công sẽ có 120 xe hoạt động (mỗi khu tái định cư có 10 xe) thì hàng năm có 8640 lít dầu mỡ thải. Tuy nhiên, các xe chủ yếu hoạt động trong thời gian 1.5 năm (thời gian san lấp mặt bằng, xây dựng nền đường…). Mặc dù vậy, lượng dầu mỡ này nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm đáng kể đối với chất lượng nước mặt cũng như nước ngầm trong khu vực như: - Làm giảm khả năng tự làm sạch của kênh, mương, ao, hồ, sông, do các sinh vật phiêu sinh và sinh vật đáy tham gia trong quá trình này đã chết bởi các chất dầu. - Làm cản trở quá trình làm thoáng mặt nước, do khi dầu rơi vãi lượng Oxy hòa tan trong nguồn nước sẽ không được bổ sung. c. Nước mưa chảy tràn Để đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn trên khu công trường xây dựng các khu tái định cư đối với môi trường xung quanh, báo cáo ĐTM này dựa vào diện tích bề mặt hứng nước (377,344.0 m2) và lượng mưa trung bình năm c ủa khu vực dự án (1808mm = 1.808m). Như vậy, tổng lượng nước chảy tràn trên khu vực dự án: Q = F x W =377,344.0 x 1.808 = 682,238 m3/năm Như vậy nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng xây dựng công trình, khu vực khai thác vật liệu xây dựng, khu vực bãi thải đất đá, bãi rác th ải là rất lớn cuốn theo các vật chất, các đất đá bở rời, các muối khoáng trên bề mặt, dầu mỡ bị rò rỉ,…làm tăng hàm lượng các chất lơ lửng, các chất hữu cơ, tăng độ đục, dầu mỡ của môi trường nước gây ra tác động xấu đến hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn nước tiếp nhận. Nhà thầu xây dựng cần tiến hành dọn vệ sinh trên công trường, che phủ nguyên vật liệu để hạn chế tối đa tác động của nước mưa chảy tràn trên công trường. 3.3.2.4. Tác động đến môi trường đất Sự hình thành và xây dựng các khu tái định cư trước hết làm thay đổi mục đích sử dụng đất của khu vực dự án, phá bỏ thảm thực vật tại khu vực dự án do các hoạt động phát quang, đào, đắp, san lấp mặt bằng. Hoạt động của máy móc thiết bị thi công xây dựng; việc tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên vật liệu và sinh hoạt của công nhân tại công trường sẽ làm phát sinh các chất thải gây ô nhiễm môi trường đất như: nước thải, chất thải rắn, nguyên nhiên vật liệu, dầu mỡ rơi vãi, rò rỉ… Tác động của dự án đến môi trường đất được xem là không đáng kể do: 53 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường + Hiệu quả sử dụng đất được tăng lên đáng kể, từng bước cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị và chất lượng cuộc sống của người dân. + Hơn nữa, các khu tái định cư chủ yếu là đất nông nghiệp, sau khi xây dựng các khu tái định cư sẽ giảm được lượng hoá chất bảo vệ thực vật xâm nhập vào trong đất. 3.3.2.5. Ô nhiễm chất thải rắn Trong quá trình thi công xây dựng, chất thải rắn bao gồm: Xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, vụn nguyên liệu… hoặc việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). - Ô nhiễm chất thải rắn phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu. Nguyên nhân gây phát sinh chất thải rắn trong quá trình xây dựng bao gồm: Hoạt động đào đắp, san ủi mặt bằng; hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và đất đá thải; hoạt động xây dựng; hoạt động bảo dưỡng phương tiện giao thông và máy móc … các chất thải rắn bao gồm: đất, đá, cát được đào đắp và rơi vãi. Ngoài ra còn có các chất thải rắn khác như: sắt thép vụn; các loại vỏ bao xi măng; mảnh gỗ vụn, gạch vỡ... - Nếu không có phương án che chắn cẩn thận các thùng xe trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng thì chất thải rắn cũng có th ể rơi vãi trong quá trình v ận chuyển. Mỗi khi phát sinh các loại chất thải rắn này có thể phát thải trực tiếp hoặc gián tiếp xuống các ao, rãnh thoát nước khác dọc đường vận chuyển,... gây ô nhiễm các nguồn nước mặt (chủ yếu làm gia tăng độ đục của nước). Ngoài ra, sau quá trình xây dựng có thể còn phát sinh một số dạng chất thải rắn như gạch vụn, sắt thép vụn, bao xi măng, ,..Tuy nhiên đây là loại chất thải rắn có giá trị tái sử dụng nên có thể tận thu để sử dụng lại hoặc bán cho các đơn vị có nhu cầu vì vậy các loại chất thải rắn này ít có khả năng phát thải ra môi trường ngoài. Giả định lượng đất cát rơi ã v i trong quá trình v ận chuyển ước tính khoảng 0,5% lượng vận chuyển thì mỗi ngày vận chuyển 721 m3 đất đá sẽ có khoảng 3.6 m3 lượng đất đá rơi vãi mỗi ngày trải trên một diện tích rộng lớn (phần lớn lượng đất này được tận dụng để san nền, do đó lượng đất đá rơi vãi chủ yếu là ở trên công trường xây dựng các khu tái định cư) nên tác động của nguồn thải này là không đáng ngại về mặt môi trường. Lượng đất thải chủ yếu là bùn nạo vét từ kênh, mương, ao (chiếm 5% tổng lượng đất đào đắp) do chất lượng không đảm bảo cho san lấp nền. Lượng đất thải này được chủ dự án và nhà thầu hợp đồng với công ty môi trường đô thị Hải Phòng vận chuyển và xử lý tại các bãi rác thành phố như bãi rác Tràng Cát, bãi rác Thượng Lý, bãi rác Đình Vũ. 3.3.2.6. Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân Chủ yếu là vỏ bao vì, túi nilong, chai lọ, vỏ hộp, gỗ, giấy, nhựa… Theo ước tính, lượng chất thải rắn bình quân của 1 người/ngày là 0.5kg. Như vậy, tổng lượng chất thải sinh hoạt mỗi ngày là 480 người x 0,5 kg/người/ngày = 240 kg/ngày. Đây là nguồn gây ô nhiễm chính do sự phân huỷ chất hữu cơ tạo mùi hôi, nước rỉ rác và vi sinh vật gây bệnh. Nguồn ô nhiễm này nếu không được thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Tỷ lệ phần trăm các thành phần trong rác thải sinh hoạt như bảng 31. 54 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 31. Tỷ lệ các thành phần trong rác thải sinh hoạt TT Thành phần rác Trọng lượng (%) 1 Chất hữu cơ 50,35 2 Giấy, bìa 2,74 3 Gỗ, nhựa, cao su, da 7,10 4 Vỏ sò, vỏ ốc... 1,00 5 Thuỷ tinh 7,73 6 Sỏi, gạch 7,46 7 Kim loại 1,00 8 Chất rắn lẫn lộn <10mm 22,62 Với tỷ lệ phần trăm các thành phần như vậy, lượng rác thải sinh hoạt tính theo các thành phần trong một ngày tại khu vực thi công các khu tái định cư được chỉ ra trong bảng 32. Bảng 32. Tải lượng ô nhiễm trong rác thải sinh hoạt Thành phần rác Lượng rác thải (kg/ngđ) Chất hữu cơ 120.84 Giấy, bìa 6.58 Gỗ, nhựa, cao su, da 17.04 Vỏ sò, vỏ ốc... 2.40 Thuỷ tinh 18.55 Sỏi, gạch 17.90 Kim loại 2.40 Chất rắn lẫn lộn <10mm 54.29 Tổng 240,00 Mặc dù khối lượng rác thải rắn sinh hoạt không nhiều nhưng nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lượng không khí do phân huỷ chất thải hữu c ơ cũng như tác đ ộng đến nguồn nước mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân thi công và xa hơn là các khu dân cư. Vì vậy, số lượng rác thải này sẽ được Chủ đầu tư thuê đơn vị chuyển trách thu gom rác theo định kỳ và vận chuyển và xử lý đúng quy định. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 3.3.2.7. Chất thải rắn nguy hại Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng chủ yếu là các giẻ lau dính dầu, mỡ trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công và các dụng cụ đựng nguyên, nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công. Tuy nhiên, khối lượng là rất ít, không đáng kể. Các loại chất thải này được liệt vào danh sách các loại chất thải nguy hại theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại). Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu đặt các thùng chứa trên công trình đ ể thu gom các chất thải này và thuê Công ty Môi trường Đô thị Hải Phòng thu gom, xử lý an toàn lượng chất thải này. 3.3.2.8. Tác động đến hệ sinh thái a. Hệ sinh thái trên cạn Tại 12 khu tái định cư của toàn dự án phần lớn là đất nông nghiệp với diện tích chiếm 97.1% tổng diện tích. Hệ sinh thái trong khu vực dự án chủ yếu là hệ sinh thái lúa nước, ngoài ra còn có các ruộng rau muống, một số rất ít các cây bạch đàn, cây chuối cùng với các 55 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường loài cây bụi khác. Nhìn chung hiện trạng thảm thực vật trên khu đất của dự án nghèo nàn, không có loài cây đặc hữu, động vật trên khu vực thu hồi đất tái định cư không có. Do vậy, hệ sinh thái trên cạn của khu vực dự án hầu như không bị tác động quá lớn bởi các hoạt động của dự án. Ảnh chụp từ phía Bắc của khu TĐC Nam Hải 1 Ảnh chụp từ phía Bắc của khu TĐC Nam Hải 3 Khu TĐC Tràng Cát Khu TĐC Vĩnh Niệm Hình 14. Một vài hình ảnh về các khu tái định cư b. Hệ sinh thái dưới nước Quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ làm thay đổi môi trường sống của các loài động vật thuỷ sinh. Các hồ, ao, mương nước sẽ bị san lấp, tuy nhiên diện tích đất ao chỉ chiếm 0.8% tổng diện tích đất chiếm dụng, hơn nữa đây là những ao chủ yếu để trồng rau muống của các hộ dân. Do đó, hệ sinh thái dưới nước trong khu vực cũng tương đối nghèo nàn, các loài động thực vật dưới nước thường thấy ở khu vực dự án như: bèo, rong rêu, cá, cua, ốc… Do vậy hoạt động của dự án không làm biến đổi nhiều về hệ sinh thái thuỷ sinh trong khu vực. 3.3.2.9. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội a. Ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của công nhân xây dựng và người dân vùng dự án - Tác động do bụi và khí thải: Bụi, khí thải tác động lên đường hô hấp ảnh hưởng tới sức khoẻ của công nhân xây dựng trên công trường. - Tác động do tiếng ồn: Cũng như bụi, khí thải, tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của công nhân xây dựng, gây ra các bệnh liên quan đến thính giác. 56 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Tác động do tập trung công nhân: Công nhân xây dựng tập trung trên công trường có thể mang theo những bệnh lạ đến và lây truyền sang cho người dân các xã vùng dự án. Nhu cầu khám chữa bệnh của công nhân xây dựng gây áp lực các cơ sở y tế địa phương về trang thiết bị khám chữa bệnh, thuốc men, đội ngũ cán b ộ y bác sĩ, công tác khám ch ữa bệnh. - Tác động do quá trình xây dựng: Các tai nạn lao động có thể xẩy ra trong quá trình thi công nếu công nhân xây dựng không tuân thủ các quy định về anh toàn lao động và biện pháp an toàn cho công trình. Các tai nạn có thể kể đến như: Tai nạn giao thông, tai nạn trong quá trình xây dựng các hạng mục dự án, tai nạn điện giật… - Tác động do các sự cố về môi trường: Sự cố do cháy nổ có thể nguy hiểm đến tính mạng của con người, ảnh hưởng đến các hạng mục và tiến độ xây dựng các hạng mục dự án. Do vậy, chủ dự án và nhà thầu cần phối hợp để hợp đồng với công ty môi trường đô thị Hải Phòng thu gom vận chuyển lượng rác thải này về các bãi rác Tràng Cát, bãi rác Thượng Lý, bãi rác Đình Vũ để xử lý. b. Ảnh hưởng đến an ninh trật tự trên địa bàn, văn hoá, phong tục tập quán của người dân vùng dự án - Ảnh hưởng đến an ninh trật tự trên địa bàn và công tác quản lý của chính quyền địa phương khi tập trung đông công nhân tại các khu tái định cư gây ra xung đột giữa các nhóm người (công nhân với công nhân, công nhân với người dân địa phương); phát sinh các tệ nạn xã hội (tiêm chích ma tuý, mại dâm, buôn bán, tàng trữ động vật trái phép,…); biến động dân cư trong vùng dự án. - Ảnh hưởng đến văn hoá, phong tục tập quán của người dân địa phương c. Ảnh hưởng đến kinh tế của người dân địa phương Việc tập trung công nhân trên công trường làm tăng nhu cầu về lương thực và thực phẩm, vui chơi giải trí tại địa phương đã góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại, dịch vụ phát triển. Các c ơ sở kinh doanh dịch vụ sẽ được hình thành đáp ứng những nhu cầu về cuộc sống, sinh hoạt của đội ngũ cán bộ công nhân xây, điều này góp phần giải quyết vấn đề việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương. d. Ảnh hưởng đến đời sống văn hoá tinh thần của người dân Trong khu vực dự án nằm gần các khu nghĩa địa của người dân địa phương, do vậy dự án xâm phạm vào các khu mộ đều đã được hạn chế tối đa. Tuy nhiên việc di dời mồ mả của một số hộ dân là không thể tránh khỏi. Điều này cũng phần nào tác động đến đời sống tâm linh của những gia đình có m ồ mả phải di dời. Tuy nhiên mức độ tác động này được đánh giá ở mức độ thấp, chủ dự án, nhà thầu sẽ tiến hành các công tác vận động về tư tưởng và hỗ trợ người dân trong việc di chuyển mồ mà. e. Ảnh hưởng đến tâm lý, cuộc sống thường nhật của một bộ phận dân cư bị ảnh hưởng trực tiếp Đa số người dân sẽ được hưởng lợi từ dự án và bày tỏ sự ủng hộ đối với dự án. Tuy nhiên, sẽ có khoảng 1000 hộ dân nằm trong vùng bị ảnh hưởng của dự án rơi vào tình trạng lo lắng bởi những tác động của dự án. Các hoạt động sinh hoạt thường ngày sẽ bị thay đổi do vậy người dân cần có được những thông tin chính xác về tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch triển khai xây dựng các hạng mục công trình… 3.2.2.10. Tai nạn lao động 57 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong mọi tình huống trong quá trình xây dựng và công nhân thi công tại các khu tái định cư là đối tượng chịu tác động trực tiếp. Công nhân làm việc gần các phương tiện vận tải cỡ lớn, máy móc, đường dây điện, cần cẩu… điều này rất nguy hiểm. Mức độ và tần suất xảy ra tai nạn lao động sẽ cao hơn nếu các quy định về an toàn lao động không được thực hiện nghiêm túc, các trang thiết bị thi công không được bảo dưỡng thường xuyên, hay công nhân không qua các lớp đào tạo về an toàn lao động. Một số tai nạn lao động có thể xảy đến: + Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, quá trình thi công với mật độ giao thông cao, tiếng ồn, độ rung lớn có thể gây ra tai nạn lao động. + Do bất cẩn trong khi thi công, thiếu trang thiết bị bảo hộ lao động, thiếu nhận thức về tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về an toàn lao động của công nhân có thể xảy ra những tai nạn đáng tiếc Như vậy, nếu tai nạn lao động xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ và đời sống của công nhân, gây ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần. Do đó, Chủ dự án và nhà thầu cần quan tâm đến vấn đề an toàn lao động cho công nhân, cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu trên công trường. 