đại học sư phạm huế khoa toán đề tài: ứng dụng phần mềm
Transcription
đại học sư phạm huế khoa toán đề tài: ứng dụng phần mềm
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ KHOA TOÁN HUỲNH TUYẾT NHI VÕ THỊ THANH THẢO TRẦN THỊ YẾN HỒ THỊ THÙY LINH ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM GEOMETES’S SKETCHP VÀO GIẢNG DẠY ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC VÀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. Bài tập lớn:RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM THƯỜNG XUYÊN 3 GVHD:NGUYỄN ĐĂNG MINH PHÚC Huế, tháng 9 năm 2014 Lời Mở Đầu Giáo dục đào tạo luôn là vấn đề được nhà nước và toàn xã hội quan tâm hàng đầu. Cùng với sự phát triển của khoa học máy tính, giáo dục cũng không ngừng đổi mới để phù hợp với xu thế và bắt kịp thời đại. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp giáo dục nói chung và phương pháp dạy học Toán nói riêng là một hướng đi rất đúng đắn. Trong chương trình Toán THPT hiện nay, có nhiều kiến thức gây khó khăn cho học sinh trong việc học tập. Vì vậy, việc áp dụng những hình ảnh trực quan vào bài giảng là rất cần thiết. Ngày nay, có rất nhiều phần mềm dạy học Toán như Maple, Cabri 3D, Geometes’s Sketchp(GSP),... Các phần mềm này đã góp phần tích cực ứng dụng phương pháp dạy học hiện đại vào trong nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Nó cho phép người dạy tạo ra môi trường học tập tích cực để kiến tạo tri thức toán một cách khoa học cho học sinh. Nhiều tác giả đã sử dụng phần mềm GSP để hỗ trợ học sinh khám phá một số vấn đề về phép biến hình,, về khối đa diện, mặt tròn xoay… Trong khi đó những tác giả nghiên cứu phần mềm GSP vào dạy học lượng giác còn hạn chế. Vì vậy, với mong muốn nâng cao hiệu quả dạy –học theo hướng hiện đại nhằm hình thành tri thức trực quan cho học sinh, nhóm 8 chọn đề tài: ” Ứng dụng phần mềm GSP vào giảng dạy đường tròn lượng giác và hàm số lượng giác”. Trong sản phẩm này không tránh khỏi những sai sót, nhóm 8 rất mong nhận được ý kiến đánh giá của thầy giáo và các bạn để sản phẩm này được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2014 Các tác giả 1. Lời mở đầu I. Giới thiệu phần mềm GSP ................................................................................................................. 1 II. Ứng dụng phần mềm GSP ................................................................................................................ 3 Phần 1: Thiết kế mô hình dạy học định nghĩa đường tròn lượng giác bằng phần mềm GSP............................................................................................ 3 Phần 2: Thiết kế mô hình dạy học định nghĩa giá trị lượng giác một góc bất kì bằng phần mềm GSP.................................................................... 5 2. Kiến thức ..................................................................................................................................... 5 3. Hướng dẫn thiết kế mô hình ....................................................................................................... 5 Phần 3: Tạo chuyển động hình sin của đồ thị hàm số sin và cos ........................................................... 12 Phần 4: Lượng giác trong tam giác vuông ............................................................................................. 