3.3.3. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn vận hành 3.3.3.1. Tác động đến sử dụng đất Sử dụng đất tại các khu tái định cư sẽ bị thay đổi chủ yếu từ đất nông nghiệp sang đất ở đô thị, điều này được chỉ ra trong bảng 33 dưới đây: 58 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 33. Quy hoạch sử dụng đất tại các khu tái định cư Quận/huyện Tổng diện tích (ha) An Dương Bắc Sơn Lê Lợi Đặng Cương Hồng Thái Kiến An Đồng Hoà 1 Đồng Hoà 2 Lê Chân Vĩnh Niệm Hải An Đằng Hải Nam Hải 1 Nam Hải 2 Nam Hải 3 Tràng Cát Tổng 15.2 3.88 2.00 8.15 1.21 4.52 2.57 1.95 1.90 1.90 14.88 3.01 1.76 2.21 2.31 5.59 36.54 (*) Loại đất sử dụng Đất công Đất cây Đất ở cộng xanh (ha) (ha) (ha) Số hộ Đường giao thông (ha) 542 168 1.56 0.25 0.43 1.65 59 0.73 0.17 0.22 0.88 269 3.29 0.49 0.45 3.93 46 0.57 0.00 0.02 0.62 244 113 0.92 0.20 0.10 1.36 131 0.93 0.00 0.05 0.98 116 0.69 0.09 0.09 1.04 116 0.69 0.09 0.09 1.04 874 196 1.20 0.44 0.16 1.21 116 0.93 0.00 0.00 0.84 145 0.94 0.00 0.07 1.20 117 0.72 1.03 0.15 0.41 300 1.51 0.88 0.23 2.97 1776 14.00 3.54 1.96 17.10 Ghi chú: Diện tích đất được quy hoạch tại các khu tái định cư Di cư cơ học sẽ gây tác động lên cơ sở hạ tầng về cung cấp điện, nước, giáo dục, y tế Sau khi các khu tái định cư được hoàn thành, dự báo sẽ có khoảng 8500 người tập trung tại các khu tái định cư, việc tập trung đông dân cư sẽ đòi hỏi cơ sở hạ tầng trong khu tái định cư cần được hoàn thiện. Đây là một áp lực lớn đến hạ tầng điện, nước, giáo dục và y tế, tuy nhiên áp lực này là không lớn do: + Trong dự án cơ sở hạ tầng cấp điện, đường giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải (nước mưa + nước thải sinh hoạt) được hoàn thiện đồng bộ. + Các hộ tái định cư gồm: các hộ bị thu hồi đất do xây dựng các khu tái định cư và các hộ bị thu hồi đất do xây dựng tuyến đường. Tuy nhiên, các khu tái định cư được bố trí tại các xã/phư ờng bị ảnh hưởng nên việc di chuyển của các hộ tái định cư chủ yếu diễn ra trong địa bàn xã/phường. Mặt khác, cơ sở hạ tầng giáo dục và y tế của các xã/phường hiện nay đáp ứng được cho nhu cầu của người dân, do vậy áp lực này được đánh giá là không lớn. Biến đổi vi khí hậu Thay đổi diện tích bề mặt từ đất nông nghiệp (lớp phủ thực vật) thành đất ở (bề mặt không thấm nước) làm tăng khả năng bốc và thoát hơi nước, nhiệt độ và các yếu tố vi khí hậu trong suốt giai đoạn hoạt động. Tác động tiềm tàng này đã được xem xét và đưa vào trong thiết kế các khu tái định cư. Thay đổi diện tích bề mặt cũng sẽ ảnh hưởng đến hệ thống đường giao thông và khả năng thoát nước của khu vực. Điều này đã được giải quyết thông qua việt thiết kế hệ thống đường nội bộ, hệ thống thoát nước cho các khu tái định cư. 59 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường 3.3.4. Sự cố và rủi ro môi trường 3.3.4.1. Nguy cơ cháy nổ, chập điện Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội mà nguyên nhân có thể từ: - Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho máy móc, thiết bị kỹ thuật trong quá trình thi công (sơn, xăng, dầu…) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về con người, vật chất và môi trường xung quanh; - Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công xây dựng có thể là nguyên nhân gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ…, gây thiệt hại lớn về k inh tế, thậm chí có thể gây tai nạn lao động; - Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công (hàn xì, đun…) có thể gây ra cháy, phỏng hay tai nạn lao động nếu như không có ý thức và các biện pháp phòng ngừa kịp thời; - Việc bất cẩn trong sử dụng lửa của cán bộ công nhân thi công công trình (hút thuốc lá, đun nấu…) có thể gây cháy và gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng về người và tài sản. Nhìn chung, sự cố cháy nổ thường ít khi xảy ra trong quá trình thi công các khu tái định cư. Tuy nhiên nếu sự cố này xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến con người, tài sản và môi trường khu vực. Do đó nhà thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn cho người lao động và công trình. 3.3.4.2. Sự cố tai nạn giao thông Do các phương tiện giao thông vận tải h oạt động trên công trường với lưu lượng tương đối lớn, vận chuyển nguyên vật liệu từ các bến bãi đến công trường phải đi qua nhiều khu vực dân cư. Khu vực dự án lại có đường đê, đường liên xã chạy qua, thành phần tham gia giao thông phức tạp nên sự cố về tai nạn giao thông cũng có nhiều khả năng xảy ra nếu không có biện pháp quản lý tốt. Do vậy khả năng xảy ra tai nạn giao thông tại các khu tái định cư là tương đối nhỏ vì tốc độ di chuyển của các phương tiện thấp và hệ thống đường giao thông trong khu tái định cư được thiết kế và quy hoạch phù hợp. 3.3.4.3 Tác động bị ngập mặt bằng công trình Trong quá trình thi công các khu táiđịnh cư nếu x ảy ra mưa ớ l n , thảm thực vật bị phá huỷ, hệ thống thuỷ lợi bị lấp, hệ thống thoát nước tại các khu tái định cư chưa hoàn chỉnh có thể dẫn đến ngập lụt tạm thời khu thi công, ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng. Hơn nữa, các khu tái định cư là vùng đất thấp, là nơi thoát nước của khu vực. Vì vậy, sau khi khu tái định cư được san lấp với cao độ 4,2m (cao hơn so với một số khu vực xung quanh), thoát nước mưa trở nên khó khăn, gây ngập lụt các khu vực lân cận. 3.3.5. Các vấn đề cụ thể tại các khu tái định cư Trong quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng, các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và xã hội ở các khu tái định cư được phân tích như sau: 3.3.5.1. Khu tái định cư Bắc Sơn Trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu được vận chuyển đến khu TĐC từ QL.10 qua đường liên xã nằm ở phía Bắc khu TĐC với chiều rộng khoảng 3.5m. Việc vận chuyển trang thiết bị cỡ lớn, nguyên vật liệu nặng ảnh hưởng đến hệ thống giao thông liên xã, gây hỏng hóc tuyến đường. An toàn giao thông và ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân trong khu vực là vấn đề chính cần được quan tâm trong quá trình xây dựng khu tái định cư 60 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường này. Tiếng ồn và bụi cũng sẽ ảnh hưởng đến khoảng 20 hộ dân nằm dọc theo tuyến đường tiếp cận vào khu TĐC. Tương tự như vậy, nhà văn hoá Hà Nam ở gần tuyến đường, nơi mà máy móc xây dựng đi quan, cũng sẽ chịu ảnh hưởng bởi bụi và tiếng ồn. Ách tắc giao thông và an toàn giao thông cũng ảnh hưởng đén người dân khi tiếp cận nhà văn hoá. Phá vỡ hệ thống mương thuỷ lợi sẵn có trong khu vực, dẫn đến có thể gây ngập lụt tạm thời khi mưa đến trong quá trình thi công. Gần khu tái định cư có 2 khu mộ với quy mô nhỏ ở phía Nam và Tây Nam, mặc dù việc xây dựng không ảnh hưởng đến khu vực này, tuy nhiên sẽ ảnh hưởng đến tâm lý, niềm tin của các hộ gia đình có ph ần mộ trong khu nghĩa địa. Gần khu tái định cư có 3 khu vực dân cư ở phía Nam, phía Đông Bắc và phía Bắc. Các khu vực này chịu tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn, ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường do dự án gây ra. Trong 3 khu dân cư thì khu dân ưc phía Đông B ắc là bị ảnh hưởng lớn nhất do ở gần khu vực tái định cư. Nhà văn hoá ở phía ngoài khu TĐC, có khả năng bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng 3.3.5.2. Khu tái định cư Lê Lợi Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư qua đường số 208 với bền rộng nền đường khoảng 7.5m nằm ở phía Nam khu tái định cư. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Hơn nữa, tiếng ồn, khí thải và bụi từ các xe chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng cũng sẽ ảnh hưởng đến khoảng 30 hộ dân nằm dọc theo đường tiếp cận vào khu tái định cư. Cũng như vậy, trường Tiểu học và Trung học cơ sở Lê Lợi tiếp giáp ở phía Nam khu tái định cư đề xuất cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải và tiếng ồn do các hoạt động xây dựng khu tái định cư, ảnh hưởng đến việc học tập của học sinh. Khi đi học hoặc khi tan học, trên tuyến đường 208 tiềm ẩn khả năng xảy ra tai nạn giao thông cho học sinh của hai ngôi trường này. Phá huỷ khoảng 215m kênh thuỷ lợi trong khu tái định cư đề xuất, điều này dẫn đến lũ lụt tạm thời khi gặp mưa trong quá trình xây dựng. Gần khu tái định cư, có 2 ngôi mộ nhỏ ở phía Tây Bắc. Mặc dù việc thi công không ảnh hưởng đến đường tiếp cận khu vực này, tuy nhiên điều này ảnh hưởng đến tâm lý, niềm tin của các gia đình có mò mả tại đây. Những hộ dân sống dọc hai bên tuyến đường tiếp cận (đường 208 – phía Nam của khu tái định cư) sẽ ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường do quá trình vận chuyển máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng. 3.3.5.3. Khu tái định cư Đặng Cương Dự án sẽ phá huỷ khoảng 329m kênh thuỷ lợi trong khu tái định cư đề xuất, điều này dẫn đến lũ lụt tạm thời khi gặp mưa trong quá trình xây dựng. Trong khu tái định cư, có khoảng 05 ngôi mộ ở phía Nam, những ngôi mộ này bị di dời đến những khu nghĩa địa gần đó. Điều này ảnh hưởng đến tâm lý, niềm tin của các gia đình có mồ mả phải di chuyển. 61 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư theo tuyến đường nhựa ở phía Bắc với bề rộng nền đường khoảng 7.0m. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Hơn nữa, dọc tuyến đường tiếp cận có mương An Kim Hải, khi vận chuyển nguyên vật liệu sẽ tiềm ẩn khả năng rơi vãi nguyên vật liệu xuống mương, gây ô nhiễm nguồn nước. Phía Bắc khu tái định cư đề xuất có hệ thống đường điện 35KV, tại đây tiềm ẩn sự cố chập điện khi nhà thầu thi công sử dụng cần cẩu quá cao. Khi xây dựng khu tái định cư đề xuất không phải di chuyển cột điện. Gần khu tái định cư, có khu dân cư ở phía Đông Bắc sẽ chịu ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường khi thi công dự án. 3.3.5.4. Khu tái định cư Hồng Thái Việc thi công khu tái định cư đề xuất sẽ san lấp một phần diện tích đầm nuôi thuỷ sản ở phía Nam. Hơn nưa, quá trình san lấp mặt bằng và thi công sẽ ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước khu vực đầm thuỷ sản và tuyến kênh phía Tây khu tái định cư bởi bụi, đất đá, nước thải và vệ sinh môi trường. Phía Bắc khu tái định cư đề xuất có hệ thống đường điện 110KV, tại đây tiềm ẩn sự cố chập điện khi nhà thầu thi công sử dụng cần cẩu quá cao. Khi xây dựng khu tái định cư đề xuất không phải di chuyển cột điện. Gần khu tái định cư đề xuất có đường đê cách khu tái định cư khoảng 100 về phía Nam, điều này tiềm ẩn khả năng nhà thầu sử dụng tuyến đường đê này để vận chuyển máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu tới khu tái định cư gây hư hỏng tuyến đê. 3.3.5.5 Khu tái định cư Vĩnh Niệm Dự án sẽ phá huỷ kênh thuỷ lợi, ao trồng rau trong khu tái định cư đề xuất, điều này dẫn đến ngập lụt tạm thời khi gặp mưa trong quá trình xây dựng. Tại khu tái định cư đề xuất có 05 hộ dân bị di dời (phía Tây Bắc khu tái định cư) do bị mất diện tích đất ở, điều này ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, thói quen sinh hoạt của những hộ dân phải di dời. Tuy nhiên, một số hộ không phải di dời sẽ chịu tác động bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường do các hoạt động xây dựng. 3.3.5.6. Khu tái định cư Đồng Hoà 1 Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư từ đường Trường Chinh qua đường một đường nhựa (phía Nam khu tái định cư) với bền rộng nền đường khoảng 5.0m nằm ở phía Nam khu tái định cư. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Hơn nữa, tiếng ồn, khí thải và bụi từ các xe chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng cũng sẽ ảnh hưởng đến khoảng 10 hộ dân nằm dọc theo đường tiếp cận vào khu tái định cư. Cũng như vậy, Bệnh viện Nhi tiếp giáp với khu tái định cư ở phía Bắc cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải và tiếng ồn do các hoạt động xây dựng khu tái định cư, ảnh hưởng đến việc khám và chữa bệnh của bác sĩ và bệnh nhân trong bệnh viện. Phá huỷ khoảng 150m kênh thuỷ lợi trong khu tái định cư đề xuất, điều này dẫn đến ngập lụt tạm thời khi gặp mưa trong quá trình xây dựng. Phía Bắc khu tái định cư đề xuất có hệ thống đường điện 220KV, tại đây tiềm ẩn sự cố chập điện khi nhà thầu thi công sử dụng cần cẩu quá cao. Khi xây dựng khu tái định cư đề xuất không phải di chuyển cột điện. 62 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Gần khu tái định cư, phía Đông Bắc có trường Cao Đẳng Bách Nghệ, phía Đông có trường công nhân kỹ thuật An Dương, phía Tây và phía Nam là khu vực dân cư. Những khu vực này bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường của dự án. Đặc biệt khu dân cư phía Tây bị ảnh hưởng lớn nhất do có khoảng cách gần nhất. 3.3.5.7. Khu tái định cư Đồng Hoà 2 Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư qua đường bê tông rộng khoảng 2m nằm ở phía Nam khu tái định cư và đường nhựa rộng khoảng 5m ở phía Đông khu tái định cư. Việc vận chuyển nguyên vật liệu sẽ làm hỏng hóc tuyến đường, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực. Phá huỷ hệ thống kênh thuỷ lợi trong khu tái định cư đề xuất, san lấp khoảng 780m2 đất ao trồng rau, điều này ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước của khu vực, dẫn đến ngập lụt tạm thời khi gặp mưa trong quá trình xây dựng. Hơn nữa, quá trình vận chuyển nguyên vật liệu sẽ gây tác động về bụi, khí thải, tiếng ồn, vệ sinh môi trường đền một bộ phận dân cư ở phía Tây và Tây Nam khu tái định cư. 3.3.5.8. Khu tái định cư Đằng Hải Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư từ đường Ngô Gia Tự qua đường một đường nhựa (phía Bắc khu tái định cư) với bền rộng nền đường khoảng 5.0m. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực. Hơn nữa, tiếng ồn, khí thải và bụi từ các xe chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng cũng sẽ ảnh hưởng đến khoảng 30 hộ dân nằm dọc theo đường tiếp cận vào khu tái định cư. San lấp khoảng 1119m2 diện tích đất ao trồng rau của người dân địa phương, điều này có thể gây ngập úng cục bộ khi gặp mưa trong quá trình thi công. Gần khu tái định cư, ở phía Nam, Bắc, Tây có các khu dân cư, phía Tây Nam có doanh trại quân đội. Những khu vực này bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường của dự án. Đặc biệt khu dân doanh trại quân đội bị ảnh hưởng lớn nhất do có khoảng cách gần nhất. 3.3.5.9. Khu tái định cư Nam Hải 1 Tác động lớn nhất tại khu tái định cư này là máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư từ đường Ngô Gia Tự qua đường một đường nhựa (phía Bắc khu tái định cư) với bền rộng nền đường khoảng 5.0m. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực. Phía Bắc khu tái định cư có một mương nước, tuy dự án không tác động đến diện tích đất mương nước này nhưng trong quá trình san l ấp mặt bằng, vận chuyển nguyên vật liệu và quá trình thi công có thể ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước do bụi, rác thải, nước thải xâm nhập vào trong mương 3.3.5.10. Khu tái định cư Nam Hải 2 Tác động lớn nhất tại khu tái định cư đề xuất này là: Trường Trung học phổ thông Hải An tiếp giáp ở phía Nam khu tái định cư đề xuất cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải và tiếng ồn do các hoạt động xây dựng khu tái định cư, ảnh hưởng đến việc học tập của học sinh. Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư từ đường Ngô Gia Tự qua đường một đường nhựa (phía Bắc khu tái định cư) với bền rộng nền 63 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường đường khoảng 5.0m. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này, ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực. 3.3.5.11 Khu tái định cư Nam Hải 3 Phá huỷ hệ thống kênh thuỷ lợi trong khu tái định cư đề xuất, điều này có thể gây ngập úng cục bộ khi gặp mưa trong quá trình thi công. Máy móc, trang thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ được vận chuyển đến khu tái định cư qua đường tiếp cận ở phía Đông khu tái định cư với bền rộng nền đường khoảng 4.0m. Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng với trọng tải lớn sẽ làm hỏng hóc tuyến đường này. Phía Tây khu tái định cư có một mương nước, tuy dự án không tác động đến diện tích đất mương nước này nhưng trong quá trình san l ấp mặt bằng, vận chuyển nguyên vật liệu và quá trình thi công có thể ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước do bụi, rác thải, nước thải xâm nhập vào trong mương Gần khu tái định cư, có khu dân cư ở phía Bắc và phía Đông Nam sẽ chịu ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường khi thi công dự án. 3.3.5.12. Khu tái định cư Tràng Cát Tại khu tái định cư đề xuất có 02 hộ dân bị di dời do bị mất diện tích đất ở (tổng cộng 650m2), điều này ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, thói quen sinh hoạt của những hộ dân phải di dời. Tuy nhiên, một số hộ không phải di dời sẽ chịu tác động bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường do các hoạt động xây dựng Gần khu tái định cư, khu dân cư phía Đông Nam bị ảnh hưởng bởi bụi, khí thải, tiếng ồn và vệ sinh môi trường. Về phía Tây Nam khu tái định cư có chùa Trực, mặc dù việc thi công không ảnh hưởng đến đường tiếp cận chùa Trực, tuy nhiên điều này ảnh hưởng đến tâm lý, niềm tin của các gia đình đến cúng lễ tại đây. Phía Đông Nam của khu tái định cư sẽ cắt qua một phần nhỏ của hệ thống đường điện 35KV. Điều này ảnh hưởng đến an toàn trong quá trình xây dựng cũng như an toàn lao động, hoạt động của trang thiết bị, máy móc hoạt động gần hành lang an toàn đường điện. Đánh giá chung về các khu tái định cư - Các khu đất nằm trong khu vực TĐC phần lớn đều nằm gần đường giao thông liên thôn hoặc liên xã nên thuận lợi trong việc chuyên chở nguyên vật liệu và trang thiết bị phục vụ thi công. - Hiện trạng trong hàng rào dự án phần lớn là đất nông nghiệp, nằm ngoài phạm vi dân cư có và các công trình hạ tầng kỹ thuật ít phức tạp, do đó công tác đền bù giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho dự án thuận lợi. - Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận tiện giao thông đường bộ, quy mô của dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố thuận lợi cho việc xây dựng khu dân cư mới, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở và tốc độ đô thị hoá của vùng ven đô Thành phố. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên các tuyến quốc lộ khá hoàn chỉnh là điều kiện rất thuận lợi cho việc đấu nối các tuyến cấp, thoát nước, điện... làm giảm giá thành xây dựng cơ sở hạ tầng dự án. - Dự án sẽ làm mất một số hệ thống kênh mương nội đồng trong khu tái định cư, điều này ảnh hưởng đến hệ thống tiêu thoát nước của khu vực, phần nào đó sẽ gây úng ngập cục bộ trong quá trình thi công. Mặc dù vậy thời gian thi công xây dựng diễn ra trong thời gian ngắn (khoảng 1.5 năm), sau đó cơ sở hạ tầng tiêu thoát nước được hoàn thiện, hiện tượng ngập úng sẽ không xảy ra. 64 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Hiện tại trong các khu vực xây dựng TĐC chưa có hệ thống thu gom rác thải cho các hộ dân. Do vậy, trong quá trình xây dựng rác thải xây dựng cũng như rác thải sinh hoạt của công nhân sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực. 65 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường CHƯƠNG 4: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới về quy định an toàn đối với người bị ảnh hưởng và các tổ chức có liên quan trong dự án cần được thông báo và tham vấn trong suốt quá trình chuẩn bị báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tham vấn cộng đồng địa phương về đánh giá tác động môi trường cho các khu tái định cư của Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng bắt đầu từ ngày 28/6/2010 và hoàn thành vào ngày 20/7/2010. Thông tin liên quan đến quá trình tham vấn cộng đồng được tóm tắt trong bảng 34 và 35. Bảng 34. Thời gian khảo sát, tham vấn cộng đồng Thời gian Cấp tham vấn Phương pháp Nội dung Từ 28/6 + Tham vấn đến chính quyền địa 02/7/2010 phương ĩnhV Niệm + Giới thiệu về nội dung của dự án: mục tiêu, thiết kế, chính sách bồi thường, hỗ + Đại diện các tổ trợ, tiến độ thực hiện chức địa dự án… phương, tổ dân + Giới thiệu các tác động có thể xảy ra khi phố… + 30% người bị thực hiện dự án và ảnh hưởng ở các biện pháp giảm thiểu sẽ được áp Vĩnh Niệm dụng Kết quả thu được + Người dân bị ảnh hưởng, chính quyền địa phương nắm bắt được thông tin, ý ngh ĩa, m ục + Phỏng vấn tiêu của việc thực hiện dự trực tiếp, phiếu án và phổ biến thông tin điều tra, bảng cho những người sống ở khu vực xung quanh. hỏi + Tham vấn tại nhà văn hoá, UBND các phường xã + Thu được những ý kiến đóng góp của cộng đồng địa phương về các tác động tới môi trường và các biện pháp giảm thiểu + Tiếp nhận các ý kiến của cộng đồng địa phương + Người dân bị ảnh hưởng, chính quyền địa phương nắm bắt được thông tin, ý ngh ĩa, m ục + Phỏng vấn tiêu của việc thực hiện dự trực tiếp, phiếu án và phổ biến thông tin + Giới thiệu các tác điều tra, bảng cho những người sống ở khu vực xung quanh. động có thể xảy ra khi hỏi + Thu được những ý kiến thực hiện dự án và đóng góp của cộng đồng + Đại diện các tổ các biện pháp giảm địa phương về các tác chức địa thiểu sẽ được áp phương, tổ dân dụng động tới môi trường và các biện pháp giảm thiểu phố… + Tiếp nhận các ý Từ 12/7 + Tham vấn đến chính quyền địa 16/7/2010 phương Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái, Đồng Hoà, Đằng Hải, Nam Hải và Tràng Cát + Giới thiệu về nội dung của dự án: mục tiêu, thiết kế, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tiến độ thực hiện dự án… + 30% người bị kiến của cộng đồng ảnh hưởng ở các địa phương khu tái định cư 66 + Tham vấn tại nhà văn hoá, UBND các phường xã Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường Bảng 35. Thời gian, địa điểm thực hiện tham vấn cộng đồng Phường/xã Thời gian Địa điểm họp Xã Bắc Sơn 8h30 ngày 12/7/2010 9h00 ngày 13/7/2010 14h00 ngày 13/7/2010 Nhà văn hoá xã Bắc Sơn Nhà văn hoá xã Lê Lợi Nhà văn hoá xã Đặng Cương Xã Hồng Thái 8h45 ngày 14/7/2010 Nhà văn hoá xã Hồng Thái Phường Đồng Hòa Phường Vĩnh Quận Lê Chân Niệm Phường Đằng Hải Phường Nam Quận Hải An Hải Phường Tràng Cát Tổng cộng 14h00 ngày 14/7/2010 14h30 ngày 29/6/2010 8h30 ngày 15/7/2010 14h30 ngày 15/7/2010 8h30 ngày 16/7/2010 Nhà văn hoá phường Đồng Hoà Hội trường phường Vĩnh Niệm Nhà văn hoá Lũng Đông Nhà văn hoá phường Nam Hải TT Quận/Huyện 1 2 3 4 Xã Lê Lợi Huyện An Dương Xã Đặng Cương Quận Kiến An Phường Tràng Cát Số hộ được tham vấn 20 16 36 29 20 21 15 66 25 248 Biên bản tham vấn cộng đồng địa phương được trình bày tại phần phục lục của báo cáo ĐTM 4.1. Nội dung tham vấn Tại mỗi cuộc họp tham vấn cộng đồng địa phương, các hoạt động sau đã được thực hiện: - Tư vấn giới thiệu nội dung cơ bản của dự án, bao gồm thông tin về mục đích xây dựng, quy mô xây dựng tại từng khu tái định cư, các tiêu chí để đảm bảo sự thành công của dự án, trong đó có phát huy sự tham gia của cộng đồng và chính sách đền bù, di dời tái định cư của Dự án. - Tư vấn trình bày những tác động môi trường có thể phát sinh khi xây dựng các khu tái định cư, các biện pháp giảm thiểu đề xuất, kế hoạch quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án. - Thảo luận với chính quyền và cộng đồng địa phương, tiếp nhận ý kiến đóng góp của cộng đồng về các tác động môi trường có thể phát sinh, biện pháp giảm thiểu cũng như kế hoạch quản lý môi trường. Các ý kiến của chính quyền địa phương, hộ dân bị ảnh hưởng tại các buổi tham vấn được ghi chú bằng văn bản. 4.2. Tóm tắt thông tin thảo luận và ý kiến đóng góp Quan điểm chung của người dân và chính quyền địa phương sau khi họp tham vấn: Dựa trên thông tin cung cấp của đơn vị tư vấn, hầu hết các hộ gia đình đồng ý với chính sách của “Dự án phát triển giao thông đô thị”, hợp phần tái định cư. Tuy nhiên, một số người dân cho rằng trong quá trình xây dựng và vận hành các khu tái định cư, chủ dự án 67 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường cần phối hợp với UBND các xã/phường đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông trong khu vực góp phần vào giữ vững trật tự an ninh - xã hội trên địa bàn xã/phường; Cần trang bị đủ các dụng cụ phòng cháy chữa cháy và thường xuyên kiểm tra an toàn hóa chất, nhiên liệu, các loại chất thải nguy hại để tránh bị rò rỉ ra môi trường; Ưu tiên giải quyết lao động việc làm cho người dân địa phương; Trong quá trình xây dựng không thể tránh khỏi những tác động tiêu cực từ Dự án đến môi trường xung quanh (đất, nước, không khí), những tác động này không lớn, tuy nhiên cần phải thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung và giải pháp phòng ch ống ô nhiễm môi trường như đã nêu trong Dự án để hạn chế các ảnh hưởng đến môi trường và hoạt động sinh hoạt, sức khoẻ của người dân khu vực xung quanh. Bảng 36. Các ý kiến đóng góp của cộng đồng địa phương TT 1 Phường/xã Xã Bắc Sơn Nhận xét và đề xuất nhận được - Khu tái định cư cần đảm bảo thiết kế, quy hoạch phù hợp với điều kiện chung của địa phương - Cần tăng cường quản lý và giám sát khi xây dựng hạ tầng các khu tái định cư để đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. - Cần hoàn thiện lại hệ thống kênh tưới cho cánh đồng sau khi dự án hoàn thành, đồng thời cần phải có hệ thống kênh mương dẫn nước tạm thời cung cấp nước cho người dân phục vụ sản xuất. - Việc xây dựng có thể gây ô nhiễm môi trường: khi xây dựng rác thải cần được thu gom, mùa mưa nên chú ý đến hiện tượng úng ngập cục bộ. - Việc xây dựng các khu tái định cư đề nghị có đường điện, hệ thống tiêu thoát nước, diện tích nhà ở đảm bào điều kiện sống, có khu vực cây xanh; Trong quá trình xây dựng vận chuyển nguyên vật liệu tránh làm rơi vãi, ảnh hưởng đến giao thông địa phương. - Diện tích đất nông nghiệp sau khi bị thu hồi không còn nhiều, hơn nữa hệ thống cấp nước tưới bị phá vỡ không thể sản xuất được. Do vậy, một số người dân mong muốn được cấp diện tích đất khác để canh tác, tạo công ăn việc làm. - Khi bị mất diện tích đất canh tác, đề nghị chủ dự án hỗ trợ đào tạo nghề. - Nhà thầu cần phải thu gom rác thải, vệ sinh môi trường và phải chịu trách nhiệm về vấn đề này. - Đường tiếp cận vào các khu tái định cư cần được thiết kế thuận lợi cho người dân. 2 Xã Đặng Cương - Hệ thống mương thoát nước đã có sẵn do vậy dự án ảnh hưởng đến hệ thống thì cần phải hoàn trả lại hệ thống thoát nước, tránh bị ngập úng. - Phải chấp hành vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn cho học sinh, đảm bảo các khí thải chất thải gây ô nhiễm môi trường nằm trong giới hạn có thể chấp nhận được. - Chủ dự án cần bố trí tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu riêng để tránh ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của xã; 68 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường TT Phường/xã Nhận xét và đề xuất nhận được Cần có biện pháp chắn cát (vào mùa khô) đ ể hạn chế lượng cát gây bụi ảnh hưởng đến môi trường xunh quanh; Công nhân trong quá trình xây dựng cần phổ biến kiến thức về vệ sinh ăn ở, không gây ô nhiễm môi trường bởi rác thải, nước thải; Nhà thầu cần hạn chế tiếng ồn khi vận chuyển nguyên vật liệu, xây dựng các khu tái định cư đến dân cư xung quanh. - Cần đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho các hộ sản xuất nông nghiệp xung quanh khu tái định cư. - Có kế hoạch thi công hợp lý, không kéo dài thời gian thực hiện tránh tác động kéo dài đến người dân 3 Xã ồngH Thái - Chủ dự án, nhà thầu cần thiết kế hệ thống mương tưới tiêu, cống thoát nước phù hợp với phần ruộng đất còn lại để đảm bảo không ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của người dân - Chủ dự án và nhà thầu cần hạn chế ảnh hưởng do việc xây dựng khu tái định cư đến môi trường và cuộc sống của người dân. - Đường giao thông nhỏ, việc vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công có thể ảnh hưởng đến chất lượng đường địa phương, chủ dự án cần chú ý đến điều này. - Hệ thống thu gom rác thải tại địa phương không thuận lợi vì vậy đề nghị chủ dự án cần chú ý đến việc thu gom rác thải. - Khu tái định cư mới cần có hệ thống cây xanh, đường giao thông thuận lợi để đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân. - Các cống thoát nước của thôn Xích Thổ sẽ bị ảnh hưởng bời việc xây dựng khu TĐC do vậy nhà thầu và chủ dự án cần chú ý đến vấn đề này để hạn chế các tác động. - Cần thiết kế hệ thống đường giao thông trong khu tái định cư thuận tiện cho việc đi lại, tránh đi vòng. 4 Xã Lê Lợi - Việc vận chuyển nguyên vật liệu cần bố trí thời gian hợp lý tránh ảnh hưởng đến giao thông và việc đi lại của học sinh. - Cần xây dựng hệ thống tiêu thoát nước hợp lý để không ảnh hưởng đến hệ thống tiêu thoát nước của người dân, hạn chế tác động úng ngập khi xây dựng. - Hạn chế ảnh hưởng của bụi, khí thải, tiếng ồn đến người dân xung quanh. - Hạn chế các hoạt động xây dựng gây xáo trộn cuộc sống của người dân địa phương, thông báo kế hoạch triển khai dự án cho người dân được biết. - Diện tích đất còn lại sau khi bị thu hồi sẽ không đủ để sản xuất, đề nghị chủ dự án cấp đất nông nghiệp khác để canh tác hoặc hỗ trợ đào tạo nghề 5 Phường Vĩnh - Các chất ô nhiễm ít ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư sinh sống. Niệm Mặc dù vậy nhà thầu và chủ dự án phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường. 69 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường TT Phường/xã Nhận xét và đề xuất nhận được - Khu vực tái định cư ảnh hưởng đến mương nước tưới tiêu của người dân, do vậy chủ dự án cần phải hoàn trả lại mương tưới tiêu khi dự án hoàn thành. - Trong quá trình thi công, chủ dự án và nhà thầu cần phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu ồn, bụi, khí thải như tưới nước, che phủ nguyên vật liệu, không chở quá trọng tải quy định, sử dụng các máy móc thiết bị đạt tiêu chuẩn môi trường… - Hệ thống tiêu thoát nước trong khu vực cũng như khu vực xung quanh khu tái định cư cần được hoàn thiện và thiết kế hợp lý, tránh gây úng ngập khi gặp trời mưa - Hoàn trả hệ thống kênh mương, đường giao thông sau khi hoàn thành dự án. - Rác thải cần được thu gom và hoàn trả cảnh quan sau khi dự án hoàn thành dự án 6 Phường Đồng Hoà - Chủ dự án cần đảm bảo khu tái định cư có hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện để giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến dân cư địa phương. - Hạn chế các hoạt động của các phương tiện trong giờ nghỉ ngơi của người dân địa phương. - Nhà thầu cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường như đã trình bày trong báo cáo ĐTM. - Cần thông báo kế hoạch thực hiện cho người dân địa phương. - Cần phối hợp với chính quyền địa phương để giảm thiểu tối đa tác động đến môi trường kinh tế xã hội, xung đột giữa công nhân và người dân địa phương. - Cần phải xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, hệ thống cấp nước cho sản xuất trước khi tiến hành thi công. - Hoàn trả hệ thống kênh mương, đường xá sau khi dự án hoàn thành. 7 Phường Đằng Hải - Hệ thống thoát nước của khu TĐC đề nghị cho đi chung vào đường thoát nước chung (gần đường Ngô Gia Tự) - Rác thải của khu TĐC cần được thu gom và tập trung tại bãi thải của địa phương. - Khi xây dựng bụi, ồn, khí thải khi gặp gió Đông – Nam sẽ ảnh hưởng đến người dân địa phương, do vậy nhà thầu cần phải tưới nước để hạn chế lượng bụi phát tán. - Trong khu vực dân cư có nhiều người già, do vậy chủ dự án và nhà thầu cần bố trí thời gian hợp lý để hạn chế tiếng ồn đến người dân. - Chủ dự án và nhà thầu cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề thoát nước trước khi xây dựng tránh ảnh hưởng ngập lụt cục bộ. - Nước thải không được để thoát ra đồng, ruộng, khu TĐC cần được xây dựng hệ thống thoát nước thải hợp lý. 70 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường TT Phường/xã Nhận xét và đề xuất nhận được - Rác thải cần được thu gom sạch sẽ, địa phương đã sẵn có khu chứa rác thải - Nước thải không được thoát ra khu vực canh tác của người dân, cần phải thiết kế hệ thống thoát nước tạm thời trước khi thi công công trình. - Chủ dự án, nhà thầu cần giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân xung quanh. 8 Phường Nam - Hệ thống cấp thoát nước cần được quan tâm đặc biệt: cung cấp Hải đủ nước sinh hoạt cho dân cư, đồng thời hệ thống tiêu nước tốt đảm bảo không bị úng ngập khi mưa. - Trong khu vực tái định cư cần phải có hệ thống cây xanh - Nếu nhà thầu sử dụng đường của địa phương khi vận chuyển nguyên vật liệu, tránh để hỏng hóc, nếu hỏng hóc cần phải làm lại cho dân cư. - Cần thu dọn nguyên vật liệu, giữ gìn vệ sinh trong quá trình xây dựng khu tái định cư. - Chủ dự án và nhà thầu cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và cuộc sống của người dân như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. 10 Phường Tràng Cát - Khu tái định cư cần có hệ thống cây xanh, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho dân cư. - Trong quá trình xây dựng và vận hành dự án đề nghị các cơ quan chức năng tuân thủ các quy định về môi trường như đã nêu trong báo cáo ĐTM. Vấn đề môi trường được quan tâm một cách tốt nhất để không ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân. - Vận chuyển nguyên vật liệu làm hư hỏng đường của địa phương thì cần phải chịu trách nhiệm và xây dựng hoàn trả lại đường hư hỏng. - Khu vực thi công gần mương thoát nước nên vấn đề thoát nước thải không ảnh hưởng lớn đến môi trường. - Xe vận chuyển nguyên liệu trong quá trình xây dựng cần giảm thiểu bụi, có che chắn, chở đúng trọng tải quy định. - Cần thi công các hoạt động vào giờ hành chính, tránh ảnh hưởng đến giờ nghỉ ngơi của dân cư xung quanh. - Rác thải phải được thu gom, bố trí hệ thống thùng rác di động, tăng cường giáo dục ý thức cho công nhân không vứt rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh chung. 4.3. Giải trình ý kiến của người dân và chính quyền địa phương - Việc đền bù đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc sẽ được cơ quan tư vấn độc lập khảo sát giá cả trên thị trường từ đó đệ trình lên UBND thành phố Hải Phòng đ ền bù cho các hộ bị ảnh hưởng hợp lý nhất. 71 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Các chính sách đền bù, hỗ trợ sẽ được thực hiện theo khung chính sách tái định cư được phê duyệt và theo quyết định 130 của UBND thành phố Hải Phòng. - Trong mục tiêu xây dựng của các khu tái định cư sẽ hoàn trả lại những công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án. Điều kiện cơ sở hạ tầng của các khu tái định cư sẽ tốt hơn so với hiện tại để đảm bảo cuộc sống của người dân ít bị ảnh hưởng nhất. - Trong quá trình xây dựng dự án, các tác động về bụi, ồn, khí thải sẽ được nhà thầu đặc biệt quan tâm. Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu cần tưới nước, che chắn trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, tưới nước trong quá trình đào đắp đất... để hạn chế lượng bụi phát sinh; nhà thầu sẽ sử dụng những máy móc, trang thiết bị tốt, được bảo dưỡng định kỳ để hạn chế lượng khí thải phát sinh trong quá trình xây dựng; Nhà thầu và chủ dự án cũng cung cấp tiến độ, thời gian thực hiện dự án, thời gian xây dựng cho cộng đồng dân cư xung quanh được biết để hạn chế tiếng ồn đến các khu dân cư. - Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu không vận chuyển nguyên vật liệu quá trọng tải quy định, nhà thầu không tiến hành các hoạt động xây dựng trong thời gian nghỉ ngơi của người dân. - Trong dự án sẽ có đơn vị tư vấn giám sát độc lập về môi trường, do đó các vấn đề môi trường, rác thải sẽ được đơn vị tư vấn giám sát và báo cáo Ban QLDA, UBND thành phố Hải Phòng để kịp thời xử lý. - Trong toàn bộ quá trình triển khai, xây dựng Dự án cũng như khi Dự án đi vào hoạt động, Chủ đầu tư sẽ phối hợp với UBND các xã để đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông trong khu vực. - Chủ dự án sẽ phối hợp với UBND các xã/phư ờng để ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương vào những công việc phù hợp của Dự án. - Hệ thống phòng cháy chữa cháy, các dụng cụ chứa hoá chất độc hại, các công trình quản lý và giám sát môi trường, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường... sẽ được Chủ dự án thực hiện đúng như trong báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường. - Nhà thầu sẽ tiến hành tuyên truyền phổ biến kiến thức về an toàn lao động, ý thức giữ gìn vệ sinh cho công nhân, yêu cầu công nhân không vứt rác bừa bãi, thu dọn công trường sạch sẽ... - Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu thực hiện công tác thu dọn vệ sinh công trường, bố trí hệ thống thoát nước tạm thời một cách hợp lý để tránh hiện tượ ng ngập lụt trên công trường gây ô nhiễm môi trường. - Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của các khu tái định cư sẽ được chủ dự án: + Cung cấp bản sao bằng tiếng việt của báo cáo ĐTM và tóm tắt dự án đến văn phòng của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng, UBND huyện, UBND phường/xã có khu vực tái định cư. + Công bố trên báo chí truyền thông công cộng + Bản báo cáo ĐTM đầy đủ được công khai tại các địa điểm: UBND huyện, UBND xã/phường và tại Ban QLDA. Tất các người dân, các cơ quan, tổ chức được mời đọc và cho ý kiến về bản báo cáo ĐTM. Thông tin của người đóng góp ý kiến sẽ được cung cấp trong báo cáo. - Bản báo cáo ĐTM bằng tiếng anh và tiếng việt sẽ được gửi đến Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam (VDIC) tại 63 Lý Thái Tổ tại Hà Nội. 72 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Bản tiếng Anh của báo cáo EIA/EMP sẽ được gửi đến Ngân hàng Thế giới và công bố tại WB infoshop Sau khi công bố báo cáo ĐTM ở những nơi quy định trên, chủ dự án sẽ thu thập tất các các ý kiến (nếu có) và xem xét để thực hiện sửa đổi thích hợp nếu cần. 73 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Kế hoạch quản lý môi trường bao gồm các thành phần chính sau đây: - Các biện pháp giảm thiểu được thực hiện để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường - Thể chế cho việc thực hiện các trách nhiệm môi trường trong quá trình thực hiện dự án - Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường: bao gồm lấy mẫu môi trường, giám sát và báo cáo. - Năng lực hoạt động xây dựng - Ước tính chi phí cho việc thực hiện các kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường, quan trắc, giám sát và và nâng cao năng lực. Tái định cư là một phần của dự án chính, do vậy Kế hoạch Quản lý Môi tr ư ờng (EMP) của dự án chính được áp dụng cho hợp phần tái định cư ở mức tối đa, mặc dù vậy cần đảm bảo rằng các vấn đề cụ thể liên quan đến khu tái định cư được xét đến. 5.1. Kế hoạch giảm thiểu 5.1.1. Các biện pháp giảm nhẹ kết hợp trong Nghiên cứu khả thi và các vấn đề tiếp theo trong giai đoạn thiết kế chi tiết 5.1.1.1. Nghiên cứu khả thi Những tác động tiềm năng liên quan đến gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên và các dịch vụ công cộng như cấp nước, cấp điện, thoát nước, thuỷ lợi và cảnh quan trong suốt uqá trình hoạt động của các khu tái định cư đã được giải quyết thông qua các đề xuất về: - Bố trí của từng khu tái định cư bao gồm khu công viên cho các hoạt động giải trí công cộng. Khoảng 1,96 ha đất được quy hoạch cho cây xanh tại 12 khu TĐC. Cây xanh cũng sẽ được trồng trên vỉa hè. - Các dịch vụ công cộng như cấp nước, cấp điện, kết nối của hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa đã được xác định phù hợp với quy hoạch của thành phố. Đặc biệt, nguồn cấp nước cho 12 khu tái định cư sẽ được lấy từ các nhà máy xử lý nước hiện tại là: Vật Cách, An Dương, Cầu Nguyệt. Nguồn cấp điện từ đường dây hiện có hoặc các trạm biến áp đặt ở gần mỗi khu tái định cư (chi tiết xem bản vẽ) - Mối quan tâm về an toàn và thuận tiện trong khu tái định cư trong giai đoạn hoạt động đã đư ợc đáp ứng trong thiết kế cơ sở như vòi nư ớc cứu hỏa để chữa cháy bao gồm như là một phần của hệ thống cấp nước và đèn đường. Đường nội bộ là đủ lớn cho xe cứu hỏa tiếp cận. Nghiên cứu khả thi cũng khuyến cáo rằng thiết kế của đường và hệ thống kiểm soát giao thông đường bộ sẽ cho phép người mù có thể qua đường. - Thiết kế sơ bộ tiêu thoát nước đã được đề xuất - Nhà trẻ sẽ được xây dựng tại hầu hết các khu tái định cư. - Quy hoạch nhà ở và khu vực công cộng bên ngoài hành lang an toàn cho tàu điện ngầm và hệ thống điện đã được quy hoạch 5.1.1.2 Giai đoạn thiết kế chi tiết Bổ sung những yếu tố được liệt kê ở trên, một số vấn đề cần phải được theo dõi trong quá trình thiết kế chi tiết như khuyến cáo dưới đây: 74 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Mặc dù các nghiên cứu khả thi bao gồm đề xuất về hệ thống thoát nước (sẽ được kết nối với hệ thống quy hoạch của thành phố), các kỹ sư thiết kế chi tiết phải đảm bảo rằng các tác động liên quan đến ngập lụt cục bộ ở các khu vực xung quanh các khu tái định cư do thay đổi cao độ mặt đất và các hướng thoát nước. Thiết kế chi tiết cũng phải tính đến thực tế là khoảng 3000 m2 ao sẽ bị san lấp. - Những nơi mà đường bộ thiết kế giao nhau với đường hiện có hoặc nơi có đường cắt qua các khu vực đông dân cư như bệnh viện, nhà trẻ hoặc các chợ địa phương, phải đảm bảo đầy đủ hệ thống kiểm soát giao thông như biển báo hiệu, đèn giao thông, các rào kiểm soát hạn chế tốc độ… để bảo đảm an toàn. - Kỹ thuật thiết kế đường, vỉa hè và các phương tiện điều khiển giao thông nên cho phép tiếp cận của người khuyết tật, đặc biệt như người mù và người ngồi xe lăn. - Thiết kế đường giao thông mới phải đảm bảo an toàn và kết nối thuận lợi giữa các khu tái định cư và các tuyến đường chính. - Xác định điểm kết nối với hệ thống cấp thoát nước và hệ thống cung cấp điện hiện tại cho khu tái định cư sao cho tác động tối thiểu đến giao thông trên Quốc lộ số 10, tỉnh lộ 208 và 351 và đường Lê Hồng Phong. - Thực hiện tham vấn cộng đồng về việc thiết kế các tuyến đường và kênh rạch thay thế. 5.1.2. Giai đoạn tiền thi công Chủ dự án sẽ hợp đồng một tổ chức quân đội để thực hiện rà phá bom mìn trước khi thực hiện giải phóng mặt bằng. Trong khu tái định cư Đặng Cương, nơi hiện có các ngôi mộ sẽ được di dời, Chủ dự án phối hợp với chính quyền địa phương để thương lượng với gia đình, trả tiền bồi thường, di dời theo cách phù hợp với người địa phương. Trong trường hợp các ngôi mộ vô chủ, Chủ dự án sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để di dời và lập bản đồ khu mộ trước và sau khi di dời. Các bản sao của bản vẽ sẽ được lưu giữ tại ủy ban nhân dân xã. Chủ dự án tiến hành tham vấn với chình quyền và cộng đồng địa phương về lớp đất bóc trên mặt của các khu tái định cư và cách thức sử dụng chúng. 