17 III. Đánh giá: 1. Ưu điểm của phần mềm .......................................................................................................... 18 2. Nhược điểm của phần mềm .................................................................................................... 18 3. Khó khăn gặp phải.................................................................................................................... 18 V. Kết luận .......................................................................................................................................... 19 Tài liệu tham khảo.............................................................................................................................. 19 I.Giới thiệu phần mềm GSP: GSP là một phần mềm hình học động thương mại, được dùng rất phổ biến trong dạy học toán. GSP cho phép khám phá hình học Euclide, đại số, phép tính và các lĩnh vực toán khác. GSP là phần mềm hình học động được viết bởi công ty Keypress, là một công ty chuyên viết các phần mềm giáo dục và sách tham khảo nổi tiếng của Mỹ. GSP có những ưu điểm nổi bật mà các phần mềm khác không có như: Nhỏ gọn dễ cài đặt, không yêu cầu máy tính có cấu hình mạnh. Có thể sao chép tập tin thực thi là chạy ngay mà không cần cài đặt. Lưu trữ một khối lượng thông tin khổng lồ, xử lí và tính toán với tộc độ nhanh. Các đối tượng mà GSP vẽ rất mịn và đẹp. Chuyển động và tạo vết của một điểm khi kích hoạt chức năng chuyển động rất tự nhiên Khả năng dựng hình, chuyển đổi hình ảnh nhanh chóng, linh hoạt Phần mềm có chức năng chính là vẽ, mô phỏng quĩ tích, các phép biến đổi của các hình học phẳng. Với phần mềm này , chúng ta có thể xây dựng được các điểm, đường thẳng, đường tròn, tạo trung điểm của một đoạn thẳng, dựng một đường thẳng song song với một đường thẳng khác, dựng đường tròn với một bán kính cố định, xây dựng đồ thị quan hệ hình học,…Sử dụng GSP chúng ta có thể tạo hình với không gian không có giới hạn. Ví dụ như khi vẽ một đường thẳng, độ dài của đường thẳng là vô tận, nếu vẽ đường thẳng với công cụ thông thường: giấy, thước, bút thì chắc hẳn sẽ gặp trở ngại là giới hạn không gian vẽ nhưng với GSP, chúng ta không cần phải lo lắng về điều đó. Hơn nữa, phần mềm GSP giúp giáo viên soạn thảo bài giảng một cách trực quan, dễ đưa kiến thức mới cho học sinh, giúp học sinh hứng thú hơn khi học toán. * Giao diện của phần mềm GSP: Công cụ chọn Công cụ điểm Công cụ compa Công cụ thước Công cụ dựng miền đa giác Công cụ văn bản Công cụ viết Công cụ thông tin Công cụ tùy biến Hình 1. Giao diện GSP Trang 1 1. Các yếu tố cơ bản của màn hình GSP: a) Thanh tiêu đề: là thanh trên cùng, chứa tên file, nút phóng to thu nhỏ, đóng cửa sổ. b) Menu chính: chứa danh sách các lệnh. c) Thanh công cụ: chứa các công cụ khởi tạo và thay đổi các đối tượng, các đối tượng này cũng tương tự như compa, thước kẻ, bút hàng ngày của chúng ta. d) Mặt phẳng làm việc( Sketch): là vùng làm việc chính của chương trình 2. Hướng dẫn vẽ các đối tượng cơ bản liên quan đến đề tài: a. Vẽ điểm: i. Chọn công cụ điểm từ thanh công cụ ii. Đưa chuột vào màn hình sketch, nhấn chuột vào vị trí cần vẽ điểm. Đặt tên cho điểm: chọn công cụ văn bản (nút A), di chuyển vào các điểm cần đặt tên. b. Vẽ đoạn thẳng: i. Nhấp nút công cụ vẽ đoạn thẳng ii. Đưa chuột đến điểm thứ nhất rồi nhấp chuột trái, đưa chuột đến điểm thứ 2 rồi nhấp chuột trái. Ta được đoạn thẳng. c. Vẽ cung tròn: i. Chọn 3 điểm. ii. Bấm vào nút “Dựng hình”, chọn “cung đi qua 3 điểm” * Lưu ý: Chúng ta phải chọn đúng thứ tự, điểm chọn thứ 2 sẽ nằm giữa cung. Tương tự ta cũng sẽ biết cách dựng đường thẳng song song và vuông góc. d. Vẽ đồ thị hàm số: i. Chọn “Đồ thị” vào “hiện lưới” ii. Tiếp tục vào “Đồ thị”, chọn “vẽ hàm số mới” Trang 2 II.Ứng dụng phần mềm GSP: Phần 1.Thiết kế mô hình dạy học Định nghĩa đường tròn lượng giác bằng phần mềm GSP. Trong phần này chúng ta sẽ mở rộng các giá trị lượng giác của góc hình học thành giá trị lượng giác của góc lượng giác. Đó là cơ sở để xây dựng các hàm số lượng giác, những hàm số quan trọng trong toán học, khoa học và kĩ thuật, liên quan mật thiết đến thực tiễn. 1. Đường tròn lượng giác: Bước 1: Tạo đường tròn: + Hiển thị các trục tọa độ: Vào “Đồ thị” “Hiện lưới” . + Vẽ đường tròn: chọn biểu tượng + Lấy điểm trên đường tròn (điểm M bất kỳ). + Vẽ 2 trục tọa độ : Trục Ox: Thực hiện lệnh Đồ thị/Vẽ đồ thị mới , chọn 0,Đồng ý. Trục Oy: Thực hiện lệnh Đồ thị/Vẽ đồ thị mới/Phương trình đường x = h(y),chọn 0,Đồng ý. Ký hiệu các trục và các điểm: chọn +Vẽ các điểm hình chiếu: Hình chiếu H của M trên trục Cos: Chọn điểm M và trục Cos, thực hiện lệnhDựng hình/ Đường vuông góc. Hình chiếu K của M trên trục Sin: Chọn điểm M và trục Sin, thực hiện lệnh Dựng hình/Đường vuông góc. Hình 2 Trang 3 Bước 2: ● Ẩn các đường vuông góc: chọn 2 đường và nhấn Ctrl+H. ●Nối MK, MO, MH ●Ẩn đường lưới: Thực hiện lệnh Đồ thị/Ẩn lưới. ●Cho đường tròn về đơn vị (bán kính 1): đưa con trỏ đến một trong các giá trị tọa độ (khi con trỏ có dạng <->) rồi kéo về 2 phía đếnkhi được bán kính 1. Như vậy là đã vẽ xong đường tròn và các điểm . Hình 3 Bước 3: ●Cho điểm M chạy trên đường tròn: chọn M, Click chuột phải, chọn Chuyển động điểm(có thể điều chỉnh tốc độ của điểm M cho phù hợp). ●Kí hiệu góc : chọn biểu tượng Hình 4 Trang 4 Phần 2: Thiết kế mô hình dạy học Định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kì bằng phần mềm GSP. 1. Kiến thức:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O nằm phía trên trục hoành bán kính R = 1 (nửa đường tròn đơn vị). Nếu cho trước một góc thì ta có thể xác định một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho = . Giả sử điểm M(x0, y0). Ta chứng minh được = y0, = x0 , , . 2. Hướng dẫn thiết kế mô hình: Bước 1: - Khởi động GSP, tạo file mới, vẽ một hệ tọa độ Oxy - Thực hiện lệnh Đồ thị/Vẽ điểm…để vẽ hai điểm B(0;1), A’(-1;0), đặt điểm A(1;0). - Chọn lần lượt điểm A, B, A’ thực hiện lệnh Dựng hình/Cung đi qua 3 điểm ta được nửa đường tròn, bán kính bằng 1. -Vẽ điểm M bất kì trên nửa đường tròn, nối OM. - Chọn điểm M, thực hiện lệnh Phép đo/ Tọa độ( hiển thị tọa độ M), Phép đo/Hoành độ(x)( hiển thị hoành độ M), Phép đo/ Tung độ(y)(hiển thị tung độ M). Hình 5 Bước 2: Chia các điểm đặc biệt trên nửa đường tròn: Vẽ trung điểm đoạn OA: Vẽ đoạn thẳng OA, chọn đoạn thẳng OA, thực hiện lệnh Dựng hình/ Trung điểm Vẽ đường trung trực OA: Chọn đoạn thẳng OA và trung điểm của OA, thực hiện lệnhDựng hình/Đường vuông góc. Xác định giao điểm của đường trung trực và nửa đường tròn, đặt điểm I( điểm tương ứng với góc 600), chọn trung điểm của đoạn OA, đoạn thẳng OAvà đường trung trực thực hiện lệnh Ctrl + H để ẩn nó đi. Chọn thức tự điểm A,O, I, thực hiện lệnh Dựng hình/Góc và tia phân giác(để vẽ đường phân giác góc 600). Xác định giao điểm đường phân giác với nửa đường tròn, đặt là điểm K(điểm ứng với góc 300), ẩn đường phân giác. Vẽ đường phân giác góc , xác định giao điểm L của phân giác với nửa đường tròn( ứng với góc 450), ẩn đường phân giác. Đối xứng điểm I, K, L qua trục tung ta có các điểm I’, L’, K’(là các điểm ứng với góc 1200, 1350, 1500). Đối xứng điểm I, K, L qua trục tung ta có các điểm I’, L’, K’(là các điểm ứng với Trang 5 góc 1200, 1350, 1500). + Đối xứng điểm I, K, L qua trục tung ta có các điểm I’, L’, K’(là các điểm ứng với góc 1200, 1350, 1500). Bước 3: : Tạo chuyển động của M đến các vị trí đặc biệt. Chọn thứ tự M, A thực hiện lệnh Hiệu chỉnh/Nút hành động/Chuyển động tới đích… xuất hiện hộp thoại. Tại mục Tên, Di chuyển thay đổi tên và thược tính như hình dưới và OK. Hình 6 Hình 7 Chọn thứ tự M, K thực hiện lệnh Hiệu chỉnh/ Nút hành động/ Chuyển động tới đích… xuất hiện hộp thoại, tại mục Tên, Di chuyển thay đổi tên và thuộc tính như hình dưới và Ok Trang 6 Hình 8 Hình 9 Tương tự tạo chuyển động cho điểm M đến vị trí các điểm đặc biệt còn lại, ta có kết quả như hình dưới: Hình 10 Bước 4: Vẽ trục sin, cos. Qua điểm M vẽ đường vuông góc với trục hoành; xác định giao điểm giữa đường thẳng vuông góc với trục hoành; ẩn đường thẳng vuông góc; nối giao điểm với M; chọn đoạn thẳng đó, Click chuột phải, chọn đứt; nối giao điểm với O(nét đặc); Kí hiệu trục x là cos. Qua điểm M vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung; xác định giao điểm giữa đường thẳng vuông góc với trục tung; ẩn đường vuông góc; nối giao điểm với M(nét đứt); nối giao điểm với O( nét đặc); Kí hiệu trục tung là sin. Trang 7 Hình 11 Ẩn các điểm I, K, L, I’, K’, L’. Bước 5: Vẽ góc và tính sin, cos. Hiển thị số đo góc : Chọn thứ tự điểm A, O, M thực hiện lệnh Phép 0 đo/Góc; Kết quả . Đặt tên góc là : Dùng công cụ văn bản nhập văn bản , Click vào 0 0 0 , ta được ; Ẩn . Làm tương tự cho giá trị tương ứng. Kết quả như sau: và yM, và xM, tính giá trị và Hình 12 Sau đây là một số hình ảnh khi M di chuyển đến các điểm đặc biệt: Trang 8 Hình 13 Hình 14 Trang 9 Hình 15 Hình 16 Trang 10 Hình 17 Trang 11 Phần 3: Tạo chuyển động hình sin của đồ thị hàm số sinx và cosx. Các hàm số lượng giác thường được dùng để mô tả những hiện tượng thay đổi một cách tuần hoàn hay gặp trong thực tiễn khoa học. Trong mục này chúng ta sẽ tìm hiểu đồ thị của hàm số sin và cos. Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB, giữ phím shift cho đoạn thẳng được thẳng. Vẽ đường tròn tâm A bán kính khác AB. Chọn điểm trên đường tròn gán nhã là C, lấy một điểm trên đường tròn khác C gán nhãn là D Nối hai điểm A và D, dùng kí hiệu góc BAD Hình 18 Bước 2: Chọn vào kí hệu góc rồi thực hiện lệnhHiển thị/ Đánh dấu góc, xuất hiện khung, chọn Đánh dấu, rồi chọn ngược chiều kim đồng hồ( đây chính là chiều chuyển động dương), ta chọn vào đó rồi bấm OK. Chọn một điểm E bất kì trên AB khác A và B. Hình 19 Trang 12 Bước 3: Qua E dựng đường thẳng vuông góc với AB. Qua D dựng đường song song với AB cắt đường thẳng vuông góc vừa vẽ tại điểm F. Hình 20 Bước 4: ● Chọn điểm E và D, sau đó chuyển động Animation, chọn điểm E trước và chọn trong mục Hướng, chọn phía trước. Hình 21 Bước 5: ●Chọn đường tròn, chọn đồ thị và chọn đơn vị trên đường tròn Hình 22 Trang 13 Bước 6: ● Ta vẽ điểm tọa độ (2 ,0) và bỏ chọn lưới đi. Hình 23 Bước 7: ●Chọn chế độ radian trong lượng giác: Thực hiện lệnh Đồ thị/ Kiểu lưới/Trục lượng giác. Hình 24 Trang 14 Bước 8: Ta nối điểm B và điểm (2 ,0). Chọn Hiệu Chỉnh, rồi chọn gộp các điểm Hình 25 Bước 9: Di chuyển điểm D về vị trí (0,1), di chuyển điểm E về gốc tọa độ A, trước khi di chuyển thì ta chọn vết giao điểm cho F. Ta vẽ đồ thị hàm số cos(x):Thực hiện lệnh Đồ thị/Vẽ đồ thị mới. Hình 26 Bước 10: ●Ta bấm cho chuyển động , giờ thì ta đã có đồ thị dạng hình sin của hàm số cox(x) Hình 27 Trang 15 Bước 11: ● Ta vẽ đồ thị dạng hình sin(x). Hình 28 Bước 12: Ta di chuyển điểm E đến điểm ( , 0). Ta bấm cho di chuyển, bây giờ ta có đồ thị dạng hình sin của hàm số sin(x). Hình 29 Trang 16 Phần 4.Lượng giác trong tam giác vuông Bất kì góc nhọn A nào thì sin của góc A bằng cạnh đối diện chia cho cạnh huyền :sinA = Cosin của góc A bằng ti số của cạnh kề và cạnh huyền: cosA = Tan của góc A bằng tỉ số của cạnh kề và cạnh huyền: tanA = * Bài tập áp dụng: Tìm các độ dài cạnh chưa biết: Hình 17 Bài làm: Biết độ dài một cạnh,biết số đo một góc nhọn và bạn muốn tìm độ dài cạnh còn lại. Tỉ số tan có liên quan đến một cạnh và số đo góc . Do đó bạn có thể sử dụng tỉ số sin, cox. Vậy: AB=BC.sinC Trang 17 Tương tự ta tính được cạnh AC. III. Đánh giá: 1. Ưu điểm của phần mềm GSP: - Dựng hình một cách chính xác, rõ ràng và sinh động. - Có thể ứng dụng để vẽ đồ thị của hàm tổng quát,vẽ đồ thị hàm số với các tham số thay đổi, tạo bảng giá trị của hàm số, vẽ đồ thị của hàm số lượng giác. - Gây được hứng thú cho học sinh trong học tập, rèn luyện tính tích cực, tư duy sáng tạo của học sinh. 2. Nhược điểm: - Phần mềm GSP không hiển thị được số vô tỉ, nên trong tính toán các góc lượng giác giáo viên phải tính trước. - Chưa định dạng đầy đủ khi vẽ đồ thị hàm số. Ví dụ: hệ trục tọa độ. 3. Khó khăn trong quá trình thực hiện: - Đây là phần mềm mới nên nhóm 8 mất nhiều thời gian để thực hiện. - Ý kiến làm đề tài còn nhiều tranh cãi - Thời gian học trên lớp khá nhiều nên thời gian tập trung làm bài tập nhóm khó khăn. Trang 18 V. Kết luận: Nhờ vào khả năng tuyệt vời của công nghệ thông tin và phương tiện dạy học, đặc biệt là việc ứng dụng phần mềm GSP vào giảng dạy đã đem lại hiệu quả tích cực trong dạy học. Người giáo viên cần nghiên cứu và sử dụng phần mềm GSP để thiết kế mô hình minh họa giúp học sinh dễ dàng kiến tạo tri thức mới, nhằm tăng khả năng chủ động, tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Ngoài ra, giáo viên cần tạo ra không khí thoải mái cho lớp học, tránh gây áp lực cho học sinh. Tuy nhiên, giáo viên không được lạm dụng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Nên nhớ rằng phần mềm GSP chỉ là công cụ hỗ trợ dạy học theo phương pháp mới chứ không phải thay thế hoàn toàn việc dạy học truyền thống. Tài liệu tham khảo Đại số 10, Đại số 11 (Bộ giáo dục và đào tạo) Giáo trình RLNVSPTX 3 (Nguyễn Đăng Minh Phúc) https://www.youtube.com/watch?v=VM14OLAh7JA http://dinhquangpro.files.wordpress.com/2010/06/thiet-ke-mo-hinh-day-hoc-mon-toan10.pdf 5. Và một số sản phẩm của năm 2013. 1. 2. 3. 4. Trang 19