5.1.3. Giai đoạn thi công 5.1.3.1. Quản lý chung các khu tái định cư Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về: - Hoạt động xây dựng diễn ra trong khu vực được chỉ định. Giảm thiểu khu vực mượn tạm. - Lắp đặt và duy trì hàng ràođ ể hạn chế sự ra vào khu vực công trường, cô lập tác động từ khu tái định cư đến các khu vực xung quanh. - Lắp đặt và duy trì các biển hiệu với thông tin dự án tại các khu tái định cư. - Đặt dấu hiệu cảnh báo gần lối vào của khu vực thi công để chỉ dẫn giảm tốc độ và tránh các vị trí nguy hiểm. - Duy trì chiếu sáng ở các khu vực thi công vào ban đêm. - Phân bổ các nhân viên khu vực thi công chịu trách nhiệm về vấn đề môi trường và an toàn. 5.1.3.2. Quản lý chất lượng không khí và độ ồn Các biện pháp sau đây sẽ được nhà thầu thực hiện: 75 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - TCVN 6438 - 2001 được sử dụng làm cơ sở cho việc đánh giá lượng khí thải từ các phương tiện giao thông với thông số như CO, hydrocacbon (HC), khí thải. Tất cả các xe sử dụng cho các dự án phải được sự chấp thuận của Giám sát thi công và nhà thầu phải nộp giấy chứng nhận lượng khí thải do Cục Đăng kiểm khi cần thiết. - Dự án sẽ áp dụng TCVN 5949-1998 về tiếng ồn. Bất kỳ phương tiện, máy móc và các loại xe sử dụng không vượt quá mức ồn cho phép. Tránh việc thi công có thể tạo ra tiếng ồn ở mức độ cao cùng một lúc. - Tất cả các xe chở đất, cát v.v… sẽ được che phủ để đảm bảo rằng vật liệu không bị rơi xuống trong quá trình xe vận chuyển. - Tưới nước trên tuyến đường đi qua khu vực dân cư vào mùa khô. - Máy bê tông, khu vực nung nhựa đường được bố trí tại khu vực xa khu dân cư tối thiểu là 200 mét. - Đốt nhựa đường sẽ được làm ở cuối hướng gió. - Không thi công các máy móc, thiết bị gây ồn vào ban đêm hoặc sáng sớm (từ 22h6h). Trong trường hợp bất khả kháng, các hoạt động xây dựng diễn ra vào ban đêm nhà thầu và giám sát xây dựng phối hợp chính quyền địa phương thông báo cho cộng đồng địa phương được biết - Không chứa vật liệu xây dựng ngoài khu vực tái định cư đề xuất. - Đặt các biển báo hạn chế sử dụng còi xe gần trường tiểu học và trung học cơ sở Lê Lợi (Khu TĐC Lê Lợi), trường phổ thông trung học Hải An (Khu TĐC Nam Hải 1) và Bệnh viện Nhi (Khu TĐC Đồng Hoà 1). 5.1.3.3. Quản lý chất lượng nước - Khi san lấp mặt bằng, người điều khiển xe ủi đất sẽ đảm bảo rằng vật liệu không rơi vào các kênh thủy lợi ở Bắc Sơn, khu tái định cư Lê Lợi, kênh thủy lợi An Kim Hải trong khu tái định cư Đặng Cương, hoặc sông Rế tại khu tái định cư Lê Lợi. Khi có yêu cầu của giám sát xây dựng, kè tạm thời phải được thiết lập trước khi san lấp mặt bằng hoặc vận chuyển nguyên vật liệu. - Tránh gây ô nhiễm nước kênh mương hay sông trong vùng dự án do bất kỳ hoạt động xây dựng. Nước thải từ tất cả các địa điểm xây dựng sẽ được thu thập vào bể lắng trước khi thải. Cấm rửa các thiết bị xây dựng kênh mương. - Nước thải từ các công trường xây dựng sẽ không được thải trực tiếp ra sông Rế tại khu tái định cư Lê Lợi. - Vật liệu xây dựng như cát hoặc đất được đào lên sẽ không được để cách kênh mương trong vòng 50m. Trư ờng hợp mưa lớn được dự báo, nhà thầu sẽ che chắn vật liệu xây dựng để giảm thiểu rửa trôi do nước mưa. - Đào mương xung quanh khu chứa nguyên vật liệu để dẫn nước mặt về khu bể lắng trước khi thải nước ra hệ thống thoát nước chung. - Các khu vực lưu trữ dầu và nhiên liệu phải được che chắn để tránh rò rỉ. Thùng rỗng sẽ không được đặt trên mặt đất và phải được trả lại cho nhà cung cấp càng sớm càng tốt - Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc phải được tiến hành trong nhà xưởng. Không bảo dưỡng máy móc trên công trường xây dựng. - Cấm xả nước thải vào đất hoặc nước. Dầu phế sẽ được thu thập, lưu trữ trong các thùng đặc dụng và trả lại cho nhà cung cấp hoặc các nhà xử lý. 76 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Bể tự hoại hoặc nhà vệ sinh di động phải được cung cấp để sử dụng tại tất cả các lán trại của công nhân và các nhà quản lý của khu TĐC. Nước thải sinh hoạt NGĂN CHỨA NƯỚC NGĂN LẮNG NGĂN LỌC Cống thu gom chung Hình 15. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn 5.1.3.4. Quản lý chất thải rắn Nhà thầu sẽ: - Việc vận chuyển lượng đất đào từ các khu tái định cư đến nơi đổ phải được hướng dẫn bởi chính quyền địa phương hoặc giám sát xây dựng để trồng cây hoặc sản xuất nông nghiệp. - Lắp đặt thùng rác ở tất cả các địa điểm xây dựng, lán trại công nhân và khu vực văn phòng. - Hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị Hải Phòng thu gom chất thải thông thường. - Tăng cường tái sử dụng và tái chế chất thải, chất thải xây dựng không độc hại như các loại đất, gạch vỡ, bê tông lỗi… vật liệu bị hỏng nên được tái sử dụng cho san lấp mặt bằng khi có thể. - Cấm đốt và vứt chất thải bừa bãi trên công trường - Cấm đổ rác xuống sông Rế và kênh rạch thoát nước tưới. - Chất thải cần được vận chuyển đến các khu vực xử lý càng sớm càng tốt. - Trước khi rời khỏi công trường, nhà thầu yêu cầu công nhân dọn sạch rác trên công trường. 5.1.3.5. Sức khỏe và an toàn cho công nhân và cộng đồng - Cung cấp đầy đủ quần áo bảo hộ như nón cứng, găng tay, ủng, áo bảo hộ, dây lưng để làm việc… và giám sát việc sử dụng của công nhân - Cung cấp bộ dụng cụ trong khu vực văn phòng của nhà thầu - Nơi ăn chốn ở của công nhân sẽ có đủ nước sạch và vệ sinh như nhà vệ sinh bể tự hoại với nước sinh hoạt, phòng tắm. - Tất cả bùn tạo ra trong quá trình đào, đ ặc biệt là mương cống sẽ được bảo vệ để chống xói mòn, bảo đảm sự ổn định. Tất cả các cửa cống, hầm đường ống, các hố đào… sẽ được rào chắn và có dấu hiệu cảnh báo đầy đủ. - Các mặt hàng cồng kềnh như tre, các thanh thép dài, ống nước, cuộn dây điện, cọc vv… sẽ được cảnh báo nếu chúng không nằm gọn trong chiều dài của xe tải. 77 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Rào khu vực xây dựng lại khi hoạt động xây dựng diễn ra trên các tuyến đường hiện có. Phân bổ công nhân để bảo vệ và hướng dẫn giao thông khi bốc dỡ, lắp đặt các vật cồng kềnh như cọc, cột. - Cấm xe chở quá trọng tải quy định. - Vật dễ cháy như nhiên liệu và các loại dầu sẽ được lưu trữ xa nguồn lửa. Khu vực lưu trữ sẽ có mái che, rào chắn để hạn chế truy cập, có hệ thống chữa cháy. - Cấm nhân viên uống rượu, cờ bạc trong giờ làm việc. - Tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người lao động về HIV / AIDS. - Đặt biển báo hiệu cảnh báo để kiểm soát giới hạn tốc độ gần trường tiểu học và trung học Lê Lợi. - Vật liệu xây dựng, chất thải sẽ được để cách ít nhất 50m so với trường học, nhà máy, trạm y tế và ít nhất 100m so với ngôi đền hoặc nhà văn hóa, vật liệu khác phải được loại bỏ trong thời hạn không quá 24 giờ. 5.1.3.6. Tránh ngập lụt cục bộ Các nhà thầu sẽ thực hiện như sau: - Xây dựng và duy trì đ ầy đủ cống để đảm bảo rằng nước mưa và nước thải từ các khu vực thi công không gây ra lụt cho các khu vực xung quanh. - Bơm nước hoặc chuyển hướng dòng chảy để giải quyết vấn đề lụt, nếu mưa lớn gây ngập lụt tạm thời. 5.1.3.7 Quản lý tác động xã hội - Chủ dự án sẽ thông báo cho chính quyền địa phương về tiến độ xây dựng. Chính quyền địa phương sẽ thông báo cho chủ dự án là những người sau đó sẽ thông báo cho nhà thầu về thời gian như thu hoạch, lễ hội địa phương nơi mà hoạt động xây dựng cần tránh. Nhà thầu sẽ: - Tuyển dụng lao động địa phương làm các công việc đơn giản. - Thông báo cho chính quyền địa phương về tên của các công nhân có mặt tại khu vực dự án. - Thời gian biểu của các hoạt động xây dựng phải phù hợp với địa phương. Tạm dừng hoạt động xây dựng trong thời kỳ cao điểm thu hoạch. - Xe của nhà thầu phải nhường đường cho người đi bộ, trẻ em, máy móc nông nghiệp, và các thiết bị đi du lịch trên những con đường trong khu vực dự án. - Tránh tải vật liệu cồng kềnh như cấp nước, đường ống thoát nước, cột điện trên đường bộ. Cần có tuyến đường tiếp cận khác thay thế khi cần thiết. - Sẽ có các tuyến đường hoặc lối vào nhà thay thế nếu hoạt động xây dựng giao thông ảnh hưởng tạm thời đến tuyến đường truy cập vào nhà. 5.1.3.8 Kiểm soát tác động đến cơ sở hạ tầng hiện tại Nhà thầu sẽ: - Thông báo cho Chủ dự án về tiến độ xây dựng từ đó cộng đồng bị ảnh hưởng có thể được thông báo đầy đủ 78 Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường / kế hoạch quản lý môi trường - Xây dựng kênh, đường giao thông thay thế … trước khi lấp kênh hoặc đường hiện tại trong tất cả các điểm tái định cư. Phối hợp với chính quyền địa phương để đảm bảo rằng các dịch vụ được kết nối lại sớm nhất có thể. - Thông báo cho chính quyền địa phương về tên của các công nhân có mặt tại khu vực dự án Phối hợp với nhà cung cấp điện địa phương để giảm thiểu sự cắt giảm điện khi kết nối với hệ thống điện hiện có hay tạm thời cắt điện trong khi xây dựng tại Đặng Cương, Vĩnh Niệm và Đông Hòa RS. 5.1.3.9 Quản lý cảnh quan Nhà thầu sẽ: - San lấp các hố và các khu vực bị xáo trộn tạm thời khi các khu vực không còn sử dụng và trước khi việc xây dựng hoàn thành. - Làm sạch, loại bỏ tất cả các vật liệu chưa sử dụng và chất thải, phục hồi tất cả các khu vực bị xáo trộn trước khi công nhân rời khỏi khu vực. 5.1.3.10 Kiểm soát tác động đến các di sản văn hóa - Khi một đối tượng văn hóa khảo cổ học hoặc một ngôi mộ được phát hiện trong quá trình đào bới, các nhà thầu sẽ tạm dừng hoạt động xây dựng tại khu vực đó cho đến khi chính thức được cấp phép để cho phép các nhà thầu để tiếp tục công việc của mình. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ các khu vực và thông báo cho người giám sát xây dựng, chủ dự án. - Chủ dự án và giám sát xây dựng sẽ thông báo cho chính quyền địa phương. Nếu ngôi mộ được tìm thấy, chính quyền địa phương sẽ thông báo công khai trên loa xã và cho phép ít nhất hai tuần để di dời nếu có gia đ ình đ ến nhận. Nếu không, chính quyền địa phương sẽ phối hợp với nhà thầu để chuẩn bị một bản vẽ chỉ vị trí nơi ngôi mộ được tìm thấy và xác định vị trí để di dời mộ. bản vẽ sẽ được lưu giữ tại Uỷ ban nhân dân xã. - Nếu một di vật khảo cổ được tìm thấy, sẽ liên lạc với bảo tàng địa phương. Cán bộ từ bảo tàng địa phương sẽ tiến hành đánh giá ban đầu và tư vấn cho chủ dự án về các bước mà nhà thầu phải tuân theo. Nếu đối tượng hoặc khu vực được phát hiện có tầm quan trọng, bảo tàng địa phương sẽ liên lạc với Viện khảo cổ học để đánh giá thêm và tư vấn về các bước tiếp theo. 5.1.3.11 Kế hoạch giảm nhẹ cho khu vực cụ thể 79 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 1. Khu tái định cư Bắc Sơn Có khoảng 20 hộ dân dọc tuyến đường; Ống cấp nước và thoát nước thải sẽ được lắp đặt Hướng đi quốc lộ 10 Đất ở hiện trạng Nhà văn hoá hiện trạng Khu đất tái định cư Khu mộ 1 Vấn đề đặc biết: San lấp kênh thuỷ lợi Tác động gián tiếp tới 2 khu mộ Tác động của chất thải và nước thải tới khu trồng lúa ở phía Nam và Đông An toàn giao thông, rối loạn giao thông, bụi, ồn và chất thải phát sinh dọc tuyến đường hiện có, nhà văn hoá và khu dân cư ở phía Bắc và phía đông của khu TĐC. Khu nhà trẻ đề xuất Đường bê tông liên xã, rộng 3.5 m Đất ở hiện trạng Trách nhiệm của kỹ sư thiết kế chi tiết: - Thực hiện tham vấn cộng đồng về thiết kế chi tiết của tuyến kênh thay thế - Chọn điểm đấu nối hệ thống cấp nước và thoát nước, hệ thống cấp điện để hạn chế tác động đến giao thông ở QL.10 - Thiết kế đường tiếp cận cho xe lăn Khu cây xanh đề xuất Đường quy hoạch Đất trồng lúa hiện có Khu đất tái định cư Khu mộ 2 Kênh thuỷ lợi hiện có Đất công quy hoạch bên ngoài khu TĐC Đất công hiện có bên ngoài khu TĐC Đất công quy hoạch bên trong khu TĐC Đất ở Đất cây xanh Hành lang an toàn Đường Ranh giới khu TĐC 80 Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: - Xây dựng các kênh thay thế trước khi lấp các kênh hiện có - Xây dựng hàng rào để cô lập khu công trường tác động đến khu mộ. Cung cấp đường tiếp cận thay thế nếu đường truy cập vào 2 ngôi mộ bị chặn. - Xây dựng kè để đào đắp vật liệu không - Xây mương thoát nước tạm thời, lấp các lỗ trống trên công trường - Hàng ngày, dọn rác thải và nước thải trên tuyến đường liên xã - Tránh xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước, điện trên đường địa phương trong thời gian thu hoạch, nhường đường cho người dân. - Đặt biển báo hiệu, dựng hàng rào và cảnh báo về các hố, hào - Hoàn trả hệ thống đường giao thông nếu gây hư hỏng Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 2. Khu tái định cư Lê Lợi Vấn đề đặc biết: - Bụi, ồn, an toàn giao thông liên quan đến 2 trường học gần đường tiếp cận khu TĐC. - San lấp 215 m kênh - Tác động gián tiếp lên 1 nghĩa trang và 2 ngôi mộ - An toàn giao thông, ách tác giao thông, bụi, ồn, chất thải trên tuyến đường 208 Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được lắp đặt dọc theo tuyến đường Hướng đi QL.5 Trách nhiệm của kỹ sư thiết kế chi tiết: - Thực hiện tham vấn cộng đồng về thiết kế chi tiết của tuyến kênh và thoát nước thay thế - Chọn điểm đấu nối hệ thống cấp nước và thoát nước, hệ thống cấp điện để hạn chế tác động đến giao thông ở tỉnh lộ 208 - Thiết kế đường tiếp cận đảm bảo kiểm soát tốc độ và an toàn giao thông Mương gạch Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi lấp 215m kênh hiện có Xây dựng hàng rào chắc chắn để cô lập tác động của khu TĐC đến nghĩa trang. Cung cấp đường tiếp cận nếu ảnh hưởng đến đường tiếp cận hiện tại Xây dựng mương thoát nước tạm thời, lấp các lỗ hổng Vệ sinh tuyến đường gần trường học (ít nhất 100m) Nhường đường cho học sinh và người dân địa phương Đặt biển báo hiệu, hàng rào cảnh báo về hố, hoá trong khu TĐC và trên con đường tiếp cận Hoàn trả mặt đường bị hư hại Hạn chế các hoạt động xây dựng tạo ra tiếng ồn cao trong giờ lên lớp Không để động cơ chạy không trọng tải Khu nhà trẻ đề xuất Nghĩa địa Khu cây xanh đề xuất Trường THCS Lê Lợi Trường TH Lê Lợi Khu vực đỗ xe Đường giao thông Ranh giới khu TĐC Đường tỉnh lộ 208 được sử dụng là đường tiếp cận. Tuyến đường đã và đang đư ợc sử dụng bởi học sinh và người dân địa phương 81 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 3. Khu tái định cư Đặng Cương Hướng đi quốc lộ 10 Mương thuỷ lợi An Kim Hải Khu đất ở hiện có Trạm điện Đường điện 35KV Khu đất ở hiện có Khu cây xanh Kênh hiện có Khu đất nông nghiệp hiện có Khu mộ Trách nhiệm của chủ dự án: Phối hợp với chính quyền địa phương để bố trí di dời các ngôi mộ trước khi bàn giao mặt bằng. Bản đồ mô tả vị trí ngôi mộ trước và sau khi di dời và được đặt tại UBND xã Đường điện quy hoạch dọc theo đường tuyến đường Vấn đề đặc biệt: - 05 ngôi mộ cần phải di dời - Đường điện 35KV ở phía Bắc - Mương An Kim Hải ở phía Bắc - Lấp 329 m mương thuỷ lợi và 1060 m2 ao - Có khu dân cư ở phía tây Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: • Xây dựng mương thay thế trước khi san lấp mặt bằng. Xây dựng hàng rào để cô lập khu dân cư phía tây • Bãi đỗ của trang thiết bị, bốc dỡ nguyên vật liệu phải bên ngoài hàng lang đường điện 35KV. Các hoạt động xây dựng cần diễn ra bên ngoài hành lang an toàn điện • Dựng hàng rào cô lập các tác động từ khu TĐC đến các ngôi mộ • Không được rửa trang thiết bị thi công tại mương An Kim Hải, tránh để vật liệu rơi vãi xuống hệ thống kênh mương • Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra ngoài 82 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 4. Khu TĐC Hồng Thái Nghĩa trang Hoàng Mai Vấn đề đặc biệt: Đường điện 110KV ở phía Bắc Một phần hệ thống kênh mương bị san lấp Đường đê cách khoảng 100m về phía Nam khu tái định cư • • • Đường điện 110KV Kênh thuỷ lợi hiện có • • • • Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Khu vực đỗ xe, bốc dỡ nguyên vật liệu bên ngoài hành lang an toàn điện 110KV Phá huỷ cây cối trong hành lang an toàn điện khi san lấp mặt bằng. Cấm đổ chất thải vào khu vực đất nông nghiệp, kênh thuỷ lợi, đầm nuôi thuỷ sản Không được vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc xây dựng lên tuyến đê để truy cập vào khu TĐC Đầm nuôi thuỷ sản hiện có Trách nhiệm của chủ dự án: Thông báo cho chủ sở hữu khu đầm trước khi mùa vụ 83 Đường đê hiện có, cách khu TĐC khoảng 100m Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 5. Khu TĐC Vĩnh Niệm Khu đất ở hiện có Kênh thuỷ lợi và đất nông nghiệp hiện có • • • Vấn đề đặc biệt: 05 hộ gia đình phải di dời Ngay cạnh khu đất nông nghiệp Một phần hệ thống kênh mương bị san lấp Khu đất TĐC Khu cây xanh dự kiến Đất nông nghiệp Đường quy • • • Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi san lấp mặt bằng Hàng rào để cô lập khu đất nông nghiệp gần khu TĐC Thu gom nước thải, chất thải. Cấm đổ chất thải vào khu vực đất nông nghiệp, hệ thống kênh thuỷ lợi Trách nhiệm của chủ dự án: Thông báo cho người dân địa phương về kế hoạch thực hiện Bố trí di dời cho các hộ dân 84 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 6. Khu TĐC Đồng Hoà 1 Vấn đề đặc biệt: Đường dây điện 220KV dọc theo ranh giới phía đông khu TĐC Bệnh viện Nhi và trường cao đẳng Bách Nghiệ ở phía Bắc và Đông Bắc Trường dạy nghề An Dương ở phía Đông Khu dân cư ở phía Tây 10 hộ gia đình n ằm dọc theo tuyến đường tiếp cận ở phía nam Lấp 115m kênh thuỷ lợi Cấp nước, cấp điện qua tuyến đường hiện có Khu dân cư hiện có Đường hiện có, điểm kết nối hệ thống cấp nước Bệnh viện Nhi Đường điện 220KV Kênh hiện có Cao đẳng Bách Nghệ Đất nông nghiệp Khu dân cư hiện có Vấn đề thiết kế chi tiết: Loại bỏ mọi thứ trong hành lang an toàn điện Tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn điện quốc gia (QCVN 01:2008/BCT khi thiết kế chi tiết khu TĐC Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi san lấp mặt bằng Không thi công xây dựng, các hoạt động tập kết nguyên vật liệu trong khu vực hành lang an toàn điện 220KV. Chắc chắn xe tải và máy xây dựng không hoạt động trong phạm vi an toàn đường điện Che phủ vật liệu xây dựng để giảm thiểu bụi Cắm biển báo giao thông để hạn chế tốc độ Phun nước dọc tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu Xây dựng hàng rao và các dấu hiệu cảnh báo về hố, hào Xây dựng hàng rao để cô lập các tác động từ khu TĐC đến Bệnh viện Nhu. Không gây ồn từ 21h đến 6h, các phương tiện thi công bố trí cách xa tối thiểu 150m. Thông báo kế hoạch thực hiện dự án, không vận chuyển nguyên vật liệu máy móc trong thời gian đến trường cũng như tan tần của học sinh Hàng tuần làm vệ sinh tuyến đường tiếp cận Khôi phục mặt đường khi xây dựng hoàn thành Thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung 85 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 7. Khu TĐC Đồng Hoà 2 Vấn đề đặc biệt: Hiện có đường 2m ở phía Bắc, đường 5m ở phía đông San lấp 780m2 ao Có một khu dân cư ở phía Tây Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng hệ thống mương thuỷ lợi trước khi san lấp Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung Cấm đổ chất thải, nước thải vào khu đất nông nghiệp Tưới nước và cắm biển báo trên các tuyến đường tiếp cận Xây dựng hàng rào và cắm các biển cảnh báo tại khu công trường Đất nông nghiệp Khu đất TĐC Kênh hiện có Đất cây xanh Đi trung tâm Kiến An Đất ở hiện có Đất cây xanh Đường nhựa Đường bê tông Đất ở hiện có 86 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 8. Khu TĐC Đằng Hải Đường hiện trạng rộng 5m Khu đất ở hiện có khoảng 30 hộ, đường điện đường nước được đấu nối tại đây Điểm kết nối hệ thống cấp nước Đường quy hoạch C â y x a n h Khu đất ở hiện trạng Khu công cộng quy hoạch Khu quân sự Vấn đề đặc biệt: Khoảng 30 hộ dọc tuyến đường tiếp cận ở phía Bắc bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, bụi và chất thải Khu dân cư và quân đội ở phía Tây và Tây nam Điểm kết nối cấp nước qua tuyến đường hiện có Khu dân cư ở phía Bắc, phía Nam và phía Tây Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi san lấp mặt bằng Xây dựng hàng rào và cắm các biển cảnh báo hố, hào. Hoặc lấp càng sớm càng tốt Che phủ nguyên vật liệu để giảm lượng bụi tác động đến các khu dân cư xung quanh Tránh đào và lắp đặt đường ống trong giờ di chuyển của người dân Lắp biển báo hạn chế tốc độ Tưới nước cho các tuyến đường vận chuyển qua nhà dân - 87 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 9. Khu TĐC Nam Hải 1 Đi UBND Nam Hải Nghĩa địa Đi ra đường Ngô Gia Kênh hiện có Vấn đề đặc biệt: San lấp một số kênh mương thuỷ lợi Chất lượng kênh ở phía Bắc có thể bị ảnh hưởng Khu TĐC tiép giáp với đất nông nghiệp ở phía Nam Dân cư ở cách xa khu TĐC Khu đất TĐC Đất công viên đề xuất Đất ở hiện có Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi san lấp Thu thập và xử lý nước thải trước khi thải ra hệ thống chung Dựng hàng rào để không cho nước thải, chất thải và vật liệu xây dựng xâm nhập vào kênh thuỷ lợi Không được rửa trang thiết bị trong kênh Đặt biển báo giới hạn tốc độ Rửa sạch bụi và vật liệu rơi vãi, tưới nước trên tuyến đường vận chuyển Hoàn trả mặt đường do phương tiện thi công gây hư hại trước khi hoạt động xây dựng hoàn thành 88 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 10. Khu TĐC Nam Hải 2 Khu đất ở hiện có Đi UBND Nam Hải Đường hiện có Vấn đề đặc biệt: Trường cấp 3 Hải An ở phía Nam Xe chở nguyên vật liệu gây bụi vào các hộ dân dọc tuyến đường Ngô Gia Tự Khu đất TĐC Đường quy hoạch Khu cây xanh Đi đường Ngô Gia Tự Cấp 3 Hải An Đường điện 22KV Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Tránh các hoạt động xây dựng, bốc dỡ nguyên vật liệu trong phạm vi an toàn đường điện 22KV Tưới nước trên tuyến đường trong phạm vi 100m từ trường cấp 3 Hải An Tránh các hoạt động gây ồn lớn trong thời gian diễn ra giờ học Tránh vận chuyển trên tuyến đường trong thời gian học sinh đến lớp và tan lớp Hàng tuần, làm sạch bụi và vật liệu rơi vãi trên tuyên đường tiếp cận Hoàn trả mặt đường khi xây dựng xong Đặt các biển báo giới hạn tốc độ trên tuyến đường tiếp cận 89 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 11. Khu TĐC Nam Hải 3 Đất nông nghiệp Đường quy hoạch Đền Ngô Quyền Trung tâm thương mại Kênh hiện có Đất nông nghiệp Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng các kênh thay thế trước khi san lấp Xây dựng bờ kè để ngăn ngừa chất thải, vật liệu và nước thải rơi vào khu đất nông nghiệp và kênh thuỷ lợi Xây dựng các điểm thu gom và xử lý nước trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung Xây dựng hàng rào để hạn chế bụi, tiếng ồn và các tác động khác liên quan đến các hộ dân sống ở đường Ngô Gia Tự Tưới nước trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu Đặt biển báo giới hạn tốc độ Tránh vận chuyển vật liệu xây dựng cồng kềnh trên trục đường chính Khu đất TĐC Đất nông nghiệp Khu cây xanh đề xuất Đất ở hiện có Trung tâm thương mại Đường Ngô Gia Tự Đi cầu Rào Vấn đề đặc biệt: Khu TĐC tiếp giáp với khu đất nông nghiệp ở phía Bắc, đông và tây. Phía Nam khu TĐC là đường Ngô Gia Tự Lấp hệ thống kênh thuỷ lợi Tác động đến chất lượng nước trong mương thuỷ lợi ở phía Tây Khu dân cư ở phía Đông Nam tuyến đường tiếp cận 90 Đường hiện có Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 12. Khu TĐC Tràng Cát Trách nhiệm tư vấn thiết kế chi tiết: - Giới thiệu giải pháp thiết kế chi tiết để giảm thiểu tác động của đường dây 35KV - Tiến hành tham vấn cộng đồng về tuyến kênh thay thế Trách nhiệm cụ thể của nhà thầu: Xây dựng kênh thay thế trước khi san lấp Xây dựng kè để ngăn ngừa chất thải, vật liệu xây dựng rơi vào đất nông nghiệp Cấm đổ chất thải xây dựng, nước thải vào khu vực đất nông nghiệp, hệ thống kênh thuỷ lợi Xây dựng hàng rào để giảm bụi, ồn và tác động đến chùa Trực, khu dân cư Tránh thi công, bốc dỡ nguyên vật liệu, máy móc trong hành lang an toàn đường điện 35KV. Đặt biển báo hiệu, dấu hiệu cảnh bảo và tưới nước trên tuyến đường vận chuyển Hoàn trả lại mặt đường nếu gây thiệt hại Điển kết nối hệ thống cấp điện từ đường dây 12KV hiện có Đất công cộng đề xuất Đất cây xanh đề xuất Đường điện 35KV Kênh thuỷ lợi hiện có Vấn đề đặc biệt: 02 hộ gia đình sẽ bị di dời Xung quanh khu TĐC được bao quanh bởi đất nông nghiệp Lấp một số kênh mương thuỷ lợi Cắt qua hành lang an toàn đường điện 35KV ở phía Đông Nam Chùa Trực ở phía Tây nam Một cụm dân cư ở phía Đông Nam Khu đất ở hiện có Chùa Trực 91 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường 5.1.4. Giai đoạn vận hành 5.1.4.1 Quản lý chất thải rắn Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo Công ty môi trường đô thị Hải Phòng, hiện đang cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn thành phố, để mở rộng dịch vụ thu gom chất thải cho tất cả các khu tái định cư. Lệ phí theo mức giá quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng sẽ tính cho hộ gia đình theo các chi phí hoạt động của dịch vụ đó. 5.1.4.2. Cung cấp điện, nước và dịch vụ công cộng khác Các hoạt động và sử dụng các nguồn cung cấp nước, cấp điện, thoát nước sẽ được quản lý của chính quyền thành phố liên quan như của Công ty Cấp nước thành phố, Công ty điện thành phố và phù hợp với kế hoạch phát triển của thành phố. Biên chế, hoạt động và quản lý của nhà trẻ trong từng khu tái định cư sẽ là trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện. 5.2 Vai trò và trách nhi ệm quản lý môi trường trong quá trình xây dựng các khu tái định cư Tương tự như dự án chính, chương trình qu ản lý môi trư ờng trong quá trình xây dựng đòi hỏi sự tham gia các các bên liên quan khác nhau để đảm bảo các tác động bất lợi sẽ được giảm thiểu trong quá trình xây dựng 12 khu tái định cư. Quản lý môi trư ờng trong quá trình xây dựng bao gồm: Ban quản lý dự án, đơn vị quản lý chuyên trách về môi trường của Ban QLDA, nhà thầu, kỹ sư giám sát môi trường của nhóm tư vấn giám sát xây dựng (CST) và tư vấn giám sát môi trường độc lập (IMC). Hình 13 trình bày hệ thống quản lý môi trường của việc xây dựng tuyến đường Bắc Sơn – Nam Hải và nó cũng đư ợc áp dụng cho việc xây dựng các khu tái định cư. UBND Tp.HP Các cơ sở ban ngành và cơ quan quản lý nhà nước liên quan Sở GTVT BQLDA QLMT chuyên trách Kiểm soát chung Các công ty công ích (cấp thoát nước, MT đô thị, khai thác công trình thuỷ lợi...) Chính quyền Hoạt động xây dựng& thực hiện biện pháp giảm thiểu GSXD Đường trách nhiệm Đường phối hợp Tư vấn giám sát độc lập Hình 16. Sơ đồ kiểm soát và báo cáo của quản lý môi trường trong quá trình xây dựng 92 Đại diện cộng đồng Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Bảng 37 mô tả vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đã được thêm vào vai trò của các hộ gia đình sẽ được di chuyển vào khu tái định cư Bảng 37. Vai trò trách nhiệm của các bên liên quan Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm Ban QLDA khu ự v c các công trình giao thông vận tải Là cơ quan có trách nhi ệm chính trong việc thực hiện và giám sát Kế hoạch quản lý môi trường. Thông qua tư vấn giám sát độc lập và GSXD, Ban QLDA sẽ giám sát các nhà thầu thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong thi công xây dựng. B an QLDA phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng trong quá trình chuẩn bị và triển khai dự án. Ban QLDA cũng là người chịu trách nhiệm báo cáo việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường lên Ngân hàng thế giới và Sở Tài nguyên Môi trường thành phố Hải Phòng. QLMT chuyên Chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ chính sách an toàn môi trường trách ộc thu của WB trong mọi giai đoạn và quá trình của dự án. Những chính sách BQLDA này được áp dụng cho tất cả các hạng mục công trình từ đấu thầu, ký kết hợp đồng xây dựng, hợp đồng tư vấn, đánh giá tài liệu và báo cáo, kiểm tra các vấn đề đặt biệt, xử lý các sự cố có liên quan đến môi trường. Nhóm tư vấn Trách nhiệm giám sát và theo dõi các hoạt động xây dựng và đảm bảo giám sát xây rằng nhà thầu sẽ thực hiện theo yêu cầu của hợp đồng và EMP. Tư vấn dựng (CST) quản lý thi công có sự tham gia của các cán bộ có trình độ (như kỹ sư môi trường) với đầy đủ kiến thức về bảo vệ môi trường và quản lý dự án để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết và để giám sát các hoạt động của nhà thầu. Các kỹ sư môi trường dưới sự chỉ đạo của Giám sát môi trường và an toàn nơi làm việc (SES) – người có nhiều kinh nghiệm (ít nhất 5 năm kinh nghiệm) trong vịêc quản lý và giám sát các hoạt động xây dựng Nhà thầu xây dựng Nhà thầu sẽ được yêu cầu phải tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường cho các khu tái định cư . Hơn nữa, nó là điều kiện cần thiết để các nhà thầu được phép xây dựng (kiển soát giao thông, đào đắp, an toàn lao động…) theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay. Nhà thầu được yêu cầu cần cử một cán bộ tham gia vào Ban An toàn và môi trường tại công trường, người sẽ chịu trách nhiệm giám sát nhà thầu trong việc tuân thủ các yêu cầu của kế hoạch quản lý môi trường và các yếu tố môi trường khác Chính quy ền Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng địa phương tham gia giám sát địa phương môi trường trong suốt quá trình thi công khu tái định cư. và cộng đồng Tư vấn giám sát ộc đ lập (TVGSDL) Sở TVGSĐL sẽ hỗ trợ Ban QLDA thiết lập và vận hành hệ thống QLMT, đưa ra những khuyến nghị điều chỉnh, nâng cao năng lực cho các bên liên quan trong quá trình thực hiện v à giám sát thực hiện công tác QLMT của nhà thầu trong quá trình thi công và vận hành. TVGSĐL cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ Ban QLDA lập các báo cáo giám sát thực hiện KHQLMT để đệ trình lên Sở TNMT phê duyệt. TN&MT Sở TNMT sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm tra các báo cáo giám sát 93 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm thành phố Hải Phòng môi trường do B an QLDA đệ trình. Khi có những vấn đề phát sinh, Sở TNMT sẽ tham gia trực tiếp vào nghiên cứu và xử lý các vấn đề liên quan, hạn chế tối đa những thiệt hại phát sinh từ quá trình thực hiện dự án. Sở Giao Phối hợp với sở TNMT Hải Phòng để thường xuyên kiểm tra các hoạt thông Vận tải động của nhà thầu theo các nội dung của dự án Hải Phòng Phòng TN&MT các Quận/huyện thuộc dự án (An Dương, Kiến An, Lê Chân, Hải An) Các ộh gia đình táiđịnh cư Theo dõi kiểm tra các hoạt động đảm bảo an toàn môi trường trên phạm vi địa bàn dự án thuộc Quận/huyện. Kiểm tra, xử lý các vụ việc vi phạm. Hướng dẫn, tập huấn cho các cán bộ cấp Phường/xã chịu trách nhiệm Quản lý môi trường tại địa phương. Báo cáo định kỳ lên Sở TNMT về các vấn đề môi trường phát sinh. Phối hợp với các bên liên quan, tham gia nghiên cứu, điều tra, giải quyết các vấn đề sự cố môi trường phát sinh Giám sát nhà thầu để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu thích hợp để áp dụng khi xây dựng nhà ở của các hộ gia đình tái định cư Trách nhiệm giảm thiểu tác động đến môi trường của nhà thầu Nhà thầu, nhà thầu phụ và nhân viên của mình sẽ tuân thủ, trước tiên là cố gắng giảm thiểu các tác động mà có thể là kết quả của các hoạt động xây dựng dự án và thứ hai là các biện pháp giảm thiểu đặt ra trong các EMP để ngăn chặn tác hại, phiền hà đối với cộng đồng địa phương, tác động trong xây dựng và hoạt động môi trường. Nhiệm vụ của Nhà thầu và Nhà thầu phụ bao gồm không hạn chế những nội dung sau: -Tuân thủ theo các yêu cầu của luật bảo vệ môi trường, an toàn và sức khoẻ cộng đồng. -Làm việc trong phạm vi yêu cầu của hợp đồng và các điều kiện dự thầu khác. -Thực hiện bất kỳ hành động khắc phục theo hướng dẫn của EMD hoặc SES -Cung cấp và cập nhật thông tin cho các đội môi trường liên quan đến hoạt động công trình -Trong trường hợp không tuân thủ/khác biệt, cần thực hiện điều tra và gửi đề xuất về các biện pháp giảm thiểu, và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả để giảm tác động đến môi trường -Dừng các hoạt động xây dựng khi nhận thấy tác động bất lợi và được sự hướng dẫn từ EMD hoặc SES. Đề xuất và thực hiện hành động khắc phục và thực hiện phương pháp xây dựng thay thế, nếu cần, để giảm thiểu tác động môi trường, Nếu nhà thầu không tuân thủ sẽ bị đình chỉ hoạt động và chịu các hình thức phạt khác. Nhà thầu sẽ được yêu cầu chỉ định một cá nhân tham gia vào ban An toàn và Môi trường (SEO). SEO phải được đào tạo thích hợp trong quản lý môi trường và phải có những kỹ năng cần thiết để chuyển giao kiến thức quản lý môi trư ờng cho tất cả các nhân viên tham gia trong hợp đồng. SEO sẽ chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của nhà thầu. Nhiệm vụ của SEO bao gồm nhưng không giới hạn bởi những nội dung sau: 94 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường - Thực hiện kiểm tra môi trường khu vực để đánh giá và kiểm toán các hoạt động của nhà thầu, thiết bị và phương pháp làm việc của Nhà thầu đối với kiểm soát ô nhiễm và sự thích hợp của các biện pháp giảm nhẹ được thực hiện; - Giám sát việc tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm; - Giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường; - Chuẩn bị báo cáo kiểm toán cho các dữ liệu quan trắc môi trường và điều kiện môi trường khu vực; - Điều tra các khiếu nại, đề nghị các biện pháp điều chỉnh cần thiết; - Tư vấn Nhà thầu về cải thiện môi trường, nhận thức và biện pháp chủ động phòng, chống ô nhiễm; - Thực hiện theo các thủ tục trong EMP và đề xuất biện pháp giảm nhẹ thích hợp cho nhà thầu trong trường hợp không tuân thủ. Thực hiện theo dõi tăng cường trong khoảng thời gian nhà thầu không tuân thủ quy định hướng dẫn của EMD; - Liên lạc với nhà thầu và EMD trong tất cả các vấn đề môi trường; và Nhà thầu nộp báo cáo kế hoạch thực hiện EMP có liên quan đến EMD, SES, và các cơ quan hành chính, nếu có yêu cầu; - Giữ hồ sơ chi tiết của tất cả các hoạt động trong khu vực đó có thể liên quan đến môi trường. Giám sát môi trường bởi kỹ sư giám sát xây dựng Trong quá trình xây dựng, giám sát môi trường được thực hiện bởi một đội ngũ giám sát xây dựng (CST) báo cáo cho Ban QLDA. CST có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tất cả các hoạt động xây dựng để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu áp dụng trong EMP được thực thi đúng đắn, và các tác động môi trường tiêu cực của dự án được giảm thiểu. Các CST sẽ tuyển đủ số cán bộ có trình đ ộ (ví dụ như kỹ sư giám sát môi trường) có hiểu biết đầy đủ về bảo vệ môi trường và quản lý dự án xây dựng để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết và để giám sát hoạt động của nhà thầu. Các kỹ sư môi trường dưới sự chỉ đạo của Giám sát môi trường và an toàn nơi làm việc (SES) – người có nhiều kinh nghiệm (ít nhất 5 năm kinh nghiệm) trong vịêc quản lý và giám sát các hoạt động xây dựng để cung cấp, tư vấn khách quan và chuyên nghiệp cho các khách hàng về việc thực hiện môi trường của dự án. Các SES sẽ quen với các yêu cầu về luật môi trường của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tùy thuộc vào yêu cầu dự án, SES có thể phải làm việc toàn thời gian trong khu vực. Các SES sẽ: • Xem xét và đánh giá thay cho Ban QLDA thiết kế xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các biện pháp giảm nhẹ và quản lý của EIA và EMP, • Giám sát hệ thống quản lý môi trư ờng của nhà thầu bao gồm kinh nghiệm, hiệu suất của họ và xử lý các vấn đề về môi trường khu vực, và cung cấp hướng dẫn khắc phục; • Đánh giá việc thực hiện EMP của Nhà thầu và Nhà thầu phụ, xác minh và xác nhận thủ tục giám sát môi trường, các thông số, giám sát thiết bị, địa điểm và kết quả; • Báo cáo tình hình thực hiện EMP để Ban QLDA và chuẩn bị các báo cáo giám sát môi trường trong thời gian xây dựng; • Phê duyệt hoá đơn hoặc thanh toán. 95 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Tư vấn giám sát độc lập (IMC) Để giảm thiểu các tác động môi trường trong quá trình xây dựng tuyến đường, những người đề xuất dự án phải đảm bảo rằng các theo dõi dự án cụ thể và yêu cầu kiểm toán được thành lập cho dự án. Việc giám sát, kiểm toán được thực hiện bởi một chuyên gia tư vấn giám sát độc lập môi trường (IMC) được DOT bổ nhiệm. IMC sẽ chịu trách nhiệm thực hiện lấy mẫu môi trường và giám sát hai lần một năm về tất cả các vấn đề môi trường liên quan đến công trình của nhà thầu. IMC sẽ kiểm tra, xem xét, xác minh và xác nhận hiệu suất môi trường tổng thể của dự án thông qua kiểm tra và xem xét thường xuyên. Việc xem xét này sẽ xác nhận rằng các kết quả báo cáo là hợp lệ, các biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát đư ợc cung cấp trong EMP dự án được tuân thủ đầy đủ. Họ cũng sẽ cung cấp hỗ trợ chuyên môn cho Ban QLDA và EMD trong các vấn đề môi trường. 5.3. Chương trình Giám sát 5.3.1 Mục tiêu Chương trình giám sát môi trường có mục tiêu sau đây: • Xác định mức độ thực tế của các tác động; • Kiểm soát các tác động được tạo ra từ quá trình xây dựng và đề cập đến trong báo cáo ĐTM; • Kiểm tra các tiêu chuẩn ô nhiễm môi trường áp dụng trong quá trình xây dựng; • Kiểm tra và giám sát thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng dựa trên báo cáo ĐTM. • Đề xuất các biện pháp giảm thiểu trong trường hợp các xuất hiện các tác động không mong đợi; • Phối hợp với Trung ương và các tổ chức môi trường địa phương để giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường thuộc phạm vi của dự án; • Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm nhẹ trong giai đoạn tiền xây dựng, giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành; • Xác nhận các tác động dự báo trong ĐTM. 5.3.2. Kiểm tra khu vực Các SEO và SES thực hiện một chương trình giám sát hàng ngày hoặc khi cần thiết tại các địa điểm giám sát được chỉ định và kiểm tra các khu TĐC thường xuyên. Chương trình giám sát bao gồm: • Theo dõi mức độ tiếng ồn tại các vị trí nhạy cảm bằng bộ giám sát di động, việc giám sát sẽ diễn ra trong hoạt động xây dựng hạng nặng như đào, vận chuyển vật liệu và thi công vào ban đêm, các vị trí nhạy cảm như gần làng, trường học, và các vị trí nhạy cảm khác xung quanh các khu tái định cư; • Kiểm tra lượng bụi phát sinh trong khi phá hủy, vận chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu. • Kiểm tra chất lượng nước ở các sông tiếp nhận, ao cá và hồ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng như độ đục, mùi, màu sắc, cá chết,… đặc biệt tại các khu vực tiếp nhận nước từ hoạt động xây dựng và nước thải sinh hoạt từ lán trại công nhân. Trong thời gian cao điểm xây dựng hoặc theo yêu cầu của Ban QLDA, các IMC cũng phải thực hiện các phép đo bổ sung bằng cách sử dụng thiết bị cầm tay để theo dõi tác động 96 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường ngắn hạn. Một khi không tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng môi trường, cần thực hiện giám sát bổ sung. Các SEO và SES phải tham khảo các thông tin / tài liệu hướng dẫn thực hiện để kiểm tra: • Hoạt động môi trường của nhà thầu, và EMP cho khu tái định cư; • Thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu môi trường chung; • Tuân thủ các yêu cầu EMP, đặc điểm kỹ thuật của hợp đồng và pháp luật Việt Nam; • Bảo vệ các địa điểm nhạy cảm; • Phương pháp xây dựng của nhà thầu và điều kiện của nhà máy xây dựng; • Tiến độ và chương trình làm việc; • Sự an toàn và hiệu quả của các biện pháp kiểm soát ô nhiễm của nhà thầu / cơ sở để giảm thiểu tác động môi trường; • Kiểm soát xói mòn đất và cảnh quan; • Kết quả kiểm tra khu vực trước đây. • Nhà thầu phải cập nhật các SEO và SES với tất cả các thông tin có liên quan của hợp đồng xây dựng để thực hiện việc kiểm tra khu vực. Các kết quả kiểm tra và kiến nghị liên quan về các cải thiện cho việc bảo vệ môi trường và các công trình kiểm soát ô nhiễm phải được kịp thời nộp cho Ban QLDA và nhà thầu để tham khảo và tiến hành hành động ngay lập tức. 5.3.3 Các chỉ số giám sát Giám sát môi trường sẽ được tiến hành trong quá trình xây dựng và vận hành ở 3 cấp độ: (i) Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu (ii) Giám sát dựa vào cộng đồng (iii) Quan trắc các chỉ số môi trường Chỉ số giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu tác động Nhiệm vụ giám sát của nhà thầu, tư vấn giám sát thi công (CMC), tư vấn GSMT sẽ được xác định rõ trong đi ều khoản tham chiếu của họ và tài liệu Hợp Đồng sẽ được NHTG phê chuẩn. Tư vấn giám sát thi công chịu trách nhiệm đệ trình báo cáo tháng trong đó nêu riêng các đoạn về vấn đề môi trường, hành động và các kết quả giám sát đã cập nhật. Căn cứ vào các báo cáo tháng và các đợt kiểm tra giám sát thực địa, tư vấn GSMT có trách nhiệm lập và đệ trình các báo cáo bán niên đ ệ trình lên BQLDA để tổng kết các vấn đề môi trường và giảm thiểu chính được thực hiện. Báo cáo hàng quí sẽ bao gồm: Danh sách các ưu tiên được xác định trong báo cáo giám sát tháng trước Các biện pháp mà nhà thầu thực hiện để giải quyết các vấn đề phát sinh Các vấn đề chưa được giải quyết thích hợp và đề xuất biện pháp giải quyết và giải thích các trường hợp bất khả kháng. Tư vấn giám sát môi trường độc lập sẽ cung cấp trợ giúp kỹ thuật và hướng dẫn cần thiết cho ban QLDA và CMC để hỗ trợ cho vai trò của họ trong việc thực hiện giám sát về biện pháp giảm thiểu và yêu cầu báo cáo liên quan. 97 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Giám sát dựa vào cộng đồng Cộng đồng sẽ giám sát dự án trong suốt quá trình xây dựng để đảm bảo rằng nhà thầu sẽ thực hiện theo đúng quy định về môi trường và xã hội, cũng như đ ể giảm thiểu những rủi ro về các hoạt động kinh tế, sức khoẻ cộng đồng và môi trường. Cộng đồng địa phương và nhà thầu có mối quan hệ ràng buộc, mọi thắc mắc, khiếu nại từ phía cộng đồng địa phương cần được giải quyết kịp thời. Một nhóm giám sát cộng đồng được thành lập để đối thoại với nhà thầu về các vấn đề môi trường. Chỉ số giám sát chất lượng môi trường Chương trình quan trắc môi trường được tiến hành trong 3 giai đoạn của dự án: Giai đoạn tiền thi công (môi truờng nền); giai đoạn thi công (dự kiến kéo dài 2.5 năm); giai đoạn vận hành (03 năm đầu tiên khi các khu tái định cư đi vào hoạt động). Hơn nữa, việc giám sát tiếng ồn hàng ngày được thực hiện bởi tư vấn giám sát xây dựng và ban an toàn và môi trường. Tư vấn giám sát môi trường độc lập sẽ thực hiện giám sát định kỳ bao gồm việc lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm như trong bảng 38: Bảng 38. Thông số quan trắc môi trường TT I Giai đoạn Tiền thi công Quan trắc tiếng ồn, độ rung Hạng mục quan trắc 1. Thông số quan trắc 2. Tần suất quan trắc 3. Tiêu chuẩn so sánh: II Leq, độ rung Giai đoạn vận hành Leq, độ rung Leq, độ rung 01 lần trước khi 06 tháng đo 1 lần 6 tháng đo 01 lần tiến hành thi 17 vị trí 17 vị trí công Tại 17 vị trí TCVN 5949: 1998, TCVN 6962:2002 Quan trắc chất lượng không khí 1. Thông số quan trắc 2. Tần suất quan trắc TSP, CO, NO2, SO2, PM10, các thông số vi khí hậu 01 lần trước khi tiến hành thi công tại 17 vị trí 3. Tiêu chuẩn so sánh III Giai đoạn thi công TSP, CO, NO2, SO2, PM10, các thông số vi khí hậu TSP, CO, NO2, SO2, PM10, các thông số vi khí hậu Đo 06 tháng 1 lần, tại 17 vị trí 6 tháng đo 01 lần, tại 17 vị trí QCVN 05:2009 và QCVN 06:2009 Quan trắc chất lượng nước mặt 1. Thông số quan trắc pH, DO, BOD5, COD, Tổng Coliform, E.coli, TSS, Độ đục, NH4, NO3, PO4, Fe. 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến hành thi công, tại 17 vị trí 3. Tiêu chuẩn so sánh pH, DO, BOD5, COD, Tổng Coliform, E.coli, TSS, Độ đục, NH4, NO3, PO4, Fe. Đo 06 tháng 1 lần, tại 17vị trí pH, DO, BOD5, COD, Tổng Coliform, E.coli, TSS, Độ đục, NH4, NO3, PO4, Fe. 6 tháng đo 01 lần, tại 17 vị trí QCVN 08:2008-BTNMT; QCVN 14:2008-BTNMT; 98 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường TT IV Giai đoạn Tiền thi công Quan trắc chất lượng ngầm Giai đoạn thi công Giai đoạn vận hành COD, pH, Chất rắn tổng số, Tổng Coliform, E-Coli, Mg, Fe, Cl Không ảnh hưởng 1. Thông số quan trắc COD, pH, Chất rắn tổng số, Tổng Coliform, E-Coli, Mg, Fe, Cl 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến hành thi công, tại 17 vị trí Đo 06 tháng 1 lần, tại 17 vị trí Hạng mục quan trắc 3. Tiêu chuẩn so sánh Quan trắc chất lượng đất As, Cd, Cu, Pb, 1. Thông số quan trắc Zn 01 lần trước khi 2. Tần suất quan trắc tiến hành thi công, tại 17 vị trí 3. Tiêu chuẩn so sánh V QCVN 09:2008-BTNMT Không ảnh hưởng As, Cd, Cu, Pb, Zn Đo 06 tháng 1 lần, tại 17 vị trí QCVN 03:2008-BTNMT 5.3.4 Hệ thống báo cáo giám sát Bảng 39. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường TT Báo cáo Cấp báo cáo Cấp báo cáo thứ 1 thứ 2 Cấp báo cáo thứ 3 Giai đoạn xây dựng 1 Báo cáo hiện trạng môi trường các khu tái định cư Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: BQLDA Ban QLDA Nhà thầu Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: 06 Tần suất báo cáo: tháng một lần Hàng tháng 06 tháng 1 lần Nộp báo cáo cho: Sở Nộp báo cáo cho: TN&MT NHTG Nộp báo cáo cho: Ban QLDA Thực hiện kế hoạch quản lý môi trường 2 Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: Nhà thầu Ban QLDA BQLDA Tần suất báo cáo: 03 Tần suất báo cáo: 06 Tần suất báo cáo: 06 tháng 1 lần tháng/1 lần tháng một lần Nộp báo cáo cho: Sở Nộp báo cáo cho: NHTG TN&MT Nộp báo cáo cho: Ban QLDA 99 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường TT Báo cáo Giám sát HSET 3 Sức khoẻ, An toàn, Môi trường và Giao thông Cấp báo cáo Cấp báo cáo thứ 1 thứ 2 Cấp báo cáo thứ 3 Đơn vị thực hiện: Tư vấn giám sát xây dựng Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: BQLDA BQLDA Nộp báo cáo cho: Ban QLDA TN&MT Tần suất báo cáo: 06 Tần suất báo cáo: 06 tháng một lần Tần suất báo cáo: 03 tháng một lần tháng/1 lần Nộp báo cáo cho: Sở Nộp báo cáo cho: NHTG Giai đoạn vận hành 1 Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường và an toàn trong vận hành các khu tái định cư Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: Cán bộ quản lý đô thị Chính quyền địa UBND Quận phương - UBND Phường/xã Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: 03 Tần suất báo cáo: 6 hàng năm tháng/1lần tháng/1 lần Nộp báo cáo cho: Nộp báo cáo cho: Lãnh đạo địa phương (phường/xã) Nộp báo cáo cho: UBND Quận UBND thành phố 5.3.5 Dự trù kinh phí 5.3.5.1 Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu Theo các quy định trong Luật pháp Việt Nam, các nhà thầu xây dựng khi triển khai xây dựng công trình sẽ phải đảm bảo hệ thống an toàn theo 4 tiêu chí cơ bản (HSET), bao gồm: An toàn sức khoẻ cộng đồng (Health); An toàn công trường (Safety); Vệ sinh môi trường (Environment) và Quản lý giao thông (Transportation). Chi phí cho công tác tổ chức, đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết bị, nhân công triển khai, quản lý v.v. phục vụ cho việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường nhằm đáp ứng các yêu cầu HEST đã được lồng ghép trong giá trị gói thầu Xây lắp. Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và đưa ra mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của nhà thầu. Trong trường hợp có những vi phạm, chủ đầu tư có thể xử phạt và trích kinh phí để thuê một đơn vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh 5.3.5.2 Chi phí giám sát • Chi phí thực hiện giám sát thường xuyên của nhóm Tư vấn giám sát xây dựng (CST) Chi phí giám sát môi trường của CTS bao gồm trong chi phí của các nhà thầu thực hiện gói thầu giám sát xây dựng các khu tái định cư của Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng. • Chi phí vận hành hệ thống Giám sát cộng đồng 100 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Theo quy định của Luật pháp Việt Nam, hệ thống giám sát cộng đồng sẽ chủ yếu tham gia theo hình thức tự nguyện và không có kinh phí để hỗ trợ. Các tổ chức giám sát cộng đồng sẽ được tiếp nhận hỗ trợ từ BQLDA thông qua các chương trình Tăng cường năng lực, cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu cần thiết phục vụ cho công tác Giám sát hiện trường đạt hiệu quả. Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tế cho thấy công tác giám sát theo hình thức tự nguyện sẽ khó có thể duy trì hiệu quả trong thời gian dài và cường độ cao. Để tăng tính hiệu quả hơn, đội ngũ giám sát cộng đồng nên có một mức hỗ trợ kinh phí nhất định trong quá trình triển khai nhiệm vụ của mình. Bảng 40 dưới đây là bảng dự trù kinh phí cho việc duy trì và vận hành hệ thống Giám sát cộng đồng. Bảng 40. Dự trù kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống Giám sát cộng đồng Đơn vị tính: VNĐ Thời gian dự kiến Số khu tái định Số lượng cán bộ Mức cư cộng đồng/khu trợ/tháng Trong 30 tháng 12 1 hỗ 200.000 Tính tổng 72.000.000 • Chi phí Giám sát của Tư vấn giám sát độc lập BQLDA sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị Tư vấn giám sát độc lập trong suốt quá trình thi công của dự án. Tư vấn giám sát độc lâp sẽ triển khai nhiệm vụ cho tất cả các hợp phần của dự án theo TOR nhiệm vụ yêu cầu. Chi phí ước tính cho tư vấn (không bao gồm chi phí quan trắc và đào tạo) trong quá trình xây dựng và vận hành ước tính 1.500.000.000 (một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn) để thực hiện trong thời gian 5,5 năm. • Chi phí triển khai chương trình quan trắc Trên cơ sở chương trình quan trắc dự kiến nêu trên, khoản kinh phí dự trù cho công tác triển khai quan trắc sẽ được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 41. Chi phí triển khai chương trình quan trắc Tên chỉ tiêu Đơn giá GĐ tiền thi GĐ thi công GĐ Vận Tổng số Thành tiền công (dự kiến 2 hành (dự mẫu 1000đ năm) kiến 3 năm đầu) số lần số vị trí số lần số vị số trí lần số vị trí VND Nước mặt 138.720.000 pH 30 1 17 5 17 6 17 204 6.120.000 TSS 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 Độ đục 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 Hàm lượng oxy hòa tan (DO) 60 1 17 5 17 6 17 204 12.240.000 COD 70 1 17 5 17 6 17 204 14.280.000 BOD5 80 1 17 5 17 6 17 204 16.320.000 NO3- 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 PO4- 60 1 17 5 17 6 17 204 12.240.000 101 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Tên chỉ tiêu Đơn giá GĐ tiền thi GĐ thi công GĐ Vận Tổng số Thành tiền công (dự kiến 2 hành (dự mẫu 1000đ năm) kiến 3 năm đầu) số lần số vị trí số lần số vị số trí lần số vị trí VND NH4 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 Fe 60 1 17 5 17 6 17 204 12.240.000 E.Coli 60 1 17 5 17 6 17 204 12.240.000 Tổng số coliform 60 1 17 5 17 6 17 204 12.240.000 Nước ngầm 38.760.000 pH 30 1 17 5 17 102 3.060.000 TS mg/l 50 1 17 5 17 102 5.100.000 COD mg/l 70 1 17 5 17 102 7.140.000 Cl- 50 1 17 5 17 102 5.100.000 Fe 60 1 17 5 17 102 6.120.000 Tổng Coliform (MPN/100ml) 60 1 17 5 17 102 6.120.000 E.Coli (MPN/100ml) 60 1 17 5 17 102 6.120.000 Độ ồn, độ rung 15.300.000 Led 30 1 17 5 17 6 17 204 6.120.000 Độ rung 45 1 17 5 17 6 17 204 9.180.000 Khí 61.500.000 Bụi PM10 (µg/m3) 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 Bụi lơ lửng (µg/m3) 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 NO2 (µg/m3) 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 SO2 (µg/m3) 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 CO (µg/m3) 50 1 17 5 17 6 17 204 10.200.000 Yếu tố vi khí hậu 50 1 17 5 17 6 18 210 10.500.000 Đất 134,640,000 Đồng (Cu) 80 1 17 5 17 102 8.160.000 Chì (Pb) 80 1 17 5 17 102 8.160.000 Kẽm (Zn) 80 1 17 5 17 102 8.160.000 Cadimi (Cd) 80 1 17 5 17 102 8.160.000 Asen (As) 100 1 17 5 17 102 10.200.000 102 Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Tên chỉ tiêu Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Đơn giá GĐ tiền thi GĐ thi công GĐ Vận Tổng số Thành tiền công (dự kiến 2 hành (dự mẫu 1000đ năm) kiến 3 năm đầu) 900 số lần số vị trí số lần 1 17 5 số vị số trí lần số vị trí VND 102 17 91.800.000 Tổng 388.920.000 Dự phòng 61.080.000 Tổng cộng 450.000.000 Tổng chi phí dự kiến cho việc triển khai chương trình quan tr ắc là 450.000.000 VND (Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn). Để thực hiện hiệu quả, nhiệm vụ triển khai chương trình quan trắc có thể kết hợp với hợp đồng Tư vấn giám sát độc lập. 5.4 Các hoạt động nâng cao năng lực Bảng 42. Các hoạt động đào tạo đề xuất Nội dung tập huấn Đối tượng được tập huấn Số lượng học viên Thời điểm tập huấn Cơ quan tổ chức tập huấn Nguồn kinh phí Học tập ATLĐ và VSMT Công nhân Toàn bộ và cán bộ kỹ công thuật của nhân, cán các nhà thầu bộ thi công trên công trường Trong vòng 4 tuần đầu khi xây dựng Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng Nhân viên Ban QLDA Hải Phòng, giám sát xây dựng 5 nhân viên của Ban QLDA, 01 nhà thầu xây dựng khu TĐC 01 người Ít nhất 4 tuần trước khi xây dựng 20.000.000 Giám sát môi trường có sự tham gia của cộng đồng Tình nguyện viên trong khu vực dự án 12 khu TĐC x 10 người Trong vòng 1 tuần trước khi xây dựng Tư vấn giám sát môi 24.000.000 trường độc lập, nhóm tư vấn giám sát xây dưng 103 Nhà thầu, ban an toàn Bao gồm và môi trường trong hợp đồng với nhà thầu Dự ánn Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi trường Nội dung tập huấn Đối tượng được tập huấn Số lượng học viên Thời điểm tập huấn Cơ quan tổ chức tập huấn Tổng cộng Nguồn kinh phí 44.000.000 5.5 Ước tính tổng chi phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường Ngoài các khoản chi phí đã đư ợc tính trong các gói thầu/hợp đồng liên quan, công tác vận hành EMP sẽ cần phải có một khoản kinh phí tổng hợp như bảng dưới đây: Bảng 43. Tổng hợp chi phí thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường Nội dung Chi phí (VNĐ) Chi phí rà phá bom mìn 1,947,000,000 Chi phí vận hành hệ thống giám sát cộng đồng Chi phí thuê Tư vấn giám sát độc lập 72,000,000 1,500,000,000 Chi phí triển khai chương trình quan trắc 450,000,000 Chi phí đào tạo tăng cường năng lực 44,000,000 Chi phí ứng phó rủi ro và sự cố 300.000.000 Tổng 4,313,000,000 Mức kinh phí ở trên được tính theo mức đơn giá hiện trạng và kinh nghiệm của Tư vấn. Do đặc thù dự án kéo dài nhiều năm, sự biến động giá cả là không thể tránh khỏi. Dự án sẽ cần phải chuẩn bị một mức dự phòng trượt giá nhất